- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Quyết định 253/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Đề án "Một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên" giai đoạn 2002 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 38-HD/BTCTW năm 2005 về thực hiện trợ cấp đối với học viên đi học tại các trường chính trị của Ban Tổ chức Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 20 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC TRONG NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Liên Sở: Nội vụ-Tài chính tại Tờ trình số 109/TTr-NV-TC ngày 17/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chế độ trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “ban hành Quy định tạm thời về trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức đi học” và Quyết định số 29/2002/QĐ-UB ngày 12/3/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “bổ sung Quyết định số 29/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Lâm Đồng nhằm mục đích:
1. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp hóa, có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và tin học; năng lực quản lý Nhà nước theo pháp luật, năng lực dự báo, hoạch định và tham mưu tổng hợp đáp ứng nhu cầu cải cách hành chính, thúc đẩy tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội;
2. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có đủ tinh độ lý luận chính trị, chuyên môn đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức;
3. Đào tạo đội ngũ cán bộ nguồn là người dân tộc thiểu số để bố trí vào các chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách trợ cấp đi học và tiền thưởng gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ trong biên chế được cấp ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện giao;
2. Cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trong biên chế được cấp có thẩm quyền giao;
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các lớp lý luận chính trị theo Quyết định hoặc thông báo của Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
4. Cán bộ, công chức cấp xã trong định biên được cấp có thẩm quyền giao;
5. Cán bộ không chuyên trách và cán bộ nguồn là người dân tộc thiểu số của các chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 3. Điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp đi học và tiền thưởng:
1. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ công chức hiện hành và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh, quy hoạch đào tạo chuyên sâu được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
2. Đối với học viên là cán bộ nguồn của các chức danh cán bộ, công chức cấp xã được cử đi đào tạo phải có cam kết với cấp ủy, UBND cấp xã sau khi ra trường công tác lâu dài tại địa phương ít nhất là 05 năm; nếu không thực hiện đúng cam kết phải bồi hoàn gấp 03 lần kinh phí đào tạo do Nhà nước đầu tư.
Chương II
MỨC TRỢ CẤP ĐI HỌC
Điều 4. Cán bộ, công chức, viên chức nằm trong quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng các chức danh lãnh đạo hoặc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ, khi đi học được thanh toan các khoản sau đây:
1. Tiền tàu xe đi lại từ cơ quan đến nơi học tập: người đi học được thanh toán một lượt đi và một lượt về cho mỗi đợt học, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết theo mức quy định của chế độ công tác phí hiện hành;
2. Tiền hỗ trợ thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo: người đi học tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ trọ trong thời gian đi học theo mức 40.000 đồng/ngày/người, nếu học tại địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương và theo mức 30.000 đồng/ngày/người, nếu học tại các địa bàn còn lại;
3. Tiền học phí trong chương trình chính khóa và các khoản lệ phí thi tốt nghiệp, lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ (nếu có);
4. Tiền mua tài liệu hoặc giáo trình chính khóa của các môn học trong chương trình (tài liệu tham khảo người học tự lo).
5. Trợ cấp đi học:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số: nữ được trợ cấp 12.000 đồng/ngày/người; nam được trợ cấp 10.000 đồng/ngày/người;
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức là người kinh: nữ được trợ cấp 10.000 đồng/ngày/người; nam được trợ cấp 8.000 đồng/ngày/người.
c) Đối với các trường hợp đi học tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cách xa trụ sở cơ quan trên 15 km, được hỗ trợ thêm tiền ăn 25.000 đồng/ngày/người;
6. Ngoài các chế độ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, các đối tượng đi học không được thanh toán thêm các khoản nào khác.
7. Thời gian đi học được tính để hưởng chế độ trợ cấp đi học gồm: thời gian học tập trên lớp, thời gian đi thực tế, thực tập tập trung theo đoàn được tổ chức trong chương trình chính khóa theo giấy báo tập trung của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Những ngày nghỉ hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật), nghỉ lễ, nghỉ tết, nếu không lên lớp theo chương trình thì không được tính là thời gian học.
8. Các trường hợp đối tượng là học viên học tập trung tại Học viện Chính trị Hành chính quốc gia, các Học viện trực thuộc và Trường Chính trị tỉnh, nếu đã được hưởng trợ cấp theo Hướng dẫn số 38 HD/BTCTW ngày 30/3/2005 của Ban Tổ chức Trung ương thì không được hưởng trợ cấp đi học theo quy định tại khoản 5 Điều này, mà chỉ được giải quyết thanh toán các khoản tiền tàu xe đi lại, tiên hỗ trợ thuê chỗ nghỉ, các khoản phí, lệ phí và tiền mua tài liệu (nếu có) theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Trong trường hợp mức trợ cấp được hưởng theo Hướng dẫn số 38HD/BTCTW ngày 30/3/2005 của Ban Tổ chức Trung ương thấp hơn mức trợ cấp đi học quy định tại khoản 5 Điều này thì được thanh toán bổ sung 1 phần chênh lệch.
9. Trường hợp một cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học nhiều lớp đào tạo bồi dưỡng trong cùng một thời gian thì chỉ được thanh toán một lần tiền trợ cấp đi học quy định tại khoản 5 Điều 4.
Điều 5. Cán bộ, công chức, viên chức không nằm trong quy hoạch đào tạo bồi dưỡng các chức danh lãnh đạo hoặc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ nhưng có nhu cầu nâng cao trình độ, ngành học phù hợp với nhiệm vụ được phân công, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho đi học thì được hỗ trợ bằng 50% các mức trợ cấp, hỗ trợ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4.
Điều 6. Đối với các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn ngày (không quá 07 ngày) do các bộ, ngành Trung ương và các sở, ngành cấp tỉnh tổ chức, người đi học được thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành, không áp dụng quy định này.
Điều 7. Cán bộ, công chức, viên chức do đơn vị cử đi học tin học, ngoại ngữ tại các cơ sở không do tỉnh mở và tự túc kinh phí đào tạo, sau khi có chứng chỉ được trợ cấp như sau:
- Chứng chỉ A, B tin học: 500.000 đồng/chứng chỉ;
- Chứng chỉ A ngoại ngữ: 600.000 đồng/chứng chỉ;
- Chứng chỉ B ngoại ngữ: 800.000 đồng/chứng chỉ;
- Chứng chi C ngoại ngữ: 1.200.000 đồng/chứng chỉ;
- Chứng chỉ TOEFL (550 điểm), Chứng chỉ IELTS (6.5) và Chứng chỉ TOEIC (650 điểm) : 10.000.000 đồng/chứng chỉ.
Chương III
MỨC KHEN THƯỞNG
Điều 8. Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học và những người do cơ quan, đơn vị cử đi học nhưng phải tự túc kinh phí đào tạo được cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa I, II, bác sĩ nội trú, cử nhân loại giỏi, cao đẳng loại giỏi, trung cấp loại giỏi được khen thưởng.
Điều 9. Mức khen thưởng:
- Bằng tiến sĩ : 20.000.000 đồng/người;
- Bằng thạc sĩ, bác sĩ dược sĩ chuyên khoa II; bác sĩ nội trú : 10.000.000 đồng/người;
- Bằng bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa I : 7.000.000 đồng/người;
- Bằng đại học, cử nhân loại giỏi : 3.000.000 đồng/người;
- Bằng cao cấp lý luận chính trị loại giỏi : 2.000.000 đồng/người;
- Bằng cao đẳng loại giỏi : 1.500.000 đồng/người;
- Bằng trung cấp loại giỏi : 1.000.000 đồng/người.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
1. Các khoản chi trợ cấp và tiền thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước được đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng.
Đối với các đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt Đề án một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2002 – 2010” và các đối tượng được cử đi đào tạo theo chế độ cử tuyển quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ “quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trong cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”, các khoản chi trợ cấp được đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án 253 và nguồn kinh phí cử tuyển của tỉnh.
2. Đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức chỉ được hỗ trợ bằng 50% các mức trợ cấp, hỗ trợ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 thì tùy theo khả năng của nguồn kinh phí thực hiện tự chủ (hoặc nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên) các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đi học có thể xem xét hỗ trợ thêm nhưng mức hỗ trợ thêm không được vượt quá 50% các mức trợ cấp, hỗ trợ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 và việc hỗ trợ thêm này phải được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện và cấp phát, thanh quyết toán chế độ trợ cấp và tiền thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước đã được thanh toán chế độ trợ cấp đi học và tiền thưởng theo quy định tại Quyết định số 29/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “ban hành Quy định tạm thời về trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức đi học” và Quyết định số 29/2002/QĐ-UB ngày 12/3/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “bổ sung Quyết định số 29/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng” thì không được tính truy lĩnh theo các mức trợ cấp, hỗ trợ tại quy định này./-
- 1Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 60/2012/QĐ-UBND bổ sung đối tượng thực hiện chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận tại Quyết định 10/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung chế độ trợ cấp thu hút tạm thời đối với cán bộ, công chức, viên chức huyện Côn Đảo do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 7Nghị quyết 197/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Tân Phú Đông do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 29/2000/QĐ-UB quy định tạm thời trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức đi học do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 29/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 29/2000/QĐ-UB tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2641/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức đi học theo Quyết định 04/2004/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 4466/2002/QĐ-UB về chế độ với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Quyết định 1843/1999/QĐ-UB về chế độ đối với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 29/2000/QĐ-UB quy định tạm thời trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức đi học do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 29/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 29/2000/QĐ-UB tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 253/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Đề án "Một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên" giai đoạn 2002 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 60/2012/QĐ-UBND bổ sung đối tượng thực hiện chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận tại Quyết định 10/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Hướng dẫn 38-HD/BTCTW năm 2005 về thực hiện trợ cấp đối với học viên đi học tại các trường chính trị của Ban Tổ chức Trung ương
- 11Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung chế độ trợ cấp thu hút tạm thời đối với cán bộ, công chức, viên chức huyện Côn Đảo do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 197/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Tân Phú Đông do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Quyết định 2641/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức đi học theo Quyết định 04/2004/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Quyết định 4466/2002/QĐ-UB về chế độ với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Quyết định 1843/1999/QĐ-UB về chế độ đối với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 15/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực