Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1982/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH VÀ TRUNG TÂM CHĂM SÓC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Kết luận Giao ban Thường trực UBND tỉnh ngày 30/12/ 2011;
Xét đề nghị của Sở Lao động-Thương binh & Xã hội tại Tờ trình số 1442/TTr- LĐTBXH ngày 30/12/2011 về việc nâng mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội và Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật của tỉnh Bắc Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh như sau:
1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội là 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 01).
2. Mức trợ cấp, trợ giúp:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
I | Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng: |
|
|
1 | Trẻ dưới 18 tháng tuổi. | 6,0 | 1.080 |
2 | - Trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. - Trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên. - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để tương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. - Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ. - Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan quản lý y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. - Người nhiễm HIV/AIDS không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. - Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi, nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động. - Các đối tượng khác nuôi dưỡng tại Trung tâm theo quy định của pháp luật. | 5,0 | 900 |
II | Các khoản trợ giúp, trợ cấp khác: |
|
|
1 | Mua tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt đời sống hàng ngày (người/năm). |
| 350 |
2 | Mua thuốc chữa bệnh thông thường (người/tháng). |
| 20 |
3 | Vệ sinh cá nhân đối với đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (người/tháng). |
| 15 |
4 | Trợ cấp mua sách giáo khoa, đồ dùng học tập: (học sinh/năm): - Cấp tiểu học - Cấp trung học cơ sở - Cấp trung học phổ thông |
|
250 300 350 |
5 | Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người bị phơi nhiễm HIV/AIDS (người/năm) |
| 250 |
6 | Bảo hiểm y tế 4,5% mức lương tối thiểu (người/năm) |
| 448,2 |
7 | Trợ cấp tiền mai táng phí |
| 4.500 |
Điều 2. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 2087/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo Quyết định 2573/2007/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 227/2006/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định thành lập Hội bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 9Kế hoạch 9971/KH-UBND năm 2013 thực hiện trợ giúp trẻ khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2015
- 10Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang
- 12Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng đối tượng tiếp nhận vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định mức tự nguyện đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 2087/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo Quyết định 2573/2007/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 227/2006/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định thành lập Hội bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 12Kế hoạch 9971/KH-UBND năm 2013 thực hiện trợ giúp trẻ khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2015
- 13Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang
- 15Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng đối tượng tiếp nhận vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định mức tự nguyện đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 1982/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra