ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2710/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 205/TTr-SNN ngày 23/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Bảng công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn là cơ sở cho các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan tham khảo lập và phê duyệt phương án bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn công bố tại Quyết định này được áp dụng khi đảm bảo yêu cầu sau:
- Đối với cây trồng: Là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành; được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (trường hợp mật độ các loại cây trồng cao hơn mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành thì chỉ được bồi thường bằng mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Trường hợp mật độ thấp hơn mật độ quy định của cơ quan chuyên ngành thì tính đền bù theo mật độ tại thời điểm kiểm đếm).
- Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức: Bồi thường do phải thu hoạch sớm (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.
Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng từ 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết.
Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đảm bảo đúng quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây Cam, cây Quýt các loại | Cây | - Cây mới trồng | 22.000* |
- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm | 54.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm | 75.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK từ 2 cm trở lên | 90.000 | |||
- Cây trồng, cành chiết có quả ĐK ≥ 1 cm | 108.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm | 215.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 269.000 | |||
- Cây cỏ quả ĐK ≥ 4 cm | 377.00 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm - 6 cm | 539.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm | 643.000 | |||
2 | Cây Bòng, Bưởi các loại | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm | 43.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK từ 1 cm đến 2 cm | 50.000* | |||
- Cây trồng, cành triết có quả ĐK từ 1 cm đến 2 cm | 76.000 | |||
- Cây có quả ĐK > 2 cm | 87.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 108.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm | 162.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm | 216.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm | 270.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm | 323.000 | |||
3 | Cây Chanh | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm | 32.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm | 54.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết có quả ĐK ≥ 1 cm | 86.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm | 129.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 151.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm | 194.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm | 269.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm trở lên | 375.000 | |||
4 | Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi | Cây | - Cây mới trồng | 32.000* |
- Cây chiết cành mới trồng dưới 1 năm | 75.000* | |||
- Cây trồng, cành chiết chưa quả ĐK ≥ 1 cm | 140.000* | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm | 161.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 215.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm | 323.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm | 430.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm | 646.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm | 864.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm | 1.298.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 15 cm | 1.508.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên | 1.830.000 | |||
5 | Cây Nhãn khác, Vải ta | Cây | - Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ | 16.000* |
- Cây trồng, cành chiết chưa quả ĐK ≥ 1 cm | 33.000* | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm | 54.000* | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 87.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm | 108:000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm | 161.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm | 269.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm | 378.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm | 484.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên | 592.000 | |||
6 | Cây Mận, Mơ (các loại), Đào, Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm, Bơ | Cây | - Cây nhỏ, cây trồng | 11.000* |
- Cây cành chiết, cây ghép ĐK ≥ 1 cm | 32.000* | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm | 54.000* | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm | 108.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm | 162.000 | |||
- Cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm | 216.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 6 cm | 322.000 | |||
- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm | 430.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm trở lên | 536.000 | |||
7 | Cây Lê, Lựu, Mỏc mật, Roi, Ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm | 22.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK từ 1 cm đến 6 cm | 32.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, có quả ĐK ≥ 1 cm | 54.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 2 cm | 86.000 | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quà ĐK ≥ 3cm - 6cm | 108.000 | |||
- Cây có quả nhiều năm ĐK > 6 cm - 8 cm | 215.000 | |||
- Cây có quả nhiều năm ĐK cm > 8cm-10cm trở lên | 323.000 | |||
8 | Cây Na (Mãng cầu) | Cây | - Cây mới trồng | 21.000* |
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm | 32.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1 cm | 65.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 2 cm | 108.000 | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 3 cm | 162.000 | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 4 cm | 215.000 | |||
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm đến 7 cm | 324.000 | |||
- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm trở lên | 433.000 | |||
9 | Cây Xoài | Cây | - Cây mới trồng, | 22.000* |
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm | 54.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 1 cm đến 5 cm | 76.000* | |||
- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 6 cm | 80.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 6 - 8 cm | 109.000 | |||
- Cây có quả ĐK ≥ 9 - 15 cm | 215.000 | |||
- Cây có ĐK ≥ 16 - 20 cm | 323.000 | |||
- Cây có ĐK ≥ 21 - 25 cm | 539.000 | |||
- Cây trồng có quả ĐK ≥ 26 cm trở lên | 754.000 | |||
10 | Cây Sấu, Trám | Cây | - Cây mới trồng | 22.000* |
- Cây có ĐK < 2 cm | 100.000* | |||
- Cây có ĐK > 2 cm đến 5 cm | 200.000* | |||
- Cây có ĐK > 5 cm đến 10 cm | 500.000 | |||
- Cây có quả 1 - 2 năm đầu ĐK > 10 cm | 800.000 | |||
- Cây có quả nhiều năm ĐK > 20 cm | 1.200.000 | |||
11 | Cây dẻ lấy quả | Cây | Mới trồng, đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm | 16.000 |
Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | 110.000 | |||
Đường kính gốc trên 10 cm đến 20cm | 275.000 | |||
Đường kính gốc trên 20 cm đến 30cm | 385.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 30cm | 550.000 | |||
12 | Cây Mít | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây có ĐK gốc > 1 cm - 2cm | 27.000* | |||
- Cây trồng có ĐK gốc > 2 cm - 5 cm | 43.000* | |||
- Cây trồng có ĐK gốc > 5 cm - 8 cm | 75.000 | |||
- Cây có ĐK gốc > 8 cm - 12 cm | 107.000 | |||
- Cây có ĐK gốc > 12 cm - 15 cm | 216.000 | |||
- Cây có ĐK gốc > 15 cm - 20 cm | 431.000 | |||
- Cây có ĐK gốc > 20 cm - 25 cm trở lên | 647.000 | |||
13 | Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây | Cây | - Cây mới trồng | 5.000* |
- Cây chưa có quả ĐK 1- 2 cm | 20.000* | |||
- Cây mới có quả ĐK 3 - 5 cm | 54.000* | |||
- Cây đã có quả ĐK 6 - 10 cm | 108.000 | |||
- Cây đã cỏ quả ĐK 11- 20 cm | 162.000 | |||
14 | Cây Dừa, Cau ăn quả | Cây | - Cây mới trồng | 30.000* |
- Cây chưa có quả cao < 50 cm | 54.000* | |||
- Cây chưa có quả cao > 50 cm | 108.000 | |||
- Cây đã có quả năm đầu tiên | 161.00 | |||
- Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi | 269.000 | |||
15 | Cây Đu đủ | Cây | - Cây trồng chưa có quả | 11.000* |
- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa) | 43.000* | |||
- Cây trồng đã có quả non | 76.000 | |||
16 | Cây Dứa | Cây (Bụi mét dài) | - Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng | 5.500* |
- Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm | 11.000 | |||
- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi) | 16.000 | |||
17 | Cây Nho, Gấc | Giàn | - Mới trồng | 5.500* |
- Trồng trên 1 tháng | 16.000* | |||
- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4 m2 | 27.000 | |||
- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4 m2 | 40.000 | |||
- Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10 m2 | 76.000 | |||
18 | Cây Trầu không | Giàn | - Mới trồng | 5.500* |
- Trồng trên 1 tháng | 16.000* | |||
- Giàn leo rộng < 5 m2 | 54.000 | |||
- Giàn leo rộng > 5 m2 | 75.000 | |||
19 | Cây Thanh Long | Cây | - Mới trồng chưa ra quả | 21.000 |
- Đang có quả non | 108.000 | |||
20 | Sắn Dây | Gốc | - Trồng > 6 tháng | 54.000 |
- Trồng từ 6 tháng đến < 12 tháng | 108.000 | |||
21 | Cây lấy vỏ ăn trầu | Cây | - Cây còn nhỏ | 50.000 |
- Cây đó lấy được vỏ | 100.000 | |||
22 | Cây dâu tây | m2 | - Trồng ngoài nhà màng, nhà kính | 69.000 |
- Trồng trong nhà màng, nhà kính | 112.500 |
STT | Tên Cây trồng | ĐVT | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây Chè xanh | Mét - dài luống | - Mới trồng | 11.000* |
- Cây có ĐK < 0,5 cm | 16.000 | |||
- Cây có ĐK ≥ 0,5 cm | 22.000 | |||
2 | Cây Chè đắng, Vối, hoa Hoè | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây cao từ 1- 2 m | 22.000 | |||
- Cây cao từ > 2 - 5 m | 54.000 | |||
- Cây cao từ > 5 m | 108.000 | |||
3 | Cây Cà phê | Cây | - Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu | 11.000* |
- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu ĐK < 1 cm | 16.000* | |||
- Cây trên 1 năm, ĐK ≥ 1 cm | 30.000 | |||
- Cây đã cho thu hoạch ĐK ≥ 3 cm | 75.000 | |||
4 | Chè Shan tuyết | Cây | - Cây cổ thụ | 2.000.000 |
Cây | - Sản lượng từ 30kg búp tươi/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m) | 900.000 | ||
Cây | - Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m) | 600.000 | ||
Cây | - Mới trồng 3-5 năm | 130.000 | ||
Cây | - Mới trồng 1-2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha. | 12.000 | ||
Cây | - Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 16.000 cây/ha. | 5.000 | ||
5 | Cây Sa chi | Cây | - Trồng mới | 51.000 |
- Đang thu hoạch | 120.000 | |||
6 | Cây Mắc ca | Cây | - Cây thực sinh: |
|
Năm thứ 1 | 150.000 | |||
Năm thứ 2 | 255.000 | |||
Năm thứ 3 | 397.000 | |||
Năm thứ 4 | 539.000 | |||
Năm thứ 5 | 700.000 | |||
Năm thứ 6 | 900.000 | |||
Năm thứ 7 | 1.350.000 | |||
Năm thứ 8 trở đi | 1.800.000 | |||
- Cây Ghép |
| |||
Năm thứ 1 | 202.000 | |||
Năm thứ 2 | 307.000 | |||
Năm thứ 3 | 449.000 | |||
Năm thứ 4 | 591.000 | |||
Năm thứ 5 | 1.425.000 | |||
Năm thứ 6 | 1.900.000 | |||
Năm thứ 7 trở đi | 2.375.000 | |||
7 | Cây Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây trồng có ĐK < 5 cm | 32.000* | |||
- Cây có ĐK 5 cm - 10 cm | 54.000 | |||
- Cây đã cho quả năm đầu ĐK > 10 cm | 86.000 | |||
- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm ĐK > 20cm | 129.000 | |||
8 | Cây Quế, Hồi | Cây | - Cây mới trồng | 50.000* |
- Cây trồng cao ≤ 3 m | 80.000* | |||
- Cây trồng cao > 3 m | 100.000* | |||
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 5 đến < 10 cm | 150.000 | |||
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm | 250.000 | |||
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm | 350.000 | |||
- Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30 cm trở lên | 430.000 | |||
9 | Cây Bồ kết | Cây | - Cây mới trồng | 5.500* |
- Cây có ĐK < 2 cm | 11.000* | |||
- Cây đã bắt đầu có quả ĐK < 5 cm | 54.000* | |||
- Cây đã có quả ĐK từ 5 cm đến < 10 cm | 100.000 | |||
- Cây đã có quả ĐK từ 10 cm đến 20 cm trở lên | 216.000 | |||
10 | Cây Cọ, Móc | Cây | - Cây mới trồng | 10.000* |
- Cây thấp < 3 m | 22.000 | |||
- Cây cao từ 3 - 10 m | 54.000 | |||
- Cây cao > 10 m | 86.000 | |||
11 | Cây Rau Ngót rừng | Cây | - Cây mới trồng | 5.500* |
- Cây cao 1 m - 2 m | 54.000 | |||
- Cây cao trên 2 m trở lên | 108.000 | |||
12 | Cây Thạch đen (Sương sáo) | m2 | Từ trồng đến thu hoạch | 6.000 |
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Gỗ nhóm I, nhóm II Lim, Lát hoa, Tếch, Đinh, Sến, Tấu, Nghiến, Pơ mu, Hoàng đàn, Trai lý, Sưa, Gù hương | Cây | - Cây mới trồng | 25.000* |
- Cây có ĐK từ 1 cm - 3 cm | 43.000* | |||
- Cây có ĐK > 3 cm - 10 cm | 129.000* | |||
- Cây có ĐK > 10 cm - 25 cm | 215.000 | |||
- Cây có ĐK > 25 cm - 30 cm | 323.000 | |||
- Cây có ĐK > 35 cm trở lên | 539.000 | |||
2 | Gỗ nhóm III, nhóm IV, nhóm V: Chò Chỉ, Lát khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Sa mộc, Sau Sau | Cây | - Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm | 20.000* |
- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm | 32.000* | |||
- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm | 75.000* | |||
- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm | 108.000 | |||
- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm | 162.000 | |||
- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên | 216.000 | |||
3 | Gỗ nhóm VI, nhóm VII, nhóm VIII, Gỗ tạp Bạch đàn, Xoan, Keo lá tràm, Mỡ, Sồi, Bồ đề, Sung, Gạo, Long Não, Sao, Kháo vàng, Dâm buốc (xoan mộc), Cắp pa, Trạ sắn; Vàng mương, Phay | Cây | - Cây mới hồng, cây có ĐK < 2 cm | 11.000* |
- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm | 22.000* | |||
- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm | 32.000* | |||
- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm | 54.000 | |||
- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm | 86.000 | |||
- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên | 100.000 | |||
4 | Cây Tre các loại, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng. | Cây | - Cây mới trồng | 5.500* |
- Cây non, cây bánh tẻ | 22.000 | |||
- Cây già ĐK gốc = 7 cm trở lên | 27.000 | |||
5 | Cây Vầu, Hóp các loại, Mạy Pùn | Cây | - Cây mới trồng | 5.500* |
- Cây non cây bánh tẻ | 9.000* | |||
- Cây già | 11.000 | |||
6 | Cây Nứa các loại (Nứa Tép, Nứa ngộ) | Bụi | - Bụi có số lượng dưới 10 cây | 22.000 |
- Bụi có số lượng trên 10 cây | 27.000 | |||
7 | Cây Vối, cây Bo, cây Vả, Mác bát, Me rừng | Cây | - Cây mới trồng | 5.000* |
- Cây có ĐK < 10 cm | 11.000* | |||
- Cây có ĐK từ 10 cm - 30 cm | 54.000 | |||
- Cây có ĐK > 30 cm trở lên | 108.000 | |||
8 | Cây gỗ Trầm Hương | Cây | - Cây mới trồng | 11.000* |
- Cây cao dưới 1 m | 22.000 | |||
- Cây cao ≥ 1 m đến 2 m | 54.000 | |||
- Cây cao > 2 m đến 2,5m | 108.000 | |||
- Cây cao > 2,5 m đến 3 m | 162.000 | |||
- Cây cao > 3 m đến 3,5 m | 216.000 | |||
- Cây cao > 3,5 m đến 4 m | 3.25.000 | |||
- Cây cao > 4 m đến 4,5 m | 430.000 | |||
- Cây cao > 4,5 m đến 5 m | 646.000 | |||
- Cây cao > 5 m trở lên | 1.078.000 | |||
9 | Cây Trúc | Cây | - Cây mới trồng | 500* |
- Cây non, cây chưa sử dụng được | 1000* | |||
- Cây sử dụng được | 2.000 | |||
10 | Cây Mây, Song | Bụi | - Mới trồng | 5.500* |
- Trồng từ 1 năm trở lên | 11.000 | |||
11 | Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả (đủ tiêu chuẩn) | m2 | - Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu | 16.000* |
- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống | 27.000 | |||
- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống | 38.000 |
STT | Tên Cây trồng | ĐVT | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây trồng làm hàng rào Râm bụt, Xương rồng, Găng, Giành giành, Lải Keo, Cỳc tần, Thanh thảo | Mét dài |
| 11.000 |
2 | Cây Vạn tuế, Cau vua | Cây | - Vạn tuế: ĐK < 5 cm | 130.000 |
- Vạn tuế: ĐK từ 5 cm đến 10 cm trở lên | 269.000 | |||
- Cau vua: Cao < 1m | 200.000 | |||
- Cao từ 1m trở lên | 376.000 | |||
3 | Cây Dừa cảnh, Cọ cảnh | Cây |
| 32.000 |
4 | Cây Ngũ gia bì | Cây |
| 32.000 |
5 | Cây Chuối cảnh, Trạng nguyên | Cây |
| 16.000 |
6 | Cây Quỳnh, Giao, Dạ hương, Mây cảnh, cây Sống đời | Cây |
| 27.000 |
7 | Cây Thiết mộc lan, Trúc nhật | Cây |
| 32.000 |
8 | Cây Tùng bách tán | Cây |
| 75.000 |
9 | Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh, Đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất (bao gồm cả cây cảnh được cắt tỉa, tạo thế, dáng) | Cây | Cây non mới trồng (cây giống) < 1 năm | 5.000 |
Cây có đường kính gốc dưới 2 cm | 52.000 | |||
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm | 63.000 | |||
Cây có đường kính gốc lớn hơn 5 cm đến 10 cm | 118.000 | |||
Cây có đường kính gốc lớn hơn 10 cm đến 15 cm | 200.000 | |||
Cây có đường kính gốc lớn hơn 15 cm đến 25 cm | 264.000 | |||
Cây có đường kính gốc lớn hơn 25 cm đến 35 cm | 326.000 | |||
Cây có đường kính gốc lớn hơn 35 cm | 622.000 | |||
10 | Cây bóng mát: Cây Bàng, cây Phượng, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não | Cây | - Cây mới trồng | 5.500* |
- Cây cao < 2 m có ĐK < 5 cm | 32.000 | |||
- Cây cao trên 2 m có ĐK < 10 cm | 54.000 | |||
- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm | 75.000 | |||
- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm | 129.000 | |||
- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên | 161.000 | |||
11 | Cây dây leo: Hoa giấy, Châm bầu | Khóm | - Mới trồng | 2.000* |
- Cây đã có hoa | 11.000 | |||
12 | Cây Ngọc lan | Cây | - Cây mới trồng | 11.000 |
- Cây cao từ 2 m-5m có ĐK ≤ 5 cm | 32.300 | |||
- Cây cao > 5m, có ĐK ≥ 5 cm - <6cm | 54.000 | |||
- Cây có ĐK > 6 cm đến < 10 cm | 70.000 | |||
- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm | 108.000 | |||
- Cây có ĐK từ 20 cm trở lên | 216.000 | |||
13 | Cây Hoa các loại |
|
|
|
13.1 | Cây hoa Hồng, hoa Cúc, hoa Ly, Lay ơn, Huệ | m2 |
| 54.000 |
13.2 | Cây các loại hoa khác | m2 |
| 22.000 |
14 | Cây Quất | Cây | - Cây mới trồng, cây chưa ra hoa | 54.000 |
- Cây đang ra hoa, cây đã có quả | 108.000 | |||
15 | Cây Cà độc dược, Cà gai, Xương sông | Cây |
| 5.500 |
16 | Chuối Tiêu, Chuối Ngự, Chuối Tây | Cây | - Cây trồng dưới 6 tháng | 8.000 |
- Cây nhánh có thân cao < 1 m | 11.000 | |||
- Cây cao > 1 m chưa có buồng non | 22.000 | |||
- Cây trồng đang có hoa | 32.000 | |||
- Cây đã có quả non | 54.000 | |||
17 | Cây Chuối hột | Cây | - Cây cao dưới < 1 m | 3.000 |
- Cây cao > 1 m | 5.500 | |||
- Cây có hoa, quả non | 16.000 | |||
18 | Cây dược liệu: Huyết dụ, Đinh lăng, Actiso, Gối hạc, Chè hoa vàng, Hoàng tinh hoa đỏ, Bình vôi, Ba kích, Tam thất Bắc, Xả | Cây | - Cây mới trồng | 5.500 |
- Cây sắp thu hoạch | 17.000 | |||
19 | Tam thất nam, Sâm cau, Nghệ đen, Hà thủ ô | Khóm | - Cây mới trồng | 5.000 |
- Cây sắp thu hoạch | 17.000 | |||
20 | Diệp hạ châu, Bông mã đề, Sa nhân, Đỗ trọng, Si tử, Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu. Kim tiền thảo, Ích mẫu | m2 | - Cây mới trồng | 3.500 |
- Cây sắp thu hoạch | 10.000 |
1 | Cây chùm ngây | Cây | Nhỏ hơn 7 năm tuổi | 50.000 |
Từ 7 năm tuổi trở lên | 100.000 |
VI. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Rau muống | m2 | 11.000 |
2 | Rau cải các loại | m2 | 11.000 |
3 | Cây Cà bát, Cà pháo | m2 | 11.000 |
4 | Cây Cà chua, Dưa chuột, Đỗ đũa, Đỗ cô ve | m2 | 11.000 |
5 | Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Su su | m2 | 11.000 |
6 | Bắp cải, Xu hào, Xúp lơ | m2 | 11.000 |
7 | Hành, Tỏi các loại, Gừng các loại Nghệ, Giềng | m2 | 11.000 |
8 | Rau Diếp, Xà lách, rau thơm các loại | m2 | 11.000 |
9 | Rau Đay, Mùng tơi | m2 | 11.000 |
10 | Rau Ngót nhà | m/dài | 11.000 |
11 | Rau Bồ khai | m2 | 11.000 |
12 | Cây Ớt | m2 | 11.000 |
13 | Cây Lúa | m2 | 9.000 |
14 | Ngô | m2 | 7.000 |
15 | Khoai lang, sắn các loại | m2 | 5.500 |
16 | Khoai Tây | m2 | 9.000 |
17 | Khoai Sọ, khoai Tàu | m2 | 11.000 |
18 | Cây Lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ tương; Vừng | m2 | 9.000 |
19 | Dọc mùng, Mon nước | m2 | 3.500 |
20 | Cỏ chăn nuôi, Cói đan chiếu, cây Lá Dong, | m2 | 4.500 |
21 | Cây Thuốc lá | m2 | 11.000 |
22 | Mía các loại: | m dài |
|
- Mới trồng dưới 3 tháng |
| 22.000 | |
- Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng |
| 43.000 | |
- Trồng 9 tháng đến dưới 3 năm |
| 54.000 | |
- Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm) |
| 22.000 | |
23 | Dong giềng: | m2 |
|
- Cây mới trồng |
| 3.000 | |
- Cây sắp đến kỳ thu hoạch |
| 10.000 |
VI. Vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)
1. Ao, hồ nuôi trồng thủy sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m2 mặt nước.
2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/ m2 mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m2 mặt nước.
Ghi chú: Đơn giá cây có dấu (*) là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, là đơn giá bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất
- 1Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2710/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực