Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TÔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
UỶ BAN NHẢN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiếu;
Căn cứ Văn bản số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/05/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao dộng thương binh & Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2008/NQ-HĐND12 ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 12 về việc quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối vói cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Xét, đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ. trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản. (có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này. Đối với cấp uỷ các cấp đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh uỷ hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể tinh và Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUI ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỎNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
(Kèm theo Quyết định sổ 16/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh)
I. Đối tượng và mức nhu cấp:
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Mức đang hưởng | Mức phụ cấp mới | |
Hệ số | Tính theo lương tối thiểu 540.000đ | ||
* Cán bộ khối Đảng: 1. Trưởng ban tổ chức đảng; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
3. Trưởng ban Tuyên giáo; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
4. Cán bộ văn phòng Đảng uỷ | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
* Cán bộ khối Chính quyền 1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui); |
350.000 |
1,0 |
540.000 |
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự; | 350.000 | 1,0 | 540.000 |
3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi- nông, lâm nghiệp; | 350.000 | 1,0 | 540.000 |
4. Cán bộ lao động thương binh và XH | 350.000 | 1,0 | 540.000 |
5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
6. Thủ qũy - văn thư - lưu trữ; | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
7. Cán bộ phụ trách đài phát thanh - TH; | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá; | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
9. Cán bộ thú y xã |
| 1,0 | 540.000 |
* Cán bộ Mặt trận và các Đoàn thể 1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; |
175.000 |
0,7 |
378.000 |
2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
6. Chủ tịch Hội người cao tuổi; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ Việt Nam; | 175.000 | 0,5 | 270.000 |
* Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản 1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; |
|
|
|
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; | 150.000 | 0,7 | 378.000 |
3. Công an viên thôn, bản; | 120.000 | 0,35 | 189.000 |
4. Nhân viên y tế bản; | 120.000 | 0,5 | 270.000 |
II. Thời gian áp dụng:
Đổi với các trường hợp được cử giữ các chức vụ, công việc trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện mức trợ cấp mới từ ngày 01/9/2008.
Các trường hợp được cử giữ chức vụ sau khi quyết định này có hiệu lực thi hành thì hưởng trợ cấp theo quyết định này từ khi có quyết định hoặc phân công của cấp có thẩm quyền.
Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh nêu trên được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu chung.
III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (Giao thông thuỷ lợi; Lao động - thương binh xã hội; Văn thư - thủ quỹ - lưu trữ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 8Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 16/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra