- 1Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2006/NQ-HĐND12 | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Sau khi xem xét Tờ trình số 653/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Lai Châu về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và bí thư, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, nhân viên y tế bản;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản (có văn bản chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế cho Nghị quyết số 29/2004/NQ-HĐ12 ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII kỳ họp thứ 4.
Điều 3. Giao cho UBND tỉnh ban hành quyết định để triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát UBND tỉnh và ngành, các cấp có liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khóa XII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
( Kèm theo Nghị quyết số: 80 /2006/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Lai Châu)
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quyết định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn và thôn, bản theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi bố trí đội ngũ cán bộ không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố phải dựa trên nhu cầu cần thiết của từng địa phương.
- Cân đối khả năng ngân sách của địa phương để chi trả mức phụ cấp cho phù hợp.
B. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG:
Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố bao gồm:
1. Trưởng Ban tổ chức Đảng;
2. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng;
3. Trưởng Ban tuyên giáo;
4. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc;
5. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ;
7. Phó Chủ tịch Hội nông dân;
8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
9. Phó Trưởng Công an ( nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
10. Phó Chỉ huy quân sự;
11. 01 cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
12. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông - lâm nghiệp;
13. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội;
14. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em;
15. Cán bộ làm thủ quỹ, văn thư, lưu trữ;
16. Cán bộ phụ trách đài truyền thanh;
17. Cán bộ quản lý nhà văn hóa;
18.Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
19. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
20. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
21. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
22. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố;
23. Nhân viên y tế bản.
C. MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG:
Đối tượng hưởng phụ cấp | Mức phụ cấp đang hưởng ( đ/người/ tháng) | Mức phụ cấp mới (đ/người/tháng) |
I. Cán bộ khối Đảng |
|
|
1. Trưởng Ban tổ chức Đảng | 150.000 | 175.000 |
2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng. | 150.000 | 175.000 |
3. Trưởng Ban tuyên giáo. | 150.000 | 175.000 |
4. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy | 100.000 | 120.000 |
II. Cán bộ khối chính quyền |
|
|
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) | 300.000 | 350.000 |
2. Phó chỉ huy trưởng quân sự. | 300.000 | 350.000 |
3. Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông - lâm nghiệp. | 300.000 | 350.000 |
4. Cán bộ lao động -thương binh và xã hội. | 300.000 | 350.000 |
5.Cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em. | 100.000 | 120.000 |
6. Thủ quĩ, văn thư, Lưu trữ. | 100.000 | 120.000 |
III. Cán bộ khối đoàn thể |
|
|
1. Phó Chủ tịch Ủy ban mặt trận Tổ quốc. | 150.000 | 175.000 |
2. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 150.000 | 175.000 |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 150.000 | 175.000 |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 150.000 | 175.000 |
5. Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 150.000 | 175.000 |
6. Cán bộ phụ trách Đài Phát thanh | 100.000 | 120.000 |
7. Cán bộ quản lý nhà văn hóa | 100.000 | 120.000 |
8. Chủ tịch Hội người cao tuổi | 100.000 | 175.000 |
9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 100.000 | 175.000 |
IV. Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố và nhân viên y tế bản |
|
|
1. Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố. | 100.000 | 150.000 |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố | 100.000 | 150.000 |
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố | 100.000 | 120.000 |
4. Nhân viên y tế bản | 80.000 | 120.000 |
D. NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN VÀ THANH, QUYẾT TOÁN
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ do UBND tỉnh quyết định.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 80/2006/NQ-HĐND12
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lỳ Khai Phà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 09/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực