- 1Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 2Thông tư 15/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 374-HĐBT Hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 213/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2004/QĐ-CT | Bình Dương, ngày 18 tháng 03 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định 374/HĐBT ngày 14/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/2/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 15/1998/TT-BTC ngày 6/2/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em.
- Theo đề nghị của Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như sau:
A- Cấp học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học học giỏi:
1. Tiêu chuẩn:
▪ Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi
- Học lực: đạt loại giỏi.
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi.
- Học lực: đạt loại khá.
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi
- Học lực: đạt loại trung bình
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
2. Định mức:
Cấp học | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Cấp I | 700.000 đ | 400.000 đ | 200.000 đ |
Cấp II | 700.000 đ | 400.000 đ | 200.000 đ |
Cấp III | 900.000 đ | 600.000 đ | 300.000 đ |
Cao đẳng, đại học | 1.000.000 đ | 800.000 đ | 500.000 đ |
B- Hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
1.Tiêu chuẩn:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh, huyện và xã:
- Gia đình nghèo,cha hoặc mẹ không có sức lao động, bản thân khuyết tật (có xác nhận địa phương).
- Mồ côi cha hoặc mẹ, gia đình nghèo (có xác nhận địa phương).
- Mồ côi cha hoặc mẹ ở với cô, dì, chú, bác, nội, ngoại, gia đình nghèo (có xác nhận địa phương).
- Gia đình dân tộc nghèo (có xác nhận địa phương).
Những trường hợp trên nằm ngoài đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Định mức:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 500.000 đ.
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 200.000 đ
(có y chứng của Trung tâm Y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của Y tế) 300.000 đ.
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của Y tế) 5.000.000 đ
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 300.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 200.000 đ (có y chứng của Y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của Y tế) 200.000 đ
-Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của Y tế) 3.000.000 đ
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 100.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 100.000 đ (có y chứng của y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của y tế) 100.000 đ
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của y tế) 2.000.000 đ
Việc hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trước hết cần vận động, huy động chăm sóc, hỗ trợ của toàn xã hội tại địa bàn cơ sở. Việc xét, trợ cấp phải công khai, rộng rãi tại địa phương (tổ, ấp, khu phố), có xác nhận và có sự hỗ trợ trong khả năng của địa phương. Nếu người đề nghị trợ cấp còn lâm vào hoàn cảnh khó khăn sẽ chuyển tiếp lên cấp xã, huyện hỗ trợ.
Hồ sơ chỉ chuyển lên cấp tỉnh hỗ trợ với điều kiện địa phương đã nhiều lần hỗ trợ nhưng người đề nghị trợ cấp vẫn chưa thoát khỏi tình trạng hiểm nghèo.
D- Hỗ trợ ngày Quốc tế thiếu nhi (1/6):
1- Tiêu chuẩn: Trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc.
2- Định mức: Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp hỗ trợ đường, sữa, bánh, kẹo 15.000 đ/1 em được khám.
Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp phối hợp với ngành Y tế tổ chức khám bệnh và cấp thuốc miễn phí cho trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc.
Ngoài các định mức chi trên, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép chi cho các nội dung khác chỉ phục vụ cho đối tượng là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (do đ/c Chủ tịch Hội đồng bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em quyết định).
Ngoài nguồn thu xổ số hàng năm, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép huy động các nguồn lực bằng nhiều hình thức (không ngoài mục đích gây Quỹ bảo trợ trẻ em).
Điều II: Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Quyết định này.
Điều III: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay cho Quyết định 67/2002/QĐ.CT.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 213/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 213/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 2Thông tư 15/1998/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 374-HĐBT Hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 32/2004/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Hồ Minh Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2004
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực