- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên bộ 08/TT-LB năm 1995 hướng dẫn về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Bộ Y tế - Tài chính - Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị quyết 36/2003/NQ-HĐND về tổ chức, chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế tại thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng do tỉnh Hà Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 27 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 58/TTg ngày 3/02/1994 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 của Liên bộ: Bộ Y tế – Tài chính – Lao động thương binh xã hội – Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ nội vụ) về tổ chức và chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NQ-HĐND ngày 15/01/2003 của HĐND tỉnh Hà Nam khóa XV kỳ họp thứ 8 về tổ chức chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng;
Xét đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Sở Tài chính vật giá và Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mỗi thôn, xóm trực thuộc xã, thị trấn đồng bằng có một nhân viên y tế cộng đồng (có thể kiêm nhiệm công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình).
Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn quy định hiện hành của Nhà nước.
Trợ cấp 30.000 đ/người/tháng cho nhân viên y tế thôn, xóm trực thuộc các xã, thị trấn đồng bằng, nguồn kinh phí lấy từ ngân sách xã, thị trấn.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm phối hợp với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Tài chính vật giá hướng dẫn việc thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2003. Các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Sở Tài chính vất giá, Sở Y tế; UBND các huyện, thị, các ngành, các cấp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| T/M UBND TỈNH HÀ NAM |
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND về nâng mức trợ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên bộ 08/TT-LB năm 1995 hướng dẫn về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Bộ Y tế - Tài chính - Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Nghị quyết 36/2003/NQ-HĐND về tổ chức, chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế tại thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND về nâng mức trợ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 222/QĐ-UB năm 2003 về tổ chức và chế độ trợ cấp đối với nhân viên y tế tại thôn (hoặc tương đương) thuộc các xã, thị trấn đồng bằng do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 222/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực