- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 30 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa XVI, kỳ họp thứ 14, về việc quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 712/TTr-SNV ngày 19/7/2010 về việc quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố thuộc tỉnh Nam Định là 16.208 người.
Trong đó:
- Ở xã, phường, thị trấn là: 5.111 người,
- Ở thôn (xóm), tổ dân phố là: 11.097 người.
Điều 2.
a) Mỗi xã, thị trấn thuộc các huyện được bố trí 13 chức danh, gồm 14 cán bộ hoạt động không chuyên trách (cụ thể tại biểu số 01 kèm theo)
b) Mỗi phường thuộc thành phố Nam Định được bố trí 14 chức danh, gồm 15 cán bộ hoạt động không chuyên trách (cụ thể tại biểu số 02 kèm theo). Riêng phường Trường Thi (phường loại 1), được bố trí thêm 01 Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố; các phường: Cửa Nam, Lộc Vượng, Lộc Hạ, mỗi phường được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Hội nông dân.
c) Mỗi thôn (xóm), tổ dân phố được bố trí 03 cán bộ hoạt động không chuyên trách, gồm:
- Bí thư chi bộ thôn (xóm), tổ dân phố.
- Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng tổ dân phố.
- Phó trưởng thôn (xóm) kiêm công an viên, Tổ phó tổ dân phố kiêm bảo vệ dân phố.
d) Mỗi xã, thị trấn được bố trí tối đa là 09 Công an viên thường trực (làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày)
Điều 3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố được tính theo hệ số lương tối thiểu của nhà nước và được hưởng từ ngày 01 tháng 8 năm 2010. Cụ thể như sau:
TT | CHỨC DANH | PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
I. Cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | ||||
1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,80 | 0,75 | 0,70 |
2 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | |||
3 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy | |||
4 | Phó ban Tuyên giáo Đảng ủy | |||
5 | Phó chủ tịch Ủy ban MTTQ | |||
6 | Phó bí thư Đoàn TNCS HCM | |||
7 | Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ | |||
8 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |||
9 | Phó chủ tịch Hội nông dân | |||
10 | Cán bộ Dân số, gia đình, trẻ em | |||
12 | Văn thư, thủ quỹ | |||
13 | Trưởng Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn | |||
14 | Nhân viên Đài truyền thanh | 0,70 | 0,65 | 0,60 |
15 | Trưởng ban bảo vệ dân phố | 0,70 | ||
16 | Phó ban bảo vệ dân phố | 0.65 | ||
II. Cán bộ hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố | ||||
01 | Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng dân phố | 0,70 | 0,65 | 0,60 |
02 | Phó trưởng thôn (xóm) kiêm Công an viên | 0,65 | 0,60 | 0,55 |
03 | Tổ phó tổ dân phố kiêm bảo vệ dân phố | 0,60 |
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do ngân sách nhà nước đảm nhận theo quy định của Luật ngân sách.
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thông báo số lượng, chức danh cán bộ hoạt động không chuyên trách của từng xã, phường, thị trấn theo Quyết định của UBND tỉnh; đồng thời chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, hướng dẫn, kiểm tra việc bố trí, quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2010. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU SỐ 01
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | CHỨC DANH | Số lượng (người) |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy | 01 |
2 | Phó ban Tuyên giáo Đảng ủy | 01 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 02 |
4 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM | 01 |
5 | Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ | 01 |
6 | Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 01 |
7 | Phó Chủ tịch Hội nông dân | 01 |
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 01 |
9 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 01 |
10 | Cán bộ Dân số, Gia đình, Trẻ em | 01 |
11 | Văn thư, thủ quỹ | 01 |
12 | Trưởng Đài truyền thanh | 01 |
13 | Nhân viên Đài truyền thanh | 01 |
Cộng | 13 Chức danh | 14 người |
BIỂU SỐ 02
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | CHỨC DANH | Số lượng (người) |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy | 01 |
2 | Phó ban Tuyên giáo Đảng ủy | 01 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 02 |
4 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM | 01 |
5 | Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ | 01 |
6 | Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 01 |
7 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 01 |
8 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 01 |
9 | Cán bộ Dân số, Gia đình, Trẻ em | 01 |
10 | Văn thư, thủ quỹ | 01 |
11 | Trưởng Ban bảo vệ dân phố | 01 |
12 | Phó Ban bảo vệ dân phố | 01 |
13 | Trưởng Đài truyền thanh | 01 |
14 | Nhân viên Đài truyền thanh | 01 |
Cộng | 14 Chức danh | 15 người |
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 68/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 108/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 4Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 59/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 52/2005/QĐ-UB quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 64/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Cần Thơ kèm theo Quyết định 52/2005/QĐ-UB
- 11Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 16Nghị quyết 06/NQ-HĐND/2004 về số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2005 về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 68/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 108/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 8Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 59/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố kèm theo Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 52/2005/QĐ-UB quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 16Quyết định 64/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Cần Thơ kèm theo Quyết định 52/2005/QĐ-UB
- 17Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 20Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 22Nghị quyết 06/NQ-HĐND/2004 về số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 23Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2005 về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực