- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH HỖ TRỢ SINH HOẠT PHÍ KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ Ở CƠ SỞ; MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC XÃ, THỊ TRẤN; MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ TỔ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN; SỐ CÁN BỘ KIÊM CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH & TRẺ EM Ở THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh khóa XVII, về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình&Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 1759/TTr-SNV ngày 18/12/2012, về việc thực hiện điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số lượng cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI; mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và số lượng cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định, kể từ ngày 01/01/2013, như sau:
1. Đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở mà kiêm nhiệm một hay nhiều chức vụ, ngoài mức sinh hoạt phí đang hưởng thì được hưởng một mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm bằng 0,13 (không phẩy mười ba) mức lương tối thiểu chung/người/tháng (số lượng cán bộ có biểu phụ lục số 01 kèm theo).
2. Đối với Công an viên thường trực xã, trị trấn theo loại đơn vị hành chính (số lượng cán bộ có biểu phụ lục số 02 kèm theo); cụ thể:
- Đối với xã, thị trấn loại 1: mức phụ cấp là 1,0 (một phẩy) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
- Đối với xã, thị trấn loại 2: mức phụ cấp là 0,95 (không phẩy chín mươi lăm) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
- Đối với xã, thị trấn loại 3: mức phụ cấp là 0,90 (không phẩy chín) mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ở tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn là 0,1 (không phẩy một) mức lương tối thiểu chung/người/tháng (số lượng cán bộ có biểu phụ lục số 02 kèm theo).
4. Ở thôn (xóm), tổ dân phố có 01 (một) cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em do Chi hội trưởng Hội phụ nữ thôn (xóm), tổ dân phố kiêm nhiệm; ngoài chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đang hưởng, được hưởng nguyên mức thù lao cộng tác viên DS-KHHGĐ trong chương trình mục tiêu Quốc gia theo Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế (số lượng cán bộ có biểu phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ mức phụ cấp và mức sinh hoạt phí cho cán bộ tại Điều 1, được phân bổ như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh là 70% (bẩy mươi phần trăm);
- Ngân sách cấp huyện là 20% (hai mươi phần trăm);
- Ngân sách cấp xã là 10% (mười phần trăm).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1839/1998/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Tỉnh Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ cho cán bộ dân số gia đình - trẻ em ở một số xã khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với Ủy viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Công văn 1112/STC-HCSN năm 2010 về kinh phí thực hiện chế độ đối với cộng tác viên dân số do Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 14Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về bố trí chức danh cán bộ và chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Nghị quyết 137/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên
- 18Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 98/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho nhân viên y tế thôn bản do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Nghị quyết 171/2006/NQ-HĐND về nâng sinh hoạt phí của nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 21Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 22Nghị quyết 40/2005/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó Công an; công an xã viên, thị trấn tỉnh Thái Bình
- 23Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 24Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 25Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 26Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 27Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc kiện toàn và cấp kinh phí hỗ trợ cho y tế thôn, tổ dân phố kiêm thêm chức năng, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28Quyết định 222/QĐ-UB năm 2003 về tổ chức và chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế tại thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 29Nghị quyết 102/2018/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 30Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 31Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 32Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 33Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 34Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an viên thôn, bản thuộc xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 35Chỉ thị 14-CT/TU năm 2017 về tăng cường lãnh đạo công tác kết nạp đảng viên trong giảng viên, giáo viên, sinh viên và học sinh các trường học trên địa bàn thành phố do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 36Công văn 1092-CV/TU năm 2018 về tăng cường công tác quản lý đảng viên và thực hiện thủ tục chuyển sinh hoạt đảng do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 1839/1998/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Tỉnh Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ cho cán bộ dân số gia đình - trẻ em ở một số xã khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với Ủy viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Công văn 1112/STC-HCSN năm 2010 về kinh phí thực hiện chế độ đối với cộng tác viên dân số do Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 19Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về bố trí chức danh cán bộ và chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 22Nghị quyết 137/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên
- 23Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 24Quyết định 98/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho nhân viên y tế thôn bản do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 25Nghị quyết 171/2006/NQ-HĐND về nâng sinh hoạt phí của nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 26Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 27Nghị quyết 40/2005/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó Công an; công an xã viên, thị trấn tỉnh Thái Bình
- 28Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 29Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 30Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 31Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 32Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc kiện toàn và cấp kinh phí hỗ trợ cho y tế thôn, tổ dân phố kiêm thêm chức năng, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do tỉnh Thái Bình ban hành
- 33Quyết định 222/QĐ-UB năm 2003 về tổ chức và chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế tại thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 34Nghị quyết 102/2018/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 35Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 36Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 37Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 38Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 39Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an viên thôn, bản thuộc xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 40Chỉ thị 14-CT/TU năm 2017 về tăng cường lãnh đạo công tác kết nạp đảng viên trong giảng viên, giáo viên, sinh viên và học sinh các trường học trên địa bàn thành phố do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 41Công văn 1092-CV/TU năm 2018 về tăng cường công tác quản lý đảng viên và thực hiện thủ tục chuyển sinh hoạt đảng do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 10/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực