Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V NÂNG MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2008/NQ-HĐND12 ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản theo quy định mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/5/2010.
(Theo biểu chi tiết đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ NÂNG MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. Đối tượng và mức phụ cấp:
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Mức phụ cấp cũ | Mức phụ |
* Cán bộ khối Đảng: |
|
|
|
1.Trưởng Ban Tổ chức đảng; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
2.Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
3.Trưởng Ban Tuyên giáo; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
4. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
* Cán bộ khối Chính quyền |
|
|
|
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui); | 1,0 | 650.000 | 730.000 |
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự; | 1,0 | 650.000 | 730.000 |
3. Cán bộ kế hoạch-giao thông-thuỷ lợi-nông, lâm nghiệp; | 1,0 | 650.000 | 730.000 |
4. Cán bộ lao động thương binh và XH | 1,0 | 650.000 | 730.000 |
5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
6. Thủ quĩ, văn thư, lưu trữ; | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
7. Cán bộ phụ trách đài phát thanh - TH; | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá; | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
9. Cán bộ thú y xã | 1,0 | 650.000 | 730.000 |
* Cán bộ Mặt trận và các Đoàn thể |
|
|
|
1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; | 0,7 | 455.000 | 511.000 |
2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
6. Chủ tịch hội người cao tuổi; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
7. Chủ tịch hội chữ thập đỏ Việt Nam. | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
* Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản |
|
|
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 | 455.000 | 511.000 |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 | 455.000 | 511.000 |
3. Công an viên thôn, bản; | 0,35 | 227.500 | 255.500 |
4. Nhân viên y tế bản; | 0,5 | 325.000 | 365.000 |
- Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
- Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (giao thông thuỷ lợi; lao động - thương binh - xã hội; văn thư - thủ quỹ - lưu trữ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
II. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản được thực hiện như sau:
- Năm 2010: Ngân sách tỉnh bổ sung chênh lệch tăng thêm từ ngày 01/5/2010 đến 31/12/2010.
- Từ năm 2011 trở đi được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 08/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra