Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1399/QĐ-TTg

Hà Nội ngày 17 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 5780/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 về việc trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Văn bản số 6929/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc hoàn chỉnh và gửi lại dự thảo Quyết định Quy hoạch tỉnh Bến Tre và Văn bản số 6937/UBND- TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai thực hiện các nội dung theo Thông báo số 430/TB-VPCP ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ; Báo cáo thẩm định số 1091/BC-HĐTĐ ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số 5054/CV-HĐTĐ ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH TỈNH

Phạm vi, ranh giới Quy hoạch tỉnh Bến Tre bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Bến Tre và không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm

a) Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát với chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, quan điểm, mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan.

b) Phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế địa kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. Tổ chức hợp lý, hiệu quả không gian phát triển mới khu vực ven biển là định hướng và tầm nhìn xuyên suốt của quy hoạch để xây dựng phía Đông trở thành khu kinh tế biển phát triển năng động, khu vực động lực phát triển mới của tỉnh. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng mới dựa trên nền tảng năng suất, chất lượng, hiệu quả tăng trưởng.

c) Sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên đất, cát, nước; tích cực thực hiện chuyển đổi số (dựa vào ba trụ cột là: chính quyền số, kinh tế số, xã hội số), ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khơi dậy khát vọng phát triển và phát huy các giá trị văn hóa, nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực và mục tiêu của sự phát triển; tổ chức thực hiện có hiệu quả 3 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn gắn với an sinh xã hội. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; người dân có cuộc sống văn minh, ấm no, hạnh phúc.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đến năm 2030, Bến Tre trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước; có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; tập trung phát triển kinh tế biển; công nghiệp chế biến, chế tạo và năng lượng mới gắn bảo vệ môi trường, sinh thái và thích ứng với biến đổi khí hậu; có đô thị hiện đại, nông thôn giàu bản sắc, du lịch thân thiện; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; người dân có cuộc sống văn minh, ấm no, hạnh phúc.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về kinh tế

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 10 - 10,5%/năm.

+ Tỷ trọng trong GRDP của ngành công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 31 - 33%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 44 - 46%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 17 - 19%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 3 - 5%; GRDP bình quân đầu người đạt trên 170 triệu đồng.

+ Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 13,5 - 14,5%/năm.

+ Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số để đến năm 2030 kinh tế số chiếm 25 - 30% GRDP.

- Về xã hội

+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.

+ Tỷ lệ tăng dân số khoảng 0,22 - 0,24%/năm.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 75%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt từ 40% trở lên; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt từ 7,0 - 7,5%/năm; tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm còn dưới 25%; giải quyết việc làm cho người lao động 18.000 - 20.000 người/năm.

+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5%.

+ Số bác sỹ/10.000 dân là khoảng 12 bác sỹ; số giường bệnh/10.000 dân đạt khoảng 32,5 giường; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%.

+ Cơ sở giáo dục đạt chuẩn: đối với mầm non đạt 75%; đối với tiểu học đạt 70%; đối với trung học cơ sở đạt 80%; đối với trung học phổ thông đạt 90%.

- Về môi trường

+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức khoảng 2,1%.

+ Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 98 - 100%; tỷ lệ dân cư trên toàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%.

+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85% trở lên.

+ Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 25 - 40%.

- Về quốc phòng, an ninh: bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

Bến Tre là tỉnh phát triển thịnh vượng, trở thành nơi đáng sống có hệ thống đô thị hiện đại, thông minh, môi trường sống xanh, sạch; phấn đấu trở thành đơn vị hành chính đô thị loại I đặc thù, đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh; các trụ cột tăng trưởng có trình độ phát triển cao và trở thành động lực phát triển quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; xã hội phát triển hài hòa, văn minh, hiện đại; môi trường, trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn và cảnh quan thiên nhiên được gìn giữ; con người phát triển toàn diện, có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.

4. Các đột phá phát triển

a) Tập trung phát triển hạ tầng giao thông ven biển, cảng biển, hạ tầng logistics, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng mới (hydro xanh); phát triển đô thị - dịch vụ - du lịch tổng hợp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu.

Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từng bước mở rộng không gian ra hướng Đông để tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng, tạo hành lang kinh tế ven biển kết nối với vùng động lực kinh tế phía Nam và Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Nghiên cứu xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách đột phá để thu hút hiệu quả các nguồn vốn đầu tư vào các chương trình, dự án ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật. Chủ động ứng dụng, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

c) Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, xây dựng chính quyền số, xã hội số. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút, trọng dụng và đãi ngộ nhân tài, nhất là trong quản lý và các ngành, lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng mới (hydro xanh), vận tải, logistics, chuyển đổi số và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng

a) Ngành công nghiệp

Tập trung phát triển công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp; công nghiệp gia công kim loại; sản xuất, lắp ráp thiết bị và cụm linh kiện điện, điện cơ, cơ điện tử; công nghiệp sản xuất điện (năng lượng tái tạo, năng lượng mới), công nghiệp hóa chất; khuyến khích các nhà đầu tư tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, không gây ô nhiễm môi trường:

- Hình thành một số cụm công nghiệp chế biến sâu nông, thủy sản và thực phẩm chất lượng cao gắn với vùng nguyên liệu tập trung nhằm thúc đẩy nhanh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng, hiệu quả cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ xuất khẩu.

- Thu hút đầu tư phát triển mạnh ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin, viễn thông, sản xuất các sản phẩm quang học, phần mềm, các sản phẩm phục vụ xây dựng đô thị thông minh; các dự án điện gió, khí hóa lỏng (LNG), dự án điện rác và điện sinh khối; phát triển nguồn năng lượng mới (hydro xanh); xây dựng, cải tạo nâng cấp và phát triển mới hạ tầng lưới điện.

- Liên kết sản xuất các ngành cơ khí, chế tạo, xây dựng và công nghiệp hỗ trợ; các sản phẩm hóa dược và dược phẩm y tế; hydro xanh, amoniac xanh; hóa chất phục vụ nông nghiệp, sản xuất thiết bị phục vụ ngành chế biến nông sản.

b) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Bến Tre trở thành trung tâm đầu mối về nông nghiệp, theo hướng hiện đại, công nghệ cao, xây dựng các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Hình thành các vùng nuôi trồng thủy, hải sản, chăn nuôi và sản xuất nông nghiệp hữu cơ đạt tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, khai thác hải sản có giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ số trong quản lý và sản xuất gắn với các cụm công nghiệp chế biến sâu; sản xuất hàng hóa tập trung theo chuỗi giá trị, nâng cao hiệu quả kinh tế của các sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

c) Ngành dịch vụ

- Huy động nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch, thương mại phát triển nhanh, bền vững.

- Nghiên cứu xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao, mang nét độc đáo riêng của du lịch sinh thái sông nước xứ Dừa. Phát triển ba loại hình du lịch chính là du lịch văn hóa, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và du lịch vui chơi giải trí.

- Tỉnh Bến Tre thành trung tâm thương mại cấp vùng, trung tâm giao thương kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

- Củng cố, phát triển các kênh phân phối hàng hóa theo hướng văn minh, hiện đại; kết hợp hài hòa giữa phát triển các loại hình thương mại truyền thống với phát triển thương mại điện tử. Thu hút đầu tư, xây dựng các trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm, siêu thị, chợ; tập trung phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số. Thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường; chủ động hội nhập kinh tế, tận dụng các hiệp định thương mại tự do (FTAs).

- Xây dựng các mô hình triển lãm, hội chợ trong nước và quốc tế; thực hiện hợp tác, liên doanh, liên kết trong sản xuất, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và tiêu dùng; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tạo điều kiện thuận lợi nhất để các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh tham gia các triển lãm, hội chợ có uy tín trong nước và quốc tế.

d) Kinh tế biển

Đột phá phát triển công nghiệp; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; nuôi trồng, khai thác và chế biến hải sản công nghệ cao; kinh tế hàng hải (vận tải biển); dịch vụ và du lịch; vui chơi giải trí, sân golf ven biển; xây dựng các đô thị xanh, thông minh, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển.

2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác

a) Giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:

- Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, hội nhập quốc tế, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình đổi mới giáo dục các cấp.

- Phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với chuyển đổi nghề. Quan tâm đến chất lượng giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

- Xây dựng các trường chuẩn quốc gia, quan tâm phát triển giáo dục ở các vùng khó khăn. Liên kết, hợp tác với các cơ sở giáo dục tiên tiến trong và ngoài nước; đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển giáo dục và đào tạo.

b) Y tế, chăm sóc sức khỏe

- Phát triển hệ thống y tế đồng bộ, chất lượng, hiệu quả. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện, chuyên khoa, chuyên khoa sâu đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

- Xây dựng đội ngũ y, bác sĩ có năng lực chuyên môn sâu. Phát triển nhanh các dịch vụ y tế chất lượng cao. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống dịch, kiểm soát dịch bệnh, chăm lo bảo vệ sức khỏe Nhân dân, sẵn sàng ứng phó có hiệu quả với các dịch bệnh trong tương lai. Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển y tế.

c) Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo

Đẩy nhanh ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, phấn đấu để tỉnh Bến Tre trở thành một trong những trung tâm khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả năng tiếp thu, làm chủ, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến, trọng tâm là các lĩnh vực đột phá phát triển của tỉnh.

d) An sinh xã hội

Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực để thực hiện tốt công tác an sinh xã hội. Tập trung giảm nghèo bền vững, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận đầy đủ các dịch vụ an sinh xã hội; thực hiện bình đẳng giới; đảm bảo các quyền trẻ em; phát triển các cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.

đ) Văn hóa, thể thao

Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa phương. Trùng tu, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn, ưu tiên các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia, kết hợp với khai thác phát triển du lịch.

Phát triển mạnh phong trào thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao ở những môn tỉnh có thế mạnh.

e) Thông tin, truyền thông và viễn thông

- Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ số, hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.

- Phát triển mạnh mẽ các loại hình thông tin báo chí, chú trọng phát triển các loại hình thông tin điện tử; ứng dụng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) trong thu thập và xử lý thông tin, sản xuất chương trình; tăng cường quản lý truyền thông trên nền tảng số.

g) Quốc phòng, an ninh

Xây dựng, củng cố khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững chủ quyền và an ninh trên biển; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội, bảo đảm cuộc sống người dân bình yên, hạnh phúc. Bảo đảm triển khai thực hiện đề án xây dựng căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ tỉnh Bến Tre.

3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội

Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre được tổ chức thành 3 vùng kinh tế - xã hội và 5 hành lang kinh tế, cụ thể:

a) Ba vùng kinh tế - xã hội gồm:

- Vùng ven biển phía Đông của tỉnh (gồm huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Thạnh Phú và không gian biển thuộc địa phận tỉnh Bến Tre): Là vùng động lực phát triển của tỉnh, đột phá là các ngành kinh tế biển, ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực: công nghiệp; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; nuôi trồng, khai thác và chế biến hải sản theo hướng công nghệ cao; kinh tế hàng hải (vận tải biển); dịch vụ và du lịch; vui chơi giải trí, sân golf; phát triển khu, cụm công nghiệp; xây dựng các đô thị xanh, thông minh, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển; bảo đảm hài hòa giữa bảo tồn và phát triển.

- Vùng Bắc sông Hàm Luông (gồm thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm): Tập trung phát triển Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp theo hướng công nghệ cao (trụ cột là công nghiệp - đô thị vệ tinh cho các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh). Khai thác tối đa lợi thế các trục hành lang kinh tế đi qua: Trục thành phố Bến Tre - đô thị Giồng Trôm - đô thị Ba Tri; trục đô thị Chợ Lách - đô thị Châu Thành - đô thị Bình Đại; trục đô thị Châu Thành - thành phố Bến Tre - đô thị Mỏ Cày.

- Vùng Nam sông Hàm Luông (gồm các huyện Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách): Tập trung phát triển Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp theo hướng công nghệ cao (trụ cột là kinh tế nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái). Khai thác hiệu quả 2 hành lang kinh tế đi qua: Trục đô thị Chợ Lách - đô thị Mỏ Cày - đô thị Thạnh Phú; trục đô thị Châu Thành - thành phố Bến Tre - đô thị Mỏ Cày.

b) Năm hành lang kinh tế gồm:

- 03 Hành lang phát triển theo hướng Tây - Đông (Hành lang kinh tế hướng Đông) gồm: Hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57B; hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57C; hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57. Trọng tâm phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch sinh thái, thương mại dịch vụ, đô thị.

- 02 Hành lang phát triển theo hướng Bắc - Nam gồm: Hành lang kinh tế dọc theo quốc lộ 60, đường cao tốc CT33 và hành lang kinh tế dọc theo tuyến đường ven biển kết nối các đô thị ven biển thuộc 3 huyện (Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú) và gắn kết nối khu vực ven biển các tỉnh Trà Vinh, Tiền Giang và Thành phố Hồ Chí Minh. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, dịch vụ logistics, cảng biển, du lịch sinh thái biển, phát triển các khu vui chơi giải trí cao cấp, sân golf, phát triển các đô thị xanh, thông minh.

IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, CÁC KHU CHỨC NĂNG

1. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

Rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 và Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030.

Tên, địa lý và phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị

- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nhanh hệ thống đô thị phù hợp với tiềm năng, văn hóa của từng đô thị; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai; mở rộng nâng cấp các đô thị hiện hữu chưa đảm bảo tiêu chuẩn; đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phát triển hệ thống đô thị gắn với phát triển các khu chức năng (khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao).

- Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh Bến Tre có 37 đô thị, trong đó thành phố Bến Tre là đô thị loại I (thành phố thông minh, sinh thái); 03 đô thị loại III; 02 đô thị loại IV; 31 đô thị loại V. Trong đó, định hướng các đô thị như sau:

+ Thành phố Bến Tre là trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, thương mại, vận tải logistics, du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái, trung tâm phát triển công nghiệp, đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế khác, đóng vai trò hạt nhân phát triển của tỉnh;

+ Đô thị Châu Thành, thị trấn Giồng Trôm là các đô thị vệ tinh có vai trò giảm tải về áp lực dân số, hạ tầng xã hội và kỹ thuật cho thành phố Bến Tre;

+ Đô thị Chợ Lách, Phước Mỹ Trung, Mỏ Cày, Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú là các đô thị trung tâm tiểu vùng;

+ Các đô thị còn lại đóng vai trò là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, thương mại của đơn vị hành chính cấp huyện.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

3. Phương án quy hoạch khu vực nông thôn

a) Phát triển các khu dân cư nông thôn tập trung theo mô hình nông thôn mới, phát triển các khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng vùng, thích ứng với biến đổi khí hậu.

b) Phát triển làng nghề gắn với bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, mang nét đặc trưng của từng địa phương; gắn phát triển ngành nghề nông thôn với các hoạt động sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch học đường.

c) Khu vực dân cư nông thôn tổ chức theo 3 vùng kinh tế - xã hội như sau:

- Vùng Bắc sông Hàm Luông, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, tiểu thủ công nghiệp.

- Vùng Nam sông Hàm Luông, phát triển vùng cây ăn trái (bưởi da xanh, sầu riêng, măng cụt, chôm chôm...); trồng hoa kiểng, sản xuất giống cây ăn trái, chăn nuôi tập trung.

- Vùng ven biển, phát triển mạnh kinh tế biển, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, trồng lúa chất lượng cao, rau màu, sản xuất muối, chế biến thủy hải sản; phát triển du lịch, dịch vụ biển.

4. Phương án quy hoạch các khu chức năng

a) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các khu, cụm công nghiệp để thu hút đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư có nguồn lực tài chính, công nghệ tiên tiến, quản trị hiệu quả, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao; ưu tiên thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp và cụm công nghiệp tại khu vực phía Bắc và phía Đông của tỉnh gắn kết với sự phát triển của vùng Bắc sông Hàm Luông và vùng ven biển.

- Đến năm 2030, phát triển 07 khu công nghiệp với tổng diện tích 1.372 ha.

- Quy hoạch phát triển 14 cụm công nghiệp với tổng diện tích 918 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

b) Khu vực mở rộng không gian phát triển ven biển (định hướng mở rộng khoảng 50.000 ha)

Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từng bước mở rộng không gian ven biển hướng Đông nhằm tạo động lực đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khu vực này tập trung phát triển mạnh kinh tế biển gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống sạt lở bờ biển và thích ứng với biến đổi khí hậu. Ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến sâu nông, thủy, hải sản, công nghệ sinh học, dược phẩm, năng lượng tái tạo, dịch vụ logistics, đô thị, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, văn hóa thể thao, sân golf tại các khu vực sau:

- Khu vực Thạnh Phú mở rộng: Công nghiệp; cảng; đô thị; du lịch, dịch vụ - thương mại, nuôi trồng thủy sản.

- Khu vực Ba Tri mở rộng: Công nghiệp; đô thị; du lịch, dịch vụ - thương mại; cảng biển; nuôi trồng thủy sản.

- Khu vực Bình Đại mở rộng: Công nghiệp; cảng biển, logistics; đô thị; du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, thể thao, sân golf, dịch vụ - thương mại; định hướng hình thành khu phi thuế quan gắn với cảng biển Bình Đại.

c) Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

- Phát triển các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu chăn nuôi tập trung, trang trại trồng trọt, vùng nuôi trồng thủy sản, vùng chuyên canh quy mô lớn, áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, gắn với chế biến sâu. Phát triển vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại huyện Ba Tri và huyện Giồng Trôm, vùng sản xuất tôm - lúa tại huyện Thạnh Phú; vùng sản xuất dừa tại các huyện: Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Bình Đại và Thạnh Phú; vùng cây ăn trái tập trung tại các địa phương trong tỉnh; vùng chăn nuôi tập trung tại các huyện: Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Thạnh Phú.

- Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ tại các huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.

d) Khu du lịch

Đầu tư xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử, vui chơi, giải trí, du lịch sinh thái cao cấp, du lịch cộng đồng. Thu hút đầu tư phát triển các khu dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao, sân golf.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

đ) Các khu chức năng khác: Khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục, thể thao; một số trung tâm chuyên ngành.

e) Khu bảo tồn

Bảo tồn gắn với phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm, khám phá tại các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.

g) Khu quân sự, an ninh

Thực hiện theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và theo các quy định hiện hành về khu quân sự, an ninh.

h) Phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn

- Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp, lựa chọn một số loại cây trồng, vật nuôi phù hợp; xây dựng các mô hình phát triển kinh tế trang trại quy mô vừa để thu hút lao động là người dân sinh sống tại địa phương; đẩy mạnh phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp, phát triển lĩnh vực ngành nghề thủ công mỹ nghệ, gắn với bảo tồn phát huy giá trị truyền thống, phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển phục vụ nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu và lao động tại chỗ.

- Tăng cường thu hút, xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư, lồng ghép nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất. Hoàn thiện hạ tầng giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông tổ, ấp, hạ tầng cấp, thoát nước, xử lý rác thải, điện và hạ tầng khác.

V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận tải và logistics

a) Đường bộ

- Các tuyến cao tốc, quốc lộ, tuyến đường bộ ven biển được thực hiện theo Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Các tuyến đường bộ tỉnh quản lý:

+ Cải tạo, nâng cấp 05 tuyến đường tỉnh hiện hữu và đầu tư mới 10 tuyến đường tỉnh; nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường đô thị, đường huyện theo quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên huyện.

+ Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống bến xe tại các huyện, thành phố; xây dựng các bãi đỗ xe công cộng trong khu vực trung tâm các huyện, thành phố và tại các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại - dịch vụ, khu hành chính; tăng cường hệ thống bãi đỗ xe ngầm (nếu có) tại các công viên, vườn hoa, các tổ hợp công trình quy mô lớn, bố trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với các chức năng sử dụng đất khác đảm bảo kết nối thuận lợi và an toàn.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

b) Giao thông đường thủy

- Đường thủy nội địa quốc gia: Phối hợp với các bộ, ngành trung ương và các địa phương liên quan phát triển tuyến đường thủy nội địa trên các tuyến sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên, kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre, rạch và kênh Mỏ Cày, kênh Chợ Lách.

- Đường thủy nội địa địa phương: Đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, chú trọng phát triển hành lang vận tải thủy kết nối với các trung tâm đầu mối của vùng; phát triển giao thông đường thủy đa mục tiêu, vừa đảm bảo phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch, vừa gắn kết hài hòa với các giải pháp thủy lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo ngăn mặn và trữ ngọt.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

- Cảng biển: Xây dựng hệ thống bến cảng theo quy hoạch kết cấu hạ tầng theo quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bao gồm các khu bến: Khu bến Giao Long, Khu bến Hàm Luông, Khu bến Thạnh Phú, Khu bến Bình Đại, các bến vệ tinh khác, các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão kết hợp cảng cá.

- Về cảng thủy nội địa: Phát triển 24 cảng hàng hóa theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và 10 cụm cảng, bến hành khách hoặc du lịch phục vụ vận chuyển hành khách, phát triển du lịch trên các tuyến sông chính như sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên,…

- Phát triển hạ tầng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định, quy hoạch ngành quốc gia và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; đầu tư xây dựng cảng cá Bình Đại (loại I), cảng cá Ba Tri (loại II), cảng cá Thạnh Phú (loại II); đầu tư nâng cấp mở rộng các khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá: Cửa Đại (huyện Bình Đại); Cổ Chiên (huyện Thạnh Phú); Ba Tri (huyện Ba Tri).

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

c) Cảng cạn: Quy hoạch đầu tư xây dựng 01 cảng cạn tại huyện Bình Đại, tổ chức kết nối chặt chẽ để kết hợp với cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn, sẵn sàng đón nhận các chuỗi cung ứng hàng hóa và phục vụ khu kinh tế biển.

d) Sân bay chuyên dụng: Phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu, đầu tư xây dựng sân bay chuyên dụng ở huyện Ba Tri phục vụ cứu hộ cứu nạn, phát triển du lịch và khu kinh tế ven biển.

2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện

Tập trung phát triển nguồn điện, lưới điện phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) và Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch và năng lượng mới. Đầu tư phát triển nguồn điện phải bảo đảm với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.

Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thế hiện có; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định.

(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)

3. Phương án phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông

- Phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng mạng di động băng tần rộng phủ sóng 100% dân số, kết hợp đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng ngầm, ngầm hóa hạ tầng ngoại vi.

- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền số; xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát triển chính quyền điện tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.

- Phát triển bưu chính theo hướng dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa chỉ gắn với bản đồ số (Vpostcode). Phát triển ngành báo chí, truyền thông theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ.

(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)

4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước

a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi

- Phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước đa mục tiêu, kết hợp phòng, chống thiên tai, nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và cải tạo môi trường sinh thái, bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật. Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng hoàn thiện toàn bộ các đê, đê kết hợp giao thông, cống kiểm soát mặn còn thiếu dưới đê sông Mỹ Tho (sông Tiền), sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên, phân tách riêng biệt vùng Bắc Bến Tre và Nam Bến Tre.

- Tập trung phát triển công trình thủy lợi cho các tiểu vùng:

+ Tiểu vùng Bắc Bến Tre: Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống đê và cống dưới đê bao toàn bộ vùng ngọt thành một vùng bao kín để kiểm soát mặn trữ ngọt phục vụ sản xuất, vùng bao gồm 03 khu thủy lợi: Khu thủy lợi Thượng nguồn Ba Lai, Khu thủy lợi Giồng Trôm - Ba Tri và Khu thủy lợi Bình Đại.

+ Tiểu vùng Nam Bến Tre: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đê bao Khu thủy lợi Tây Chợ Lách, Khu thủy lợi Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc và Khu thủy lợi Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú.

(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)

b) Phương án phát triển mạng lưới cấp, thoát nước

Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện, mở rộng, cải tạo và nâng cấp các nhà máy nước, mạng lưới đường ống cấp nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của đô thị, khu, cụm công nghiệp. Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước và mạng lưới đường ống bảo đảm cấp nước đối với các đô thị mới. Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung với quy mô, công suất phù hợp cho từng khu vực dân cư nông thôn.

Ưu tiên tập trung hoàn thiện hệ thống thoát nước chống ngập úng cho vùng trũng thấp; các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện; các khu đô thị mới, xây dựng hệ thống thoát nước riêng nhằm tái sử dụng nước mưa, tiết kiệm trong đầu tư xử lý nước thải. Đối với đô thị cũ, cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước chung và chọn giải pháp hiệu quả, thích hợp; khu vực ngoại thành, dân cư nông thôn sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải sinh hoạt qua xử lý sơ bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung; trong dài hạn, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt ở khu vực tập trung dân cư mật độ cao.

(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)

5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ, logistics

- Thu hút các nguồn lực đầu tư cho thương mại, dịch vụ, logistics, gắn với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế. Chú trọng phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị; trung tâm hội chợ - triển lãm; nâng cấp các chợ truyền thống tại các địa phương trong tỉnh; phát triển kinh tế đêm hiện đại gắn với truyền thống văn hóa của tỉnh.

- Khai thác hiệu quả các hành lang kinh tế của tỉnh để phát triển thương mại và dịch vụ logistics gắn với các chuỗi cung ứng; tăng cường liên kết, hợp tác giao thương, trung chuyển, kết nối thị trường hàng hóa của tỉnh với vùng đồng bằng sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ.

(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)

6. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, nước thải

- Xử lý chất thải: Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xử lý chất thải bảo đảm xử lý toàn bộ chất thải rắn phát sinh; hướng đến phát triển xử lý chất thải tập trung theo vùng (tại các khu xử lý chất thải rắn cấp vùng liên huyện, liên xã); chuyển đổi công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp công nghệ xử lý sinh học có thu hồi sinh khối hoặc đốt, hướng tới đốt phát điện; xử lý triệt để các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường.

- Xử lý nước thải:

Nước thải sinh hoạt đô thị: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng tại các khu vực đô thị (khu vực nội thị cũ của thành phố Bến Tre sử dụng hệ thống thoát nước riêng). Xây dựng, nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải tại các đô thị.

Nước thải công nghiệp: Xây dựng, vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả thải; nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề phải được xử lý sơ bộ trước khi đấu nối về hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung theo đúng quy định.

Khu vực nông thôn: Thực hiện theo đồ án quy hoạch nông thôn mới. Khuyến khích xây dựng mạng lưới thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung.

(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)

7. Phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Quy hoạch địa điểm xây dựng các công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại trung tâm các huyện, thành phố, khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu thương mại có nguy cơ cháy, nổ cao và rừng trên địa bàn tỉnh; bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy chữa cháy và đáp ứng các quy định hiện hành.

VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI

1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe

- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của Nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật.

- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực đủ số lượng, chất lượng, cơ cấu đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ của Nhân dân. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng các bệnh viện tư nhân hiện đại và cơ sở y tế ngoài công lập.

- Xây mới 07 cơ sở, đơn vị y tế công lập; nâng cấp hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế tại các bệnh viện, cơ quan, đơn vị y tế tuyến tỉnh và 09 Trung tâm Y tế huyện/thành phố phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân.

(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)

2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo

- Rà soát, điều chỉnh và đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mạng lưới các cơ sở giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, đạt chuẩn; đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học đáp ứng yêu cầu thực tế và bảo đảm khả năng tiếp cận giáo dục cho học sinh.

- Nâng cấp 09 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện, phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.

- Thành lập Trường Đại học Tây Nam bộ trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở nâng cấp Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre.

(Chi tiết tại Phụ lục XV và Phụ lục XVI kèm theo)

3. Phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao. Bảo đảm quỹ đất và không gian cho việc mở rộng diện tích và xây dựng mới hạ tầng văn hóa, thể thao.

- Giữ gìn, bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa của tỉnh. Bảo tồn, đầu tư, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ưu tiên các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia. Chăm lo xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng khó khăn và địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng và phát triển thể thao thành tích cao ở những môn có thế mạnh.

- Phát triển hệ thống thiết chế công trình văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các giá trị văn hóa, thể thao của người dân. Xây mới Thư viện tỉnh, Trung tâm thể thao, khu phức hợp thể dục thể thao; thu hút đầu tư xây dựng sân golf phục vụ thể thao và du lịch tại huyện Bình Đại, đảm bảo khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững, hiệu quả cao nhất nguồn lực đất đai.

(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)

4. Phương án phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ

- Xây dựng hệ thống hạ tầng khoa học và công nghệ đồng bộ, hiện đại. Chủ động tìm kiếm công nghệ mới, hợp tác chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với tất cả các ngành, lĩnh vực.

- Thành lập Khu Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số tỉnh; đầu tư, phát triển Trung tâm Khoa học và Công nghệ, nâng cao năng lực tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời chuyển giao công nghệ và hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

5. Phương án phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp và an sinh xã hội

- Tổ chức sắp xếp lại, đầu tư xây mới, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa chăm lo cho người có công, bảo trợ xã hội. Nhanh chóng thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, chênh lệch phát triển giữa các vùng, địa phương trong tỉnh, bảo đảm giảm nghèo bền vững. Thực hiện bình đẳng giới; bảo đảm các quyền trẻ em; quan tâm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn, người khuyết tật, tâm thần. Đẩy mạnh phòng chống tệ nạn xã hội. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở trợ giúp xã hội hiện có.

(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)

VII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI

Sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai; tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Việc bố trí sử dụng đất đai hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đến năm 2030, tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Bến Tre là 237.970 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 173.446 ha; diện tích đất phi nông nghiệp là 64.122 ha; đất chưa sử dụng là 402 ha.

Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch này được phê duyệt, phải bảo đảm chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Bến Tre theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.

(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)

VIII. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN, LIÊN HUYỆN

1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện

- Vùng liên huyện phía Bắc sông Hàm Luông: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm là vùng trọng điểm, động lực chính, tận dụng các đặc trưng về điều kiện tự nhiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với hệ thống giao thông đường thủy và đường bộ; phát triển du lịch bền vững dựa trên những lợi thế về văn hóa - lịch sử, cảnh quan thiên nhiên sông Hàm Luông, sông Tiền, gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 60, đường cao tốc CT33.

- Vùng liên huyện phía Nam sông Hàm Luông: Bao gồm huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách là khu vực phát triển theo hướng tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 60, đường cao tốc CT33 và quốc lộ 57.

- Vùng liên huyện ven biển: Bao gồm huyện Thạnh Phú, huyện Ba Tri và huyện Bình Đại là khu vực phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng ven biển tỉnh Bến Tre theo hướng tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 57, quốc lộ 57B, quốc lộ 57C và hành lang kinh tế dọc theo tuyến đường ven biển. Khu kinh tế biển thuộc ba huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú. Khai thác lợi thế của vị trí để phát triển ngành du lịch (du lịch biển) và vận tải biển quốc tế.

2. Phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện

- Vùng huyện Châu Thành là vùng phát triển nông nghiệp cây ăn trái; phát triển công nghiệp gắn với sản xuất và chế biến nông sản; phát triển trung tâm rau màu của vùng đồng bằng sông Cửu Long; phát triển khu đô thị nông nghiệp thông minh, công nghiệp sạch và dịch vụ du lịch tổng hợp.

- Vùng huyện Giồng Trôm phát triển liên kết với thành phố Bến Tre và đô thị Ba Tri về thương mại - dịch vụ gắn phát triển với đô thị và công nghiệp; phát triển nông nghiệp gắn công nghiệp chế biến.

- Vùng huyện Chợ Lách là vùng trọng điểm, đầu mối giao thương phía Đông Bắc tỉnh Bến Tre, tập trung phát triển thương mại, dịch vụ, phát triển nông nghiệp chất lượng cao, cây giống - hoa kiểng, cây ăn trái.

- Vùng huyện Thạnh Phú là vùng trọng điểm phía Nam tỉnh Bến Tre, vùng trọng tâm về phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái và năng lượng.

- Vùng huyện Mỏ Cày Bắc là vùng phát triển nông nghiệp cây ăn trái lớn của tỉnh Bến Tre, phát triển công nghiệp gắn với hoạt động chế biến, sản xuất nông nghiệp.

- Vùng huyện Ba Tri, vùng huyện Bình Đại, vùng huyện Mỏ Cày Nam là các vùng động lực, tập trung phát triển các đô thị dịch vụ tổng hợp hướng đến thành lập các đơn vị hành chính đô thị cấp huyện (thành lập thị xã) tại các huyện: Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Bình Đại, giai đoạn đến năm 2030.

IX. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; BẢO VỆ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

a) Về phân vùng môi trường

- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu dân cư tập trung ở đô thị loại I, loại II, loại III; nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Vùng hạn chế phát thải: Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)

b) Về bảo tồn đa dạng sinh học

- Bảo tồn hiệu quả các loài đặc hữu, có giá trị về mặt khoa học và kinh tế của tỉnh; diện tích các khu rừng tự nhiên, đất ngập nước sẽ được xem xét đưa vào chiến lược khai thác và bảo tồn ở các cấp độ khác nhau.

- Nghiên cứu xác lập di sản thiên nhiên cho các khu bảo tồn theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh; cơ sở bảo tồn giống, gen cây Dừa tỉnh Bến Tre.

- Xây dựng và phát triển một số khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn các loài động, thực vật quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng; xây dựng các mô hình bảo vệ và quản lý đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng, có phương án ổn định cuộc sống cho người dân trong khu bảo tồn và phương án di dân tái định cư; chú trọng phát triển du lịch sinh thái, tham quan; đẩy mạnh hỗ trợ đầu tư sản xuất tại các vùng đệm.

(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)

c) Về định hướng bảo vệ môi trường tại các khu xử lý chất thải, nghĩa trang

Định hướng bảo vệ môi trường tại các khu xử lý chất thải: Các khu xử lý chất thải phải được bố trí ngoài khu vực đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo các quy chuẩn hiện hành, không gần khu vực đầu nguồn nước, đầu hướng gió; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và thu gom xử lý nước rỉ rác triệt để; sử dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại.

d) Về quan trắc chất lượng môi trường

Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động, quan trắc môi trường nước và trạm quan trắc môi trường không khí. Đến năm 2030, có 20 trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường nước mặt, 87 điểm quan trắc định kỳ môi trường nước (60 điểm nước mặt, 12 điểm nước dưới đất, 9 điểm nước mưa, 6 điểm nước biển ven bờ); có 03 trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí và 41 điểm quan trắc định kỳ môi trường không khí xung quanh; 32 điểm quan trắc định kỳ môi trường đất; 27 điểm quan trắc định kỳ môi trường trầm tích.

đ) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp

- Diện tích rừng đặc dụng khoảng 2.413 ha; diện tích rừng phòng hộ khoảng 6.097 ha; diện tích rừng sản xuất khoảng 1.163 ha.

- Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp gắn kết với tuyến đường phục vụ tuần tra, bảo vệ rừng kết hợp phục vụ du lịch sinh thái. Nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ và hiện đại cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt là hạ tầng phục vụ quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.

2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản

- Điều tra, quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: cát san lấp giai đoạn đến năm 2030 khoanh định 19 khu vực thăm dò, khai thác, bao gồm: đến năm 2025 khoanh định 10 khu vực khai thác.

- Quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông tầm nhìn đến 2050: Gồm 17 vùng dự trữ với tổng diện tích khoảng 3.890,6 ha.

- Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản: gồm 17 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát (trong đó: sông Tiền 6 vùng, sông Hàm Luông 7 vùng, sông Cổ Chiên 4 vùng). Các khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng của tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản phải bảo đảm phù hợp với quy định tại Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các Quy hoạch ngành quốc gia và các Quy hoạch khác có liên quan.

(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

a) Phân vùng chức năng nguồn nước

- Nguồn nước mưa: Có chức năng cung cấp nước tưới, sinh hoạt; điều hòa dòng chảy; chức năng về văn hóa xã hội; chức năng về hỗ trợ sinh thái.

- Nguồn nước mặt có các chức năng: Chức năng cung cấp nước cho sinh hoạt (SH); chức năng cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản (SXNN); chức năng cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp (SXCN); chức năng giao thông thuỷ (GTT).

- Nguồn nước dưới đất (nước ngầm) có chức năng cung cấp nước cho sinh hoạt.

- Nguồn nước biển ven bờ có chức năng, gồm: Cấp nước cho nuôi thủy sản; cải tạo cảnh quan giải trí, du lịch sinh thái; cung cấp nguồn dinh dưỡng, phù sa, phục hồi hệ sinh thái, …

b) Phân bổ tài nguyên nước

- Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước trong kỳ quy hoạch được sắp xếp như sau: (1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản; (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ; (5) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp.

- Trong trường hợp hạn hán, thiếu nước: Tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước là sinh hoạt 100%, công nghiệp 90%, du lịch - dịch vụ 85%, nông nghiệp 80%, thủy sản 75%.

c) Nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt

- Sử dụng nguồn nước ngầm đưa vào hệ thống xử lý sau đó phân phối đến từng hộ gia đình.

- Những nơi dân cư phân tán sẽ nạo vét các kênh, rạch và sử dụng các bể chứa của các hộ dân.

d) Bảo vệ tài nguyên nước

Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm; xây dựng mạng quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn.

đ) Phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra

Xây dựng kế hoạch quan trắc, dự báo, thông báo kịp thời triều cường, nước biển dâng trọng phạm vi của tỉnh; bảo đảm an toàn công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển; củng cố hệ thống đê sông, đê biển, cống ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ; rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước ngọt để chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.

(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)

4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu

a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai

- Lũ từ thượng nguồn sông Mê Kông qua các kênh rạch.

- Xâm nhập mặn và nắng nóng ở các huyện Châu Thành, Chợ Lách.

- Ngập úng do triều cường, mưa lớn: Vùng trũng thấp chưa có các công trình thủy lợi, các cù lao có rủi ro thuộc huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành.

- Sạt lở bờ sông, bờ biển tại các huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre.

- Dông, lốc, sét, bão tại các huyện ven biển.

- Cháy rừng tại các huyện Thạnh Phú, Bình Đại.

b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu

- Dự báo, cảnh báo kịp thời, hiệu quả và thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá các tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu. Đảm bảo năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng; cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình phòng chống thiên tai đảm bảo an toàn cho người dân. Cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai hiệu quả kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Chú trọng xây dựng, cập nhật danh mục và tăng cường kiểm tra, giám sát các lĩnh vực, cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

X. DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

- Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, bảo đảm đúng định hướng, đúng quy định của pháp luật.

- Các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu long, Quy hoạch ngành quốc gia, sẽ được triển khai thực hiện theo các nghị quyết, quyết định phê duyệt các quy hoạch trên.

(Chi tiết tại Phụ lục XXIV và Phụ lục XXV kèm theo)

XI. GIẢI PHÁP NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển

a) Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, bố trí nguồn vốn đầu tư ưu tiên cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội quan trọng nhằm dẫn dắt, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác, tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững các vùng động lực tăng trưởng của tỉnh. Đối với nguồn vốn khác, mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật trong phát triển hạ tầng, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông; thu hút, nâng cao tỷ trọng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

c) Xây dựng cơ chế chính sách đột phá phù hợp với quy định của pháp luật để thu hút các nhà đầu tư chiến lược có khả năng dẫn dắt, hình thành hệ sinh thái các ngành kinh tế trọng điểm. Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi xã hội khác.

2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

a) Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có tay nghề, kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đẩy mạnh đào tạo nghề và tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp; có cơ chế chính sách thu hút lao động, nhất là lao động chất lượng cao; bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động làm việc, sinh sống lâu dài tại địa phương. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt đối với các ngành trọng điểm, công nghiệp chế biến, chế tạo, logistics và cảng biển.

b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Thu hút trọng dụng, đãi ngộ nhân tài trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Giải pháp về môi trường

Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền và bảo vệ môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn của các nước phát triển về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,... đối với tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Tích cực hợp tác với các địa phương lân cận và tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực quản lý nhà nước về môi trường.

4. Giải pháp về khoa học, công nghệ

a) Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ. Đầu tư cơ sở vật chất, thúc đẩy nghiên cứu, triển khai và hội nhập thị trường khoa học, công nghệ trong nước và quốc tế. Bảo đảm chi cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ít nhất 2% tổng chi ngân sách nhà nước hằng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển.

b) Thu hút đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, hướng tới mục tiêu tham gia các chuỗi giá trị toàn cầu và chuyển lên các khâu tạo ra giá trị gia tăng cao hơn; tăng cường liên kết, hợp tác giữa các cơ sở nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong nghiên cứu, triển khai, ứng dụng và thương mại hóa kết quả nghiên cứu.

5. Giải pháp về chuyển đổi số

a) Tập trung phát triển hạ tầng số, nền tảng số là nhiệm vụ hàng đầu, là giải pháp đột phá thúc đẩy sự phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Triển khai xây dựng dữ liệu có chiến lược cụ thể, phù hợp với chiến lược dữ liệu quốc gia. Xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh.

b) Ưu tiên cho phát triển các ứng dụng số hóa trong hoạt động của chính quyền để đẩy nhanh tiến trình xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số ở các địa phương.

c) Nghiên cứu xây dựng chính sách phù hợp để thúc đẩy thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp theo hướng chuyển sang hoạt động trong môi trường số; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hình thành cộng đồng doanh nghiệp số.

d) Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến. Xây dựng thị trường thương mại điện tử có tính tương tác cao, lành mạnh, cạnh tranh và phát triển bền vững.

6. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển

Tập trung nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút các nguồn lực cho phát triển; tạo cơ chế đặc thù trong thu hút đầu tư đối với các vùng là động lực. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường. Tăng cường hợp tác các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Chủ động tìm kiếm, kết nối và duy trì hợp tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và tham dự các diễn đàn quốc tế, khu vực.

7. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn

a) Nâng cao năng lực của bộ máy chính quyền các cấp đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn minh và thân thiện môi trường.

b) Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị hiện đại, thông minh. Điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị.

c) Quản lý chặt chẽ, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh; xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá.

8. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện Quy hoạch

a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực hiện.

b) Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đảm bảo đồng bộ.

c) Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai, thường xuyên giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện.

d) Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện thành công Quy hoạch tỉnh.

XII. BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ QUY HOẠCH

Chi tiết danh mục bản đồ, sơ đồ Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

(Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre:

a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý quy hoạch; hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, quy định trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý và thực hiện quy hoạch.

c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật.

d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.

đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh sau khi các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

g) Đối với các dự án được phân kỳ đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các Phụ lục kèm theo Quyết định này; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của pháp luật liên quan; bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).

Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và thực tiễn phát triển tỉnh và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.

Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.

5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre trong quá trình thực hiện quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của đất nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2). Th.Tùng

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Đơn vị hành chính

Tên đô thị

Hiện trạng

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Ghi chú

1

Thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre

II

I

I

Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại I; đến năm 2030 là đô thị loại I

2

Huyện Châu Thành

Đô thị Châu Thành

V

V

V

Thị trấn huyện Châu Thành

3

Đô thị Tiên Thủy

V

V

V

Thị trấn thuộc huyện Châu Thành

4

Đô thị Quới Sơn

V

V

V

Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Châu Thành

5

Đô thị Tân Thạch

V

V

V

6

Đô thị Tân Phú

 

V

V

7

Đô thị An Hiệp

 

 

V

8

Đô thị An Hóa

 

 

V

9

Đô thị Phú Túc

 

 

V

10

Huyện Chợ Lách

Đô thị Chợ Lách

V

V

IV

Thị trấn huyện Chợ Lách. Đến năm 2030 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV

11

Đô thị Vĩnh Thành

V

V

V

Giai đoạn 2021 - 2025, hình thành thị trấn thuộc huyện Chợ Lách

12

Đô thị Phú Phụng

 

V

V

Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Chợ Lách

13

Huyện Mỏ Cày Bắc

Đô thị Phước Mỹ Trung

V

V

V

Thị trấn huyện Mỏ Cày Bắc

14

Đô thị Nhuận Phú Tân

V

V

V

Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Mỏ Cày Bắc

15

Đô thị Tân Thành Bình

 

V

V

16

Đô thị Thanh Tân

 

 

V

17

Huyện Mỏ Cày Nam

Đô thị Mỏ Cày

IV

IV

III

Giai đoạn 2021 - 2025, đô thị Hương Mỹ phát triển thành thị trấn thuộc huyện Mỏ Cày Nam.

Phấn đấu sau năm 2025 đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch để hình thành thị xã Mỏ Cày và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030

18

Đô thị Hương Mỹ

V

V

V

19

Đô thị An Thạnh

V

V

V

20

Đô thị An Định

 

V

V

21

Đô thị An Thới

 

 

V

22

Huyện Giồng Trôm

Đô thị Giồng Trôm

V

V

V

Thị trấn huyện Giồng Trôm

23

Đô thị Mỹ Thạnh

V

V

V

Hoàn thiện tiêu chí đô thị loại V, giai đoạn 2026 - 2030 hình thành thị trấn thuộc huyện Giồng Trôm

24

Đô thị Phước Long

 

V

V

Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Giồng Trôm

25

Đô thị Châu Hòa

 

 

V

26

Huyện Bình Đại

Đô thị Bình Đại

IV

IV

III

Giai đoạn 2021 - 2025, đô thị Lộc Thuận phát triển thành thị trấn thuộc huyện Bình Đại. Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch hình thành thị xã Bình Đại và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030

27

Đô thị Lộc Thuận

V

V

V

28

Đô thị Thới Thuận

 

V

V

29

Đô thị Châu Hưng

V

V

V

30

Huyện Ba Tri

Đô thị Ba Tri

IV

IV

III

Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch hình thành thị xã Ba Tri và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030

31

Đô thị An Ngãi Trung

V

V

V

32

Đô thị Tiệm Tôm

V

V

V

33

Đô thị Tân Xuân

V

V

V

34

Đô thị Mỹ Chánh

V

V

V

35

Huyện Thạnh Phú

Đô thị Thạnh Phú

V

V

IV

Thị trấn huyện Thạnh Phú. Đến năm 2030 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV

36

Đô thị Giao Thạnh

V

V

V

Giai đoạn 2026 - 2030, hình thành thị trấn thuộc huyện Thạnh Phú

37

Đô thị Tân Phong

 

V

V

Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Thạnh Phú

TỔNG

 

23

31

37

 

Ghi chú:

- Định hướng phân loại đô thị bảo đảm phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Danh mục khu công nghiệp

TT

Tên khu công nghiệp

Diện tích dự kiến (ha)

Địa điểm

Ghi chú

I

Các Khu công nghiệp đã thành lập

 

 

 

1

Khu công nghiệp Giao Long (I, II)

164

Huyện Châu Thành

Đã thành lập

2

Khu công nghiệp An Hiệp

72

Huyện Châu Thành

Đã thành lập

3

Khu công nghiệp Phú Thuận

232

Huyện Bình Đại

Đã thành lập

II

Khu công nghiệp dự kiến mở rộng, thành lập mới

 

 

 

1

Khu công nghiệp Giao Long (III)

50,8

Huyện Châu Thành

Mở rộng

2

Khu công nghiệp Giao Hòa

249

Huyện Châu Thành

Thành lập mới

3

Khu công nghiệp Phước Long

182

Huyện Giồng Trôm

Thành lập mới

4

Khu công nghiệp An Nhơn

269,2

Huyện Thạnh Phú

Thành lập mới

5

Khu Công nghiệp Bảo Thạnh

153

Huyện Ba Tri

Thành lập mới

 

Tổng diện tích (I+II)

1.372

 

 

2. Danh mục cụm công nghiệp

TT

Tên cụm công nghiệp

Địa điểm

Diện tích dự kiến (ha)

I

Các cụm công nghiệp đã thành lập

 

268,4

1

CCN - TTCN Phong Nẫm

Huyện Giồng Trôm

72

2

CCN Thị trấn - An Đức

Huyện Ba Tri

36

3

CCN An Hòa Tây

Huyện Ba Tri

50

4

CCN Sơn Quy

Huyện Chợ Lách

20

5

CCN Phú Hưng

Thành phố Bến Tre

40

6

CCN Tân Thành Bình

Huyện Mỏ Cày Bắc

33

7

CCN Bình Thới

Huyện Bình Đại

17,4

II

Các cụm công nghiệp dự kiến mở rộng

 

134,6

1

CCN Phú Hưng

Thành phố Bến Tre

35

2

CCN Tân Thành Bình

Huyện Mỏ Cày Bắc

42

3

CCN Bình Thới

Huyện Bình Đại

57,6

III

Các cụm công nghiệp bổ sung mới

 

515

1

CCN Đìa Dứa

Huyện Mỏ Cày Nam

75

2

CCN C2

Huyện Thạnh Phú

75

3

CCN - TTCN Phong Nẫm 2

Huyện Giồng Trôm

75

4

CCN Thị trấn - Bình Hòa

Huyện Giồng Trôm

75

5

CCN Hòa Lộc

Huyện Mỏ Cày Bắc

70

6

CCN Tân Xuân

Huyện Ba Tri

70

7

CCN An Điền

Huyện Thạnh Phú

75

 

Tổng diện tích (I+II+III)

 

918

Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo đảm đúng về chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH, VUI CHƠI, GIẢI TRÍ, VĂN HÓA, THỂ THAO, DỊCH VỤ TỔNG HỢP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu/dự án

Địa điểm

1

Khu du lịch Làng văn hóa du lịch Chợ Lách

Huyện Chợ Lách

2

Khu du lịch 8 xã ven sông Tiền

Huyện Châu Thành

3

Khu du lịch và dịch vụ tổng hợp cao cấp phía Nam thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre

4

Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn gắn với di tích lịch sử - cách mạng “Đường Hồ Chí Minh trên biển”

Huyện Thạnh Phú

5

Khu du lịch biển Cồn Ngoài - Cồn Hố

Huyện Ba Tri

6

Khu du lịch biển Thừa Đức

Huyện Bình Đại

7

Khu du lịch biển Cồn Chày Mười

Huyện Bình Đại

8

Khu du lịch Làng dừa sông Thom

Huyện Mỏ Cày Nam

9

Khu du lịch Cồn Bửng

Huyện Thạnh Phú

10

Khu du lịch Cồn Thành Long

Huyện Mỏ Cày Nam

11

Khu du lịch Thanh Tân

Huyện Mỏ Cày Bắc

12

Khu di tích quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre

Huyện Mỏ Cày Nam

13

Khu di tích quốc gia đặc biệt Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu

Huyện Ba Tri

14

Khu du lịch, dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, sân golf…

Huyện Bình Đại

Ghi chú:

- Các khu, điểm du lịch, khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan thực hiện cụ thể hóa tên, vị trí, ranh giới, diện tích, nguồn vốn đầu tư của các công trình, lộ trình thực hiện các công trình, dự án khu du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao, đô thị đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CAO TỐC VÀ QUỐC LỘ

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

A

Cao tốc

1

Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng

Ranh tỉnh Tiền Giang

Ranh tỉnh Trà Vinh

4 làn xe

B

Quốc lộ

1

Quốc lộ 57

Ranh tỉnh Vĩnh Long

Huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

2

Quốc lộ 57B

Huyện Chợ Lách

Huyện Bình Đại

IV - III, 2 - 4 làn xe

3

Quốc lộ 57C

Huyện Châu Thành

Huyện Ba Tri

IV - III, 2 - 4 làn xe

4

Quốc lộ 60

Ranh tỉnh Tiền Giang

Ranh tỉnh Trà Vinh

II - III, 2 - 6 làn xe

5

Tuyến tránh quốc lộ và tuyến nhánh

5.1

Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày Nam trên QL.57

Giao QL.57, huyện Mỏ Cày Nam

Tuyến tránh QL.60, huyện Mỏ Cày Nam

III, 2 - 4 làn xe

5.2

Tuyến tránh thị trấn Thạnh Phú trên QL.57

Giao QL.57, huyện Thạnh Phú

Giao QL.57, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

5.3

Tuyến tránh xã Giao Thạnh trên QL.57

Giao QL.57, huyện Thạnh Phú

Giao QL.57, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

5.4

Tuyến tránh thị trấn Bình Đại trên QL.57B

Giao QL.57B, huyện Bình Đại

Giao QL.57B, huyện Bình Đại

IV - III, 2 - 4 làn xe

5.5

Tuyến tránh thị trấn Ba Tri trên QL.57C

Giao QL.57C, huyện Ba Tri

Giao QL.57C, huyện Ba Tri

IV - III, 2 - 4 làn xe

5.6

Tuyến nhánh QL.57 kết nối tỉnh Tiền Giang qua cầu Rạch Miễu 3

QL.57, huyện Chợ Lách

Ranh tỉnh Tiền Giang

III, 2 - 4 làn xe

5.7

Xây dựng cầu dẫn lên, xuống Cồn Phụng đấu nối vào cầu Rạch Miễu hiện hữu

Huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành

IV - III, 2 - 4 làn xe

C

Đường ven biển

 

Tuyến đường bộ ven biển kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Tiền Giang và tỉnh Trà Vinh, bao gồm:

Tỉnh Tiền Giang

Tỉnh Trà Vinh

III, 4 - 6 làn xe

1

Cầu Cửa Đại, liên tỉnh Bến Tre - Tiền Giang

Tỉnh Tiền Giang

Tỉnh Bến Tre

III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 8,9 km)

2

Cầu Ba Lai 8, liên huyện Bình Đại - Ba Tri, tỉnh Bến Tre

Huyện Bình Đại

Huyện Ba Tri

III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 12,9 km)

3

Đường ven biển tỉnh Bến Tre

Điểm cuối dự án cầu Ba Lai 8, thuộc huyện Ba Tri

Điểm đầu dự án cầu Cổ Chiên 2, thuộc huyện Thạnh Phú

III, 4 - 6 làn xe (tổng chiều dài khoảng 25,2 km)

4

Cổ Chiên 2, liên tỉnh Bến Tre - Trà Vinh

Tỉnh Bến Tre

Tỉnh Trà Vinh

III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 4,7 km)

II. ĐƯỜNG TỈNH

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)

A

Các tuyến hiện hữu

1

ĐT.881

QL.57B, huyện Bình Đại

ĐT.DK.06, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

2

ĐT.882 (bao gồm QH bổ sung đoạn nối dài)

QL.57, huyện Mỏ Cày Bắc

ĐT.DK.09, huyện Mỏ Cày Bắc

III, 2 - 4 làn xe

3

ĐT.883 (bao gồm QH bổ sung đoạn nối dài)

QL.57C, huyện Châu Thành

QL.57C, huyện Ba Tri

III, 2 - 4 làn xe

4

ĐT.885

Thành phố Bến Tre

QL.57C, huyện Giồng Trôm

III, 2 - 4 làn xe

5

ĐT.886

QL.57B, huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại

III, 2 - 4 làn xe

B

Các tuyến mở mới

1

ĐT.DK.01

Thành phố Bến Tre

Tuyến đường bộ ven biển, huyện Ba Tri

II, 4 - 8 làn xe

2

ĐT.DK.02

ĐT.882 nối dài, Huyện Mỏ Cày Bắc

QL.57, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

3

ĐT.DK.03

Cảng Giao Long, Huyện Châu Thành

QL.57B, huyện Châu Thành

III, 2 - 4 làn xe

4

ĐT.DK.04

QL.57C, huyện Giồng Trôm

ĐT.DK.06, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

5

ĐT.DK.05

ĐT.DK.07, huyện Bình Đại

ĐT.DK.06, huyện Mỏ Cày Nam

III, 2 - 4 làn xe

6

ĐT.DK.06

QL.57, huyện Chợ Lách

QL.57, huyện Thạnh Phú

III, 2 - 4 làn xe

7

ĐT.DK.07

QL.57B, huyện Châu Thành

QL.57B, huyện Bình Đại

III, 2 - 4 làn xe

8

ĐT.DK.08

QL.60, huyện Mỏ Cày Nam

ĐT.DK.07, huyện Bình Đại

III, 2 - 4 làn xe

9

ĐT.DK.09

ĐT.DK.07, huyện Châu Thành

ĐT.DK.06, huyện Mỏ Cày Bắc

III, 2 - 4 làn xe

10

ĐT.DK.10

QL.57B, huyện Bình Đại

Tuyến đường bộ ven biển, huyện Bình Đại

III, 2 - 4 làn xe

C

Đường kết nối cảng biển

1

Tuyến kết nối khu cảng biển Bình Đại

Tuyến đường bộ ven biển

Cảng biển Bình Đại

III, 4 - 8 làn xe

2

Tuyến kết nối khu cảng biển Thạnh Phú

QL.57

Cảng biển Thạnh Phú

III, 4 - 8 làn xe

Ghi chú:

- Việc đầu tư các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.

- Các đoạn đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA

TT

Hạng mục quy hoạch

Địa điểm

Quy mô

1

Tuyến Sông Tiền

Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m - Điểm cuối biên giới Việt Nam - Campuchia

Cấp đặc biệt

2

Tuyến Sông Hàm Luông

Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền

Cấp đặc biệt

3

Tuyến Sông Cổ Chiên

Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

Cấp đặc biệt

Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - Sông Tiền

Cấp đặc biệt

Nhánh sông Băng Tra

Cấp I

4

Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre

Từ ngã ba sông Tiền (vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

Cấp III

Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

Cấp III

5

Rạch và kênh Mỏ Cày

Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

Cấp III

6

Kênh Chợ Lách

Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên

Cấp II

II. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH QUẢN LÝ

TT

Hạng mục quy hoạch

Địa điểm

Quy mô

1

Sông Cửa Đại

Từ Sông An Hóa đến Cửa biển Đông

Cấp I

2

Sông Vũng Luông

Từ Sông Cửa Đại đến xã Thạnh Phước

Cấp II

3

Sông Sóc Sải

Từ Sông Hàm Luông đến Sông Hàm Luông

Cấp IV

4

Sông Giồng Trôm

Từ Sông Bến Tre đến thị trấn Giồng Trôm

Cấp IV

5

Sông Cái Cấm

Từ Sông Hàm Luông đến Sông Hàm Luông

Cấp IV

6

Sông Băng Cung

Từ Sông Hàm Luông đến Rạch Eo Lói

Cấp IV

7

Rạch Eo Lói

Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Băng Cung

Cấp IV

8

Rạch Ớt

Từ Sông Cổ Chiên đến Cầu An Qui

Cấp IV

9

Rạch An Hiệp

Từ An Hiệp - Châu Thành đến Sông Hàm Luông

Cấp IV

10

Rạch Cái Xép

Từ Giao Hoà - Châu Thành đến Giao Hòa - huyện Châu Thành

Cấp IV

11

Rạch Cái Cáo

Từ Sông Cổ Chiên đến Kênh Bổn Sồ

Cấp IV

12

Sông Ba Lai

Từ Châu Thành đến Bình Đại

Cấp V

13

Rạch Vàm Hồ

Từ Phú Đức đến Tân Lợi

Cấp V

14

Sông Hương Điểm

Từ Sông Giồng Trôm đến Sông Hàm Luông

Cấp V

15

Sông Tài Phú

Từ Sông Giồng Trôm đến Rạch Ông Nhiễu

Cấp V

16

Sông Bình Chánh

Từ Sông Giồng Trôm đến Đìa Gia

Cấp V

17

Rạch Đìa Gia

Từ Sông Bình Chánh đến Xã Châu Hoà

Cấp V

18

Rạch Cái Cau

Từ Sông Cửa Đại đến Cầu Cái Cau

Cấp V

19

Rạch Tân Định

Từ Sông Tiền đến Cầu Bưng Lớn

Cấp V

20

Rạch Đình Trung

Từ Xã Định Trung đến Xã Thạnh Trị

Cấp V

21

Sông Sụp

Từ Sông Cổ Chiên đến Kênh Chợ Lách

Cấp V

22

Rạch Cái Gà

Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Hàm Luông

Cấp V

23

Sông Cái Mơn

Từ Sông Hàm Luông đến Vĩnh Thành

Cấp V

24

Rạch Cái Quao

Từ Sông Mỏ Cày đến Sông Hàm Luông

Cấp V

25

Sông Cả Chát Lớn

Từ Rạch Thơm đến Sông Cổ Chiên

Cấp V

26

Rạch Cái Sơn

Từ Phú Túc - Châu Thành đến Phú Túc - huyện Châu Thành

Cấp V

27

Rạch Tổng Đường

Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành

Cấp V

28

Rạch Bến Rớ

Từ Quới Thành - Châu Thành đến Tiên Long - huyện Châu Thành

Cấp V

29

Kênh sông Mã

Từ Tường Đa - Châu Thành đến Sông Hàm Luông

Cấp V

30

Rạch Ông Cha

Từ An Hiệp - Châu Thành đến Tường Đa - huyện Châu Thành

Cấp V

31

Rạch Bài Đắc

Từ Thành Triệu - Châu Thành đến Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành

Cấp V

32

Rạch Phú Thạnh

Từ Quới Sơn - Châu Thành đến Quới Sơn - huyện Châu Thành

Cấp V

33

Rạch Tân Thạch

Từ Tân Thạch - Châu Thành đến Tân Thạch - huyện Châu Thành

Cấp V

34

Rạch Miếu Bà

Từ Phú Đức - Châu Thành đến Phú Đức - huyện Châu Thành

Cấp V

35

Rạch Bà Lựu

Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành

Cấp V

36

Rạch Cả Nhỏ

Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883

Cấp V

37

Rạch Thôn Phát

Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883

Cấp V

38

Kênh Cả Ngang

Từ Sông Cửa Đại đến Ấp Bình Trung, xã Định Trung

Cấp V

39

Kênh Thanh Niên

Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883

Cấp V

40

Kênh 27/7

Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883

Cấp V

41

Rạch Bà Nhuộm

Từ Sông Cửa Đại đến Bến Giồng xã Vang Quới Đông

Cấp V

42

Rạch Cầu Cái

Từ Sông Cửa Đại đến Xã Vang Quới Tây

Cấp V

43

Rạch Cống Bể

Từ Biển Đông đến Xã Thừa Đức

Cấp V

44

Rạch Bình Thắng

Từ Sông Cửa Đại đến Xã Thạnh Phước

Cấp V

45

Sông Bình Chánh

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Sông Bến Miễu

Cấp V

46

Rạch Ba Tri

Từ Cống Ba Tri đến Vàm sông Hàm Luông

Cấp V

47

Rạch Bà Hiền

Từ Cống Bà Hiền đến Sông Hàm Luông

Cấp V

48

Rạch Châu Ngao

Từ Nội đồng ấp An Lợi xã An Thuỷ đến Sông Hàm Luông

Cấp V

49

Rạch Bắc Kỳ

Từ Ngã 3 rạch Đồng Tắt đến Sông Hàm Luông

Cấp V

50

Rạch Cái Sức

Từ Sông Hàm Luông đến Sông Cái Gà

Cấp V

51

Kênh Bổn Sồ

Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Thông Lưu

Cấp V

52

Rạch Cái Sơn lớn

Từ Sông Cổ Chiên đến Rạch Đìa Cừ

Cấp V

53

Sông Thanh Điền

Từ Rạch Cái Hàn đến Quốc lộ 57

Cấp V

54

Sông Cột Dây Thép

Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Sông Bà Chủ

Cấp V

55

Rạch Cái Quao

Từ Kênh Giồng Võ đến Ngã 3 sông Hàm Luông

Cấp V

56

Sông rạch Ông Bồng

Từ Sông Mỏ Cày đến Ngã 3 sông Hàm Luông

Cấp V

57

Sông Vàm Cả Chát Lớn

Từ Ngã 3 sông Cổ Chiên đến Ngã 3 kênh Mỏ Cày

Cấp V

58

Sông Vàm Cả Chát Nhỏ

Từ Kênh giữa Đồng xã TT A đến Ngã 3 kênh Mỏ Cày

Cấp V

59

Rạch Mương Điều

Từ Rạch Bần đến Ngã 3 rạch An Bình - Kênh Mỏ Cày

Cấp V

60

Sông Cầu Sập

Từ Sông An Qui xã An Thới đến Ngã 3 rạch An Bình - Kênh Mỏ Cày

Cấp V

61

Sông Cầu Ông Ngò

Từ Kênh Giồng Võ đến Sông kênh Tư - Rạch Cái Quao

Cấp V

62

Rạch Kênh Ngang

Từ Rạch Ba Ngoan - Hoà Lộc đến Kênh Mỏ Cày

Cấp V

63

Kênh Đồng Khởi

Từ Sông Tân Hương đến Ngã 3 rạch Cái Quao

Cấp V

64

Rạch Trần Anh

Từ Cầu Tân Huề đến Ngã 3 rạch Cái Chát Lớn

Cấp V

65

Rạch Tân Hương

Từ Ngã 3 sông Hàm Luông đến Ngã 3 sông Thom - rạch Cái Chát Lớn

Cấp V

66

Sông Xép

Từ Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân) đến Xã Thành An

Cấp V

67

Sông Cá Sấu

Từ Sông Mỏ Cày đến Ấp Thành Hoá 1

Cấp V

68

Rạch Cừ - Rạch Sâu

Từ Sông Hàm Luông - An Điền đến Sông Băng Cung - An Thạnh

Cấp V

69

Rạch Khém Thuyền

Từ Sông Cổ Chiên - Giao Thạnh đến QL.57 - Giao Thạnh

Cấp V

70

Rạch Vàm Rổng

Từ Sông Hàm Luông - Thạnh Hải đến Sông Băng Cung - Giao Thạnh

Cấp V

71

Rạch Khâu Băng

Từ Sông Cổ Chiên - Thạnh Phong đến Ngã 3 Bồn Bồn - Thạnh Phong

Cấp V

72

Rạch Ba Tri

Từ Thị trấn Ba Tri đến Sông Hàm Luông

Cấp VI

73

Rạch Phú Hữu

Từ Phước Thạnh - Châu Thành đến Phước Thạnh - huyện Châu Thành

Cấp VI

74

Rạch Tre Bông

Từ Thành Triệu - Châu Thành đến Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành

Cấp VI

75

Rạch Bà Kè

Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành

Cấp VI

76

Rạch Cái Cam

Từ Tiên Long - Châu Thành đến Tiên Long - huyện Châu Thành

Cấp VI

77

Kênh Điều

Từ An Khánh - Châu Thành đến An Khánh - huyện Châu Thành

Cấp VI

78

Rạch Bửu

Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành

Cấp VI

79

Rạch Ông Đa

Từ Phú Đức - Châu Thành đến Phú Đức - huyện Châu Thành

Cấp VI

80

Sông Cầu U

Từ Sông Lương Ngang đến Sông Đất Sét (HL)

Cấp VI

81

Sông Châu Bình

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Kênh Ngang (CB)

Cấp VI

82

Rạch Cái Mít

Từ Ấp 4 - Thạnh Phú Đông đến Ấp 1A - Thạnh Phú Đông

Cấp VI

83

Rạch Thủ Cửu nhánh 1

Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Cầu Đen (PL)

Cấp VI

84

Rạch Thủ Cửu nhánh 2

Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Heo (TLT)

Cấp VI

85

Rạch Thủ Cửu nhánh 3

Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Rừng (LM)

Cấp VI

86

Sông ngã ba nhánh 1

Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Sông Cái Da (HL)

Cấp VI

87

Sông ngã ba nhánh 2

Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Sông Tư Trữ (HL)

Cấp VI

88

Sông La Mã

Từ Sông Dòng Lực (TLT) đến Sông Hương Điểm

Cấp VI

89

Rạch Tài Phú

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Rạch Ông Nhiễu

Cấp VI

90

Sông Đất Sét

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Sông Cầu U (TH)

Cấp VI

91

Sông Chợ Mới

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Kênh Thị trấn

Cấp VI

92

Rạch Ba Dong

Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Rạch Cầu Đúc (LQ)

Cấp VI

93

Sông Cái Mơn Nhỏ

Từ Sông Cái Mơn lớn đến Kênh Ông Kèo

Cấp VI

94

Sông Thông Lưu

Từ Rạch Phú Phụng đến Kênh Chợ Lách

Cấp VI

95

Rạch Phú Phụng

Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Tiền

Cấp VI

96

Rạch Vong

Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Tiền

Cấp VI

97

Rạch Sép

Từ Sông Sụp đến Sông Thông Lưu

Cấp VI

98

Rạch Cái Mít

Từ Sông Thông Lưu đến Sông Thông Lưu

Cấp VI

99

Rạch Cái Ớt

Từ Kênh Chợ Lách đến Lộ 7 Dũng

Cấp VI

100

Rạch Chan Chán

Từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Sép

Cấp VI

101

Rạch Cái Cách

Từ Thị trấn Chợ Lách đến Rạch Cái Sức

Cấp VI

102

Sông Hoà Nghĩa

Từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Cái Sức

Cấp VI

103

Rạch Thầy Cai

Từ Sông Hàm Luông đến Rạch Cái Cách

Cấp VI

104

Rạch Miểu

Từ Rạch Cái Cách đến Rạch Thầy Cai

Cấp VI

105

Rạch Sung

Từ Sông Hàm Luông đến Miếu Bà Thới Định

Cấp VI

106

Kênh Bình Phụng

Từ Kênh Chợ Lách đến Sông Cái Gà

Cấp VI

107

Rạch Cầu Ngựa

Từ Sông Cái Gà đến Kênh Lai Phụng

Cấp VI

108

Rạch Cầu Sơn

Từ Kinh Bình Phụng đến Rạch Cầu Ngựa

Cấp VI

109

Rạch Cái Nhum

Từ Sông Cái Gà đến Rạch Cái Sức

Cấp VI

110

Kênh Lức

Từ Sông Cái Gà đến Sông Cái Mơn Lớn

Cấp VI

111

Rạch Cầu Mới

Từ Sông Cái Gà đến Rạch Vàm Xoáy

Cấp VI

112

Rạch Hoà Khánh

Từ Kênh Giồng Xã đến Rạch Cái Tắc

Cấp VI

113

Sông Vĩnh Chính

Từ Sông Cột Dây Thép đến Ngã ba Ông Chình

Cấp VI

114

Rạch Cái Tắc

Từ Sông Ba Chủ đến Rạch Hoà Khánh

Cấp VI

115

Sông Bà Chủ

Từ Rạch Cái Tắc, rạch Sâu đến Ngã 3 Đìa Biển

Cấp VI

116

Rạch Sâu

Từ Sông Ba Chủ đến Rạch Trung Hoà

Cấp VI

117

Rạch Cái Sài

Từ Rạch Phú Phụng đến Rạch cầu Đập Ông Chói

Cấp VI

118

Kênh Lộ

Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Cầu Cây Xanh

Cấp VI

119

Kênh Bảo Vàng

Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Ngã 3 Đìa Biển (kênh Sông Gãy)

Cấp VI

120

Rạch Cầu Tiệm

Từ Sông Hàm Luông đến Sông Kênh Gãy

Cấp VI

121

Rạch Vòng Xoáy

Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Kênh Lức

Cấp VI

122

Rạch Đìa Cừ

Từ Rạch Cái Sơn Lớn đến Kênh Lức

Cấp VI

123

Rạch Bộ Pháo

Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Rạch Đìa Cừ

Cấp VI

124

Rạch Sọp

Từ Sông Hàm Luông đến Lộ 6 Công

Cấp VI

125

Rạch Cái Ngang

Từ Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân) đến Rạch Tân Thiện

Cấp VI

126

Sông Cái Dọc

Từ Sông Cái Ngang đến Rạch Cầu Chùa

Cấp VI

127

Rạch Ông Thảo

Từ Sông Cái Cấm đến Rạch Cầu Kinh (xã Tân Phú Tây)

Cấp VI

128

Rạch Ông Thung - Ông Cốm

Từ Sông Cái Cấm đến Giáp ranh xã Tân Phú Tây

Cấp VI

129

Rạch Cầu Thủ Sở

Từ Sông Cái Cấm đến Nhà ông Hai Niên

Cấp VI

130

Rạch Cầu Chợ Trường Thịnh

Từ Sông Cái Cấm đến Giáp xã Phú Mỹ

Cấp VI

131

Kênh Ông Cốm

Từ Rạch Ông Thảo đến Giáp rạch Ông Cốm

Cấp VI

132

Rạch Bà Tham

Từ Sông Cái Cấm đến Kênh 10 Chủng

Cấp VI

133

Kênh Thạnh Ngãi - Phú Mỹ

Từ Rạch Ông Thung đến Rạch Cầu Cống

Cấp VI

134

Rạch Tân Ngãi

Từ Rạch Ông Thảo đến Sông Cái Cấm

Cấp VI

135

Kênh Đồng Ông Cốm

Từ Nhà 3 Hẳn đến Lộ liên xã Thạnh Ngãi - Phú Mỹ

Cấp VI

136

Sông Giồng Keo

Từ Tân Thanh Tây đến Hoà Lộc

Cấp VI

137

Rạch Bưng Cát

Từ Cống Bưng Cát đến Giáp Hoà Lộc

Cấp VI

138

Sông Cầu Kiến

Từ Tân Đức A đến Hoà Lộc

Cấp VI

139

Kênh Đìa Muồng

Từ Tân Bình - Khánh Thạnh Tân đến Tân Hội

Cấp VI

140

Đập Lá (Mười Phụng)

Từ Ấp Tân An đến Hoà Lộc

Cấp VI

141

Kênh Năm Phụng

Từ Tân Bình đến Tân Thanh Tây

Cấp VI

142

Kênh Tám Nhơn

Từ Giáp kênh Năm Phụng đến Tân Thanh Tây

Cấp VI

143

Kênh Hai Cọt

Từ Đất Năm Thanh đến Rạch Tân Hội

Cấp VI

144

Sông Cái Hàng

Từ Hưng Khánh Trung A đến Nhuận Phú Tân

Cấp VI

145

Rạch Bến Bè

Từ Ấp Gia Phước đến Ấp Gia Khánh

Cấp VI

146

Rạch Thanh Điền

Từ Ấp Phú Xuân đến Ấp Cái Tắt

Cấp VI

147

Kênh Cống Cầu Vong- Cống Cầu Mai

Từ Ấp Hưng Nhơn đến Ấp Gia Khánh

Cấp VI

148

Kênh Cầu Ba Đái

Từ Ấp Hưng Nhơn đến Ấp Thanh Điền

Cấp VI

149

Rạch Cái Xoài

Từ Vàm Bến Xoài - sông Cổ Chiên đến Cầu Bến Xoài

Cấp VI

150

Kênh Giồng Chùa

Từ Vàm Kênh - sông Cổ Chiên đến Kênh giáp Giồng Lớn

Cấp VI

151

Kênh Tân Nhuận

Từ Vàm Tân Nhuận - sông Cổ Chiên đến Kênh giáp ấp Giồng Chùa, ấp Giồng Giữa

Cấp VI

152

Sông Cát Lỡ

Từ Xã Hoà Lộc đến Xã Tân Phú Tây

Cấp VI

153

Sông Vàm Trầu

Từ Sông Vàm Trầu - xã Phước Mỹ Trung đến Sông Vàm Trầu - xã Tân Phú Tây

Cấp VI

154

Kênh Năm Đồng

Từ Sông Chợ Xếp đến Sông Vàm Trầu

Cấp VI

155

Kênh Cái Cao

Từ Sông Vàm Trầu đến Kênh Cái Cao - xã Tân Phú Tây

Cấp VI

156

Rạch Đồng Dài

Từ Sông Cả Trầu đến Sông Cầu Kênh

Cấp VI

157

Rạch Cả Trầu

Từ Sông Cát Lỡ đến Sông Cả Cao

Cấp VI

158

Sông Cầu Kênh

Từ Sông Ông Thảo - Thạnh Ngãi đến Rạch Đồng Xoài

Cấp VI

159

Rạch Cầu Dừa

Từ Tổ 16 ấp Tân Lợi đến Cầu Giây ấp Tích Đức

Cấp VI

160

Rạch Thát Lát

Từ Vàm Thom đến Tổ 13 ấp Tân Lợi

Cấp VI

161

Rạch Hàng Bần

Từ Sông Thom đến Tổ 12 ấp Tân Lợi

Cấp VI

162

Vàm Rạch Dầu

Từ Tổ 6 ấp Tân Hưng đến Ấp Khánh Thạnh

Cấp VI

163

Vàm Thom

Từ Tổ 12 ấp Tân Hưng đến Tổ 7 ấp Tân Hưng

Cấp VI

164

Sông Bưng Cát

Từ Tổ 13 ấp Tích Phúc đến Tổ 4 ấp Tích Phúc

Cấp VI

165

Rạch Cầu Kênh

Từ Tổ 7 ấp Tích Phúc đến Tổ 8 ấp Tích Phúc

Cấp VI

166

Kênh Khai

Từ Tổ 1 ấp Tài Đại đến Tổ 9 ấp Tài Đại

Cấp VI

167

Rạch ấp Tích Khánh

Từ Sông Cầu Dừa đến Tổ 20 ấp Tích Khánh

Cấp VI

168

Sông Cầu Dừa

Từ Tổ 11 ấp Tích Đức đến Tổ 1 ấp Tích Đức

Cấp VI

169

Sông Bến Cát

Từ Tổ 11 ấp Tích Đức đến Tổ 7 ấp Tích Đức

Cấp VI

170

Rạch Cây Mai

Từ Sông Cổ Chiên đến Tổ 11 ấp Khánh Thạnh

Cấp VI

171

Rạch Dầu

Từ Sông Cổ Chiên đến Cầu Vĩ ấp Khánh Thạnh

Cấp VI

172

Sông Nhà Nguyện

Từ Cầu Dây đến Giáp ranh Tân Hội

Cấp VI

173

Sông Rạch Đập

Từ Vàm cầu Đập Hoà Thuận 1 đến Giáp Thành An

Cấp VI

174

Đập Lá

Từ Vàm Đập Lá đến Cầu Lâm Đồng Thành An

Cấp VI

175

Ngọn Đập Lá

Từ Cầu Nguyễn Thị Nâu đến Giáp Tân Thành Bình

Cấp VI

176

Rạch Gốc

Từ Cầu Rạch Gốc đến Giáp Thành An

Cấp VI

177

Rạch Nước Chảy

Từ Vàm Nước Chảy đến Giáp Tân Thành Bình

Cấp VI

178

Sông Ba Vát

Từ Cầu Cánh Bèo - HKT A đến Sông Cát Lỡ - xã Thành An

Cấp VI

179

Sông Rạch Sâu

Từ Cầu Bà Chuột - xã Vĩnh Hoà đến Giáp xã Tân Phú Tây

Cấp VI

180

Sông Cầu Bưng

Từ Cầu Bưng - xã Phú Mỹ đến Giáp xã Tân Phú Tây

Cấp VI

181

Sông Sùng Tân - Xóm Gò

Từ Cầu Tám Ngộ đến Ấp Tân Hoà - Tân Bình

Cấp VI

182

Kênh Thanh Tây

Từ Sông Sùng Tân - Xóm Gò đến Sông Giồng Keo - ấp Thanh Tây

Cấp VI

183

Kênh Đình Sùng Tân

Từ Kênh Thanh Tây đến Sông Giồng Keo

Cấp VI

184

Kênh Thanh Đông - Thanh Nam

Từ Sông Giồng Keo đến Sông Giồng Dầu

Cấp VI

185

Kênh lộ Băng Tra

Từ Sông Sùng Tân - Xóm Gò đến Ấp Thanh Bắc - Tân Thanh Tây

Cấp VI

186

Kênh Ngang

Từ Sông Hàm Luông - Phú Khánh đến Kênh Chín Thước - Tân Phong

Cấp VI

187

Rạch Bến Giông

Từ Sông Cổ Chiên - Bình Thạnh đến QL.57 - Bình Thạnh

Cấp VI

188

Rạch Cả Bảy

Từ Sông Cổ Chiên - An Nhơn đến QL.57 - An Nhơn

Cấp VI

189

Rạch Con Óc

Từ Sông Băng Cung - Giao Thạnh đến QL.57 - Cồn Điệp - Thạnh Phong

Cấp VI

190

Rạch Cây Dừa

Từ Cửa Hàm Luông - Thạnh Hải đến Cầu Cổ Chiên - Thạnh Phong

Cấp VI

Ghi chú:

- Việc đầu tư các dự án bến cảng thủy nội địa, cảng biển trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CẢNG BIỂN

STT

Tên cảng, bến

Chức năng

Cỡ tàu

1

Khu bến Giao Long

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre; có bến tổng hợp, container, hàng rời

Trọng tải đến 5.000 tấn

2

Khu bến Hàm Luông

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre; có bến tổng hợp, container, hàng rời

Trọng tải đến 5.000 tấn

3

Khu bến Thạnh Phú

Bến lỏng/khí phục vụ trung tâm điện khí Bến Tre phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực

 

4

Khu bến Bình Đại

Phục vụ trực tiếp khu kinh tế ven biển Bến Tre được phát triển phù hợp với Quy hoạch khu kinh tế, có bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí và bến khách

Trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện phù hợp với quy hoạch phát triển của khu kinh tế ven biển

5

Các bến vệ tinh khác

Phục vụ các cơ sở công nghiệp ven sông

 

6

Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão tại Giao Long, Hàm Luông, Bình Đại và các khu vực khác đủ điều kiện

 

II. CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Cảng hàng hoá

STT

Tên cảng

Địa điểm

Sông, kênh

Công suất dự kiến
(1.000T /năm)

Ghi chú

A

Cảng hàng hóa theo quy hoạch quốc gia

1

Cảng KCN Phú Thuận

Huyện Bình Đại

Sông Cửa Đại

1.000

Xây dựng mới

2

Cảng CCN Bình Thới

Huyện Bình Đại

Sông Cửa Đại

300

Xây dựng mới

3

Cảng Nhuận Phú Tân

Huyện Mỏ Cày Bắc

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

4

Cảng Thành Thới

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

5

Cảng An Nhơn (KCN Thạnh Phú)

Huyện Thạnh Phú

Sông Cổ Chiên

500

Xây dựng mới

6

Cảng CCN An Hòa Tây

Huyện Ba Tri

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

7

Cảng tổng hợp Mỹ An

Thành phố Bến Tre

Sông Hàm Luông

500

Xây dựng mới

8

Cảng Phong Nẫm

Huyện Giồng Trôm

Kênh Chẹt Sậy

300

Xây dựng mới

9

Cảng khác

 

 

650

Xây dựng mới

B

Cảng hàng hóa theo quy hoạch địa phương

1

Cảng tổng hợp tại xã Bình Phú

Thành phố Bến Tre

Sông Hàm Luông

1.000

Xây dựng mới

2

Cảng, bến hàng hóa kết hợp du lịch (từ cầu Rạch Vong đến cầu Mỹ Hóa)

Thành phố Bến Tre

Sông Bến Tre

500

Xây dựng mới

3

Cảng, bến hàng hóa kết hợp du lịch Rạch Miễu (bến phà Rạch Miễu)

Huyện Châu Thành

Sông Tiền

1.500

Xây dựng mới

4

Cảng bến Hàm Luông (xã Tiên Thủy)

Huyện Châu Thành

Sông Hàm Luông

500

Xây dựng mới

5

Cảng giữa Rạch Bình Thắng và rạch Thừa Mỹ

Huyện Bình Đại

Sông Tiền (cửa Đại)

2.000

Xây dựng mới

6

Cảng CCN Thị trấn - Bình Hòa

Huyện Giồng Trôm

Sông Bến Tre

300

Xây dựng mới

7

Cảng KCN Phước Long

Huyện Giồng Trôm

Sông Hàm Luông

1.000

Xây dựng mới

8

Cảng KCN Bảo Thạnh

Huyện Ba Tri

Sông Ba Lai

300

Xây dựng mới

9

Cảng CCN Thị trấn - An Đức

Huyện Ba Tri

Rạch Ba Tri

300

Xây dựng mới

10

Cảng CCN Tân Xuân

Huyện Ba Tri

Sông Ba Lai

300

Xây dựng mới

11

Cảng CCN C2

Huyện Thạnh Phú

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

12

Cảng bốc xếp hàng hóa tại xã Phú Khánh

Huyện Thạnh Phú

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

13

Cảng CCN Tân Thành Bình

Huyện Mỏ Cày Bắc

Sông Cái Cấm

300

Xây dựng mới

14

Cảng Thanh Tân

Huyện Mỏ Cày Bắc

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

15

Cảng Bình Khánh

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

16

Cảng Hương Mỹ

Huyện Mỏ Cày Nam

sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

17

Cảng Minh Đức

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

18

Cảng cồn Thành Long

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Cổ Chiên

300

Xây dựng mới

19

Cảng Tân Trung

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

20

Cảng Phước Hiệp

Huyện Mỏ Cày Nam

Sông Hàm Luông

300

Xây dựng mới

21

Cảng An Thạnh

Huyện Mỏ Cày Nam

Rạch Mỏ Cày

300

Xây dựng mới

22

Cảng sông Sơn Quy

Huyện Chợ Lách

Sông Tiền

300

Xây dựng mới

23

Cảng CCN Sơn Quy

Huyện Chợ Lách

Sông Tiền

300

Xây dựng mới

24

Cảng khác

 

 

650

Xây dựng mới

2. Cảng hành khách

STT

Tên cảng bến

Địa điểm

Cỡ tàu lớn nhất
(ghế)

Công suất dự kiến
(ngàn HK/năm)

A

Cụm cảng khách theo quy hoạch của quốc gia

 

 

1

Cụm cảng khách Bến Tre

Sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên, sông Cửa Đại

100

2.000

B

Cụm cảng, bến hành khách hoặc du lịch theo quy hoạch của địa phương

 

 

1

Cụm cảng, bến Thành phố Bến Tre

Sông Bến Tre, sông Hàm Luông

250

5.000

2

Cụm cảng, bến huyện Bình Đại

Sông Tiền, sông Cửa Đại, sông Ba Lai

250

5.000

3

Cụm cảng, bến huyện Giồng Trôm

Sông Hàm Luông

120

2.000

4

Cụm cảng, bến huyện Thạnh Phú

Sông Cổ Chiên, sông Hàm Luông, Vàm Khâu Băng

250

5.000

5

Cụm cảng, bến huyện Ba Tri

Sông Hàm Luông

250

5.000

6

Cụm cảng, bến huyện Mỏ Cày Bắc

Sông Hàm Luông, Sông Cổ Chiên

120

2.000

7

Cụm cảng, bến huyện Châu Thành

Sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông

250

5.000

8

Cụm cảng, bến huyện Mỏ Cày Nam

Sông Cổ Chiên

250

5.000

9

Cụm cảng, bến huyện Chợ Lách

Sông Hàm Luông

250

5.000

10

Cảng, bến khác

 

100

1.500

Ghi chú:

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

- Hệ thống cảng tỉnh Bến Tre và việc đầu tư các dự án bến cảng thủy nội địa và cảng biển trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

 

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. DANH MỤC CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN

STT

Công trình

Dự kiến địa điểm

Quy mô công suất (MW)

Ghi chú

A

Điện gió

 

 

 

1

Khu vực điện gió Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

 

 

1.1

Điện gió trên bờ

550

 

1.2

Điện gió ngoài khơi

3.000

 

1.3

Điện gió gần bờ

1.050

 

2

Khu vực điện gió Bình Đại

Huyện Bình Đại

 

 

2.1

Điện gió trên bờ

160

 

2.2

Điện gió ngoài khơi

4.800

 

2.3

Điện gió gần bờ

703

 

3

Khu vực điện gió Ba Tri

Huyện Ba Tri

 

 

3.1

Điện gió trên bờ

50

 

3.2

Điện gió ngoài khơi

2.000

 

3.3

Điện gió gần bờ

600

 

B

Điện sinh khối

Huyện Giồng Trôm

30

 

C

Điện rác

Thành phố Bến Tre

18

 

D

Điện khí LNG Bến Tre

Huyện Ba Tri, Huyện Thạnh Phú

3.000

 

E

Điện tự sản tự tiêu

(Không hoà lưới điện quốc gia, cấp cho dự án tổ hợp Hydro xanh Bến Tre)

 

 

 

1

Điện mặt trời

Huyện Ba Tri

300

 

2

Khu vực điện gió An Thủy

Huyện Ba Tri

49,5

 

3

Khu vực điện gió ngoài khơi huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri

800

 

II. TRẠM BIẾN ÁP

STT

Danh mục

Nội dung quy hoạch

Quy mô dự kiến (MVA)

A

Trạm biến áp 500kV

 

 

1

Trạm biến áp 500kV Bến Tre

Đề xuất xây mới

2x900

B

Trạm biến áp 220kV

 

 

1

Mỏ Cày

Nâng công suất

1x250

2

Bình Đại

Xây mới

2x250

3

Thạnh Phú

Xây mới

2x250

4

Ba Tri

Xây mới

2x250

5

NMĐG Hải Phong

Xây mới

2x250

6

NMĐG số 19 Bến Tre

Xây mới

2x63

C

Trạm biến áp 110kV

 

 

1

Bình Thạnh

Nâng công suất

40

2

Giồng Trôm

Nâng công suất

40

3

Chợ Lách

Nâng công suất

40

4

Giao Long

Nâng công suất

2x63

5

An Hiệp

Xây mới

2x40

6

Phú Thuận

Xây mới

40

7

Thanh Tân

Xây mới

2x40

8

Thạnh Phước

Xây mới

2x40

9

Bảo Thạnh

Xây mới

2x40

10

Thạnh Phong

Xây mới

2x40

11

Ba Tri

Xây mới

63

12

Phong Nẫm

Xây mới

2x40

13

Phước Long

Xây mới

40

14

Vĩnh Thành

Xây mới

40

15

Hương Mỹ

Xây mới

2x40

16

Lương Hòa

Xây mới

40

17

NMĐG Bảo Thạnh

Xây mới

63

18

NMĐG VPL Bến Tre (GĐ 2)

Xây mới

40

19

NMĐG NEXIF Bến Tre

Xây mới

2x63

20

NMĐG Thạnh Phú

Xây mới

2x63

21

NMĐG Thiên Phú

Xây mới

2x40

III. ĐƯỜNG DÂY

STT

Danh mục

Nội dung quy hoạch

Tiết diện (mm2)

Số mạch

Chiều dài (km)

A

Đường dây 500kV

 

 

 

 

1

Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)

Xây mới

4xACSR400

2

60

B

Đường dây 220kV

 

 

 

 

1

Bến Tre - Bình Đại

Xây mới

2x400

2

50

2

Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày

Xây mới

2x400

4

3,0

3

Mỏ Cày - Mỹ Tho 500kV

Xây mới

2x400

2

42

4

ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại

Xây mới

2x400

2

12

5

NMĐG Hải Phong - Mỏ Cày

Xây mới

2x400

2

50

6

Ba Tri - Bến Tre

Xây mới

2x400

2

18

7

Bến Tre 500kV - Rẽ Bình Đại - Bến Tre

Xây mới

2x400

4

13

8

Bến Tre 500kV - Rẽ Thạnh Phú - Mỏ Cày

Xây mới

2x400

4

12

9

Bến Tre 500kV - Ba Tri (gom NLTT)

Xây mới

2x400

2

6

C

Đường dây 110kV

 

 

 

 

1

Xuất tuyến từ trạm 220kV Bình Đại đấu chuyển tiếp vào đường dây Bình Đại - ĐG Bình Đại

Xây mới

2x240

4

4,0

2

Xuất tuyến từ trạm 220kV Bình Đại đấu chuyển tiếp vào đường dây Bình Đại - Giồng Trôm

Xây mới

2x240

2

4,5

3

Đường dây 110kV Ba Tri - 110kV Bình Thạnh

Xây mới

2x240

2

15

4

Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - An Hiệp

Xây mới

240

2

6,5

5

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thanh Tân

Xây mới

240

2

2,0

6

Đấu nối trạm 110kV Phú Thuận

Xây mới

2x240

2

8,0

7

Đường dây 110kV Phú Thuận - 110kV Bình Đại

Xây mới

2x240

2

23

8

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thạnh Phước

Xây mới

240

2

1,0

9

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bảo Thạnh

Xây mới

185

2

9,0

10

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thạnh Phong

Xây mới

2x240

2

6,0

11

Đường dây 110kV Bến Tre - Bến Tre 220kV mạch 2

Xây mới

2x240

1

0,25

12

Đường dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm - Ba Tri mạch 2

Xây mới

2x240

1

40,5

13

Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Mỹ Tho 220kV

Xây mới

2x240

2

15

14

Xuất tuyến từ trạm 220kV Thạnh Phú đấu nối vào đường dây Ba Tri - Bình Thạnh

Xây mới

2x240

2

15

15

Đấu nối TBA 110kV NMĐG Bảo Thạnh

Xây mới

240

1

10

16

Đấu nối TBA 110kV NMĐG VPL Bến Tre (GĐ 2)

Xây mới

240

1

10

17

Đấu nối TBA 110kV NMĐG Sunpro

Xây mới

240

2

15

18

Đấu nối TBA 110kV NMĐG Thạnh Phú

Xây mới

2x240

1

7,0

19

Đường dây Trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh

Xây mới

2x240

2

10

20

Đấu nối TBA 110kV NMĐG Thiên Phú

Xây mới

240

1

18

21

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Lộc Thuận

Xây mới

240

2

5,0

22

Đấu nối trạm 110kV Phước Long

Xây mới

240

2

13

23

Đường dây 110kV Chợ Lách - An Hiệp

Xây mới

2x240

2

22

24

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Phong Nẫm

Xây mới

2x240

2

0,5

25

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Hương Mỹ

Xây mới

2x240

2

0,5

26

Đấu nối TBA 110kV NMĐG Nexif Bến Tre

Xây mới

2x300

2

8,0

27

Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Giồng Trôm - Ba Tri

Nâng tiết diện dây

2x185

1

40,5

28

Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Mỏ Cày 220kV - Mỏ Cày

Nâng tiết diện dây

2x185

1

17,9

29

Đường dây 110kV Cổ Chiên - Chợ Lách - Mỏ Cày

Nâng tiết diện dây

2x240

1

38

30

Đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỹ Tho 2

Nâng tiết diện dây

2x240

1

15,4

31

Đường dây 110kV Mỏ Cày - Bình Thạnh

Nâng tiết diện dây

2x240

1

33,5

32

Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại

Nâng tiết diện dây

2x240

2

21,5

33

Đường dây 110kV Bến Tre - Giao Long

Nâng tiết diện dây

2x240

2

8,5

Ghi chú:

- Hạ tầng cấp điện tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và việc đầu tư, quy mô, số lượng các dự án phát triển nguồn điện, các trạm biến áp, các tuyến đường dây trên địa bàn phải phù hợp, đồng bộ với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định; phải phù hợp với quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển.

- Tên, vị trí, quy mô, công suất đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.

 

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên công trình

1

Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh

2

Xây dựng đô thị thông minh tỉnh

3

Phát triển toàn diện hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre trong kỷ nguyên số

4

Thành lập Khu công nghệ thông tin chuyển đổi số Bến Tre

 

PHỤ LỤC IX

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH BẾN TRE DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. HỆ THỐNG ĐÊ BAO, BỜ BAO THEO KÊNH CẤP 1, CẤP 2 CẦN NÂNG CẤP, BỔ SUNG

STT

Hạng mục

Địa điểm

Chiều dài dự kiến (km)

Ghi chú

A

Nâng cấp hệ thống sông, kênh

 

 

 

1

Tuyến 1 (Tân Phú và Bến Rớ - Thượng Ba Lai - sông Ba Lai)

Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre

 

 

2

Tuyến 2 (sông Giồng Trôm - Cây Da - kênh Tự Chảy)

Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre

 

 

3

Tuyến 3 (Sông Giồng Trôm - Bình Chánh - Châu Bình - Vàm Hồ)

Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre

 

 

4

Tuyến 4 (sông Giồng Trôm - Rạch Hương Điểm - kênh Cầu Sập)

Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre

 

 

5

Tuyến 5 (Trục Vàm Xã - Cầu Mới - Cầu Sơn - Cái Hàng - Cả Chát - sông Thơm - kênh Phụ Nữ)

Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú

 

 

6

Tuyến 6 (Vàm Cái Gà - Cái Mơn - Vĩnh Hòa - Giồng Keo - Sông Mỏ Cày - An Bình - Đồng Khởi - Chín Thước - Cổ Rạng).

Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú

 

 

B

Nâng cấp cải tạo đê, kè, chống sạt lở

 

 

 

1

Nâng cấp tuyến đê từ cống Định Trung đến cống Thừa Long 2 (cống DK)

Huyện Bình Đại

18

 

2

Nâng cấp đê biển Ba Tri

Huyện Ba Tri

28,6

 

3

Đê bao sông Cổ Chiên Nâng cấp đoạn từ xã Phú Phụng (giáp ranh Vĩnh Long) đến Kênh Xáng Chợ Lách

Huyện Chợ Lách

11

 

4

Đê bờ Bắc sông Hàm Luông

 

 

 

 

Từ Quốc lộ 57B (phà Tân Phú) đến cống Bến Rớ

Huyện Châu Thành

7,4

 

 

Nâng cấp đoạn từ cống Bến Rớ đến khu công nghiệp An Hiệp

Huyện Châu Thành

8,8

 

 

Nâng cấp từ cống Sơn Phú đến Cống Cái Mít

Huyện Giồng Trôm

9,48

 

5

Đê ven sông Tiền

Huyện Châu Thành

 

 

 

Nâng cấp đoạn từ UBND xã Phú Đức đến cống Rạch Chùa Tân Phú

 

9,34

 

6

Nâng cấp đê bao ven sông Ba Lai

 

 

 

 

Bờ tả sông Ba Lai

Huyện Bình Đại

6,39

 

 

Bờ hữu sông Ba Lai

Huyện Giồng Trôm

5,02

 

7

Nâng cấp bờ bao các cồn

 

 

 

 

Đê Cồn Hưng Phong

Huyện Giồng Trôm

16

 

 

Đê Cồn An Bình

 

6

8

Đê bờ Nam sông Hàm Luông

 

 

 

 

Nâng cấp đoạn từ xã Phú Phụng (giáp ranh Vĩnh Long) đến Kênh Xáng Chợ Lách

Huyện Chợ Lách

11

 

 

Nâng cấp từ cống Cầu Đất đến đầu rạch Băng Cung

Huyện Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú

7,1

 

C

Xây mới đê, kè chống sạt lở

 

1

Xây mới đê biển Thạnh Phú (từ rạch Eo Lói đến rạch Ông Phụ)

Huyện Thạnh Phú

13,6

 

2

Xây mới đê từ sông Băng Cung đến đầu đường Đại Đội 3

Huyện Thạnh Phú

13,9

3

Xây mới đê từ sông Eo Lói đến Rạch Ớt

Huyện Thạnh Phú

9,1

4

Xây dựng tuyến đê bao ven sông Eo Lói

Huyện Thạnh Phú

29,1

 

5

Đê bao ven sông Cổ Chiên

 

 

 

 

Xây mới từ sông Chợ Lách đến Rạch Cái Hàng

Huyện Chợ Lách

10

 

 

Xây mới đoạn từ Rạch Cái Hàng đến Vàm Thơm

Huyện Mỏ Cày Bắc

6

 

6

Đê ven sông Tiền

 

 

 

 

Xây mới từ Cống An Hóa, xã Giao Hòa đến Cống Cầu Chợ, xã Tân Thạch

Huyện Châu Thành

9,4

 

 

Xây mới từ đầu cầu Bổn Thôn đến cống Cái Sơn (Bổn Thôn)

Huyện Châu Thành

3,8

 

 

Từ Cống Thủ Trị đến cầu Bổn Thôn nâng cấp huyện lộ hiện có làm đê (thuộc dự án tuyến đường du lịch)

Huyện Châu Thành

4,7

 

 

Từ Cống Cái Sơn đến UBND xã Phú Đức nâng cấp huyện lộ hiện có làm đê (thuộc dự án tuyến đường du lịch)

Huyện Châu Thành

3,5

 

7

Đê bờ Bắc sông Hàm Luông

 

 

 

 

Xây mới đoạn đê từ cống Rạch Miễu đến UBND xã Bình Phú (UBND xã Mỹ Thành cũ)

Thành phố Bến Tre

1

 

 

Xây mới đoạn đê từ KCN An Hiệp đến Lộ ông Bồi

Huyện Châu Thành

0,66

 

 

Xây mới đoạn từ Cống Cái Mít đến Cống Sơn Đốc 2

Huyện Giồng Trôm

7,92

 

 

Xây mới đoạn đê từ xã An Hòa Tây đến Xã An Đức

Huyện Ba Tri

1,4

 

8

Đê bờ Nam sông Hàm Luông

 

 

 

 

Xây mới đoạn từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Mỹ Sơn

Huyện Chợ Lách

15,7

 

 

Từ rạch Mỹ Sơn đến Đầu sông Cái Cấm

Huyện Mỏ Cày Bắc

1,55

 

 

Xây mới tuyến đê ven sông Hàm Luông xã Thanh Tân

Huyện Mỏ Cày Bắc.

13

 

 

Đê bao bờ Hữu sông Cái Cấm

Huyện Mỏ Cày Bắc

11,2

 

 

Đê bao bờ Tả sông Cái Cấm

Huyện Mỏ Cày Bắc

11,2

 

 

Xây mới tuyến đê từ cuối sông Cái Cấm đến Vàm Nước Trong

Huyện Mỏ Cày Bắc

3,2

 

 

Xây mới đoạn từ Vàm Nước Trong đến Cống Cầu Đất

Huyện Mỏ Cày Nam

13,81

 

D

Xây mới hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất

 

 

1

Xây mới hồ chứa nước Lạc Địa

Huyện Ba Tri

 

 

2

Xây mới hồ chứa nước ngọt rạch Cả Ráng Sâu

Huyện Thạnh Phú

 

3

Cải tạo, nạo vét sông Ba Lai thành hồ chứa nước Ba lai

Huyện Bình Đại, Ba Tri, Giồng Trôm

 

II. HỆ THỐNG KÊNH TRỤC, KÊNH CẤP 1, CẤP 2 CẦN NẠO VÉT

STT

Tên công trình

Địa điểm

Thông số kỹ thuật kênh (m)

Ghi chú

Chiều dài

Cao trình đáy

 

TOÀN TỈNH

 

459,72

 

 

A

Bắc Bến Tre

 

288,28

 

 

1

Rạch Bến Rớ từ cống Bến Rớ đến cầu Cái Cỏ

Châu Thành

4

 

 

2

Rạch Tre Bông đến rạch Cái Cỏ Quới Thành

Châu Thành

4,5

 

3

Rạch Bà Lựu thông ra đến rạch Cái Cùng xã Tân Phú

Châu Thành

1,7

 

4

Rạch Kênh Điều

Châu Thành

2

 

5

Kênh Giao Hòa

Châu Thành

2,7

-1,8

 

6

Kênh 30 Tháng 4

Giồng Trôm

2,49

-1,5

 

7

Rạch Sông Mã - Kinh Điều

Tp Bến Tre

11

-3

 

8

Kênh Hội Đồng Tỉnh

Giồng Trôm

3,4

-2

 

9

Kênh Rạch Bần Quỳ

Giồng Trôm

3,6

-2,2

 

10

Kênh Rạch Châu Phú

Giồng Trôm

4,3

-1,8

 

11

Kênh Cái Ngang

Giồng Trôm

3,9

-1,7

 

12

Kênh Rạch Châu Thới

Giồng Trôm

2

-1,7

 

13

Kênh Đầm Hồ

Giồng Trôm

3,1

-1,5

 

14

Kênh Xẻo Đường Trâu

Giồng Trôm

4,45

-2

 

15

Kênh 9B

Giồng Trôm

3,56

-1,7

 

16

Kênh Cống Liên Xã

Giồng Trôm

2,05

-1,5

 

17

Kênh Bình Lợi

Giồng Trôm

2,91

-1,8

 

18

Kênh Cống Đình Bình Thành

Giồng Trôm

1,9

-2,2

 

19

Kênh Cống Qua Lộ K20

Giồng Trôm

3,7

-1,2

 

20

Kênh Xẻo Cạn

Giồng Trôm

3,46

-1,8

 

21

Kênh 9A

Giồng Trôm, Ba Tri

16,25

-2,2

 

22

Kênh Trục Dẫn Cây Da

Giồng Trôm, Ba Tri

20,64

-2,5

 

23

Kênh Trục Dẫn Châu Bình - Vàm Hồ

Giồng Trôm, Ba Tri

13,31

-1,8

 

24

Kênh Bờ Bao

Giồng Trôm, Ba Tri

3,45

-2,5

 

25

Kênh Rạch Cái Mít

Giồng Trôm

7,6

-2,5

 

26

Kênh Cặp Lộ Nhựa Xã Tân Mỹ

Ba Tri

5,65

-2

 

27

Kênh Cống Mười Cửa

Ba Tri

2,84

-1,5

 

28

Kênh Cống Rạch Nò

Ba Tri

3,16

-1,8

 

29

Kênh Trục Bắc Nam 1

Ba Tri

18,73

-2

 

30

Kênh Trục Bắc Nam 2

Ba Tri

25,45

-2

 

31

Kênh Cống Cầu Vĩ

Ba Tri

6,1

-2

 

32

Kênh Cống Rạch Lá

Ba Tri

1,9

-1,7

 

33

Kênh Láng Sen

Ba Tri

3,42

-1,8

 

34

Kênh Trục Dẫn Cầu Sập

Ba Tri

9,7

-2

 

35

Kênh Rạch Cái Bông

Ba Tri

5,5

-1,5

 

36

Kênh Mương Đào

Ba Tri

4,56

-2

 

37

Kênh Xẻo Sâu

Ba Tri

2

-1,8

 

38

Kênh Giồng Trơn

Ba Tri

2,3

-1,8

 

39

Kênh Rạch Nò

Ba Tri

1,75

-1,5

 

40

Kênh Rạch Trại

Ba Tri

2,85

-2

 

41

Kênh Rạch Ruộng Muối

Ba Tri

2,79

-2

 

42

Rạch Ba Tri

Ba Tri

6,8

-2,5

 

43

Kênh Long Định

Bình Đại

6,8

-2

 

44

Kênh Long Hòa

Bình Đại

10

-2

 

45

Kênh Ông Bộ

Bình Đại

1,16

-2,5

 

46

Kênh Châu Hưng - Thới Lai

Bình Đại

4,2

-1,8

 

47

Kênh Ông Hổ

Bình Đại

2,2

-2

 

48

Kênh Thới Lai - Việc Giữa

Bình Đại

4

-2,5

 

49

Kênh Cái Muồng

Bình Đại

2,2

-1,8

 

50

Kênh Từ Cầu Phú Vang Đến Kênh Cái Muồng

Bình Đại

2,9

-1,8

 

51

Kênh Cống Ao Vuông

Bình Đại

1,05

-2

 

52

Kênh Ông Địa - Bà Mụ

Bình Đại

2,25

-1,8

 

53

Kênh Giồng Quới

Bình Đại

1,83

-1,8

 

54

Kênh Cầu Số 1

Bình Đại

3,22

-2

 

55

Kênh Cầu Số 2

Bình Đại

3

-2

 

56

Sông Vũng Luông

Bình Đại

6

-2

 

B

Nam Bến Tre

 

171,44

 

 

1

Kênh Đồng Khởi

Mỏ Cày Nam

4,9

-2,5

 

2

Rạch Tân Hương

Mỏ Cày Nam

6,3

-2,5

 

3

Kênh Cái Chát

Mỏ Cày Nam

15

-7

 

4

Kênh Chín Thước

Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú

9,6

-2,5

 

5

Cải tạo kênh Cái Cá làm hồ chứa nước ngọt

Thạnh Phú

8

-3

 

6

Kênh Cổ Rạng

Thạnh Phú

7,4

-2

 

7

Kênh Rạch Cả Bần

Thạnh Phú

2,9

-2,5

 

8

Kênh Cầu Tàu

Thạnh Phú

5,63

-2,2

 

9

Kênh Văn Thanh Nhàn

Thạnh Phú

4,3

-2

 

10

Kênh Xẻo Vườn

Thạnh Phú

3,62

-2

 

11

Kênh Tám Dóc

Thạnh Phú

3,55

-2

 

12

Kênh Chà Là

Thạnh Phú

3,4

-2

 

13

Trục Dẫn Phụ Nữ - Cái Cá - Cả Ráng Sâu

Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú

33

-2,5

 

14

Kênh Bình Bát

Mỏ Cày Nam

3,57

-2

 

15

Kênh Tổng Cang

Thạnh Phú

4,36

-2,5

 

16

Kênh Rạch Cái Lức

Thạnh Phú

5,62

-2,2

 

17

Kênh Rạch Cái Bần

Thạnh Phú

5,49

-2,2

 

18

Kênh Rạch Cả Ráng Sâu

Thạnh Phú

7,2

-2,5

 

19

Rạch Khém Thuyền - Hồ Mang Đen

Thạnh Phú

12,4

-5

 

20

Rạch Khâu Băng - Con Ốc

Thạnh Phú

15,2

-5

 

21

Rạch Vàm Rỗng

Thạnh Phú

4

-5

 

22

Rạch Voi Đước

Thạnh Phú

6

-5

 

III. HỆ THỐNG CỐNG CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP

STT

Tên công trình

Địa điểm

Kích thước (m)

Giai đoạn

Khẩu độ

Cao trình đáy

A

Vùng Bắc Bến Tre

 

 

 

 

1

Cống dưới đê sông Tiền

 

 

 

 

+

C. Ba xê

Châu Thành

5

-3

2021 - 2025

+

C. Cá Lóc (Cồn Khánh Hội)

Châu Thành

8

-3

2021 - 2025

2

Cống Bờ Bắc Sông Bến Tre

 

 

 

 

+

C. Kiến Vàng

Tp Bến Tre

3

-2

2026 - 2030

+

C. Cái Cá

Tp Bến Tre

8

-2.5

2026 - 2030

+

C. Cá Lóc

Tp Bến Tre

5

-2.5

2026 - 2030

+

C. Gò Đàng

Tp Bến Tre

5

-2.5

2026 - 2030

3

Cống điều tiết

 

 

 

 

+

Cống đập Châu Bình

Giồng Trôm

7,5

-2

2026 - 2030

B

Vùng Nam Bến Tre

 

 

 

 

1

Cống dưới đê bờ Nam sông Hàm Luông

 

 

 

+

C. Vàm Long Huê

Chợ Lách

20

-3.5

2021 - 2025

+

C.Vàm Định Bình

Chợ Lách

15

-3

2021 - 2025

+

C. Rạch Cái

Chợ Lách

5

-2

2026 - 2030

+

C. Ba Lẹ

Chợ Lách

5

-2

2026 - 2030

+

C. Tám Sanh

Chợ Lách

3

-2

2026 - 2030

+

C. Cầu Kênh Cũ

Chợ Lách

8

-3

2026 - 2030

+

C. Cái Gà

Chợ Lách

30

-5

2026 - 2030

+

C. Hòa An (C. Đá)

Chợ Lách

5

-3

2026 - 2030

+

C. Vàm Mơn

Chợ Lách

60

-6

2026 - 2030

+

C. Mỹ Sơn

Chợ Lách

8

-3

2026 - 2030

+

C. Rạch Thanh Hà

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Chợ Xếp

Mỏ Cày Bắc

15

-5

2026 - 2030

+

C. Tân Thông 2

Mỏ Cày Bắc

8

-3

2026 - 2030

+

C. Vàm Cái Dọc 1

Mỏ Cày Bắc

8

-3

2026 - 2030

+

C. Vàm Ông Thảo

Mỏ Cày Bắc

10

-4

2026 - 2030

+

C. Rạch Ông Thung

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Rạch Cầu Thủ

Mỏ Cày Bắc

3

-2

2026 - 2030

+

C. Rạch Chợ Mới

Mỏ Cày Bắc

5

-2

2026 - 2030

+

C. Cái Bè cạn

Mỏ Cày Nam

5

-3

2026 - 2030

+

C. Cái Bè sâu

Mỏ Cày Nam

10

-3

2026 - 2030

+

C. Tân Định

Mỏ Cày Nam

8

-3

2026 - 2030

+

C. Vàm Cui (Cầu Đất)

Mỏ Cày Nam

5

-3

2026 - 2030

+

C. Thơ Đa

Mỏ Cày Nam

8

-3

2026 - 2030

2

Cống dưới đê sông Cổ Chiên

 

 

 

+

C. Thanh Trung (Vàm Tắc)

Chợ Lách

5

-3

2026 - 2030

+

C. Cái Mơn

Chợ Lách

40

-5

2026 - 2030

+

C.Rạch Cái Sơn

Chợ Lách

10

-3

2026 - 2030

+

C. Rạch Cái Tre

Chợ Lách

30

-5

2026 - 2030

+

C. Kinh Lai Phụng

Chợ Lách

8

-3

2026 - 2030

+

C. Cầu 2 tháng 9

Chợ Lách

8

-3

2026 - 2030

+

C. Huyện lộ 33

Chợ Lách

8

-3

2026 - 2030

+

C. Ông Nhàn

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Rạch Bà Liên

Mỏ Cày Bắc

8

-3

2026 - 2030

+

C. Bà Yến

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Cái Hàng

Chợ Lách

30

-5

2026 - 2030

+

C. Rạch Cây Mai

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Bến Xoài

Mỏ Cày Bắc

10

-3

2026 - 2030

+

C. Cầu kênh số 2

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Tân Hòa (Kênh Số 1)

Mỏ Cày Bắc

5

-3

2026 - 2030

+

C. Thành Thới A

Mỏ Cày Nam

10

-3

2026 - 2030

3

Cống điều tiết

 

 

 

 

+

C. Điều tiết Kênh Phụ Nữ

Thạnh Phú

10

-3

2026 - 2030

+

C. Điều tiết Kênh 9 Thước

Thạnh Phú

10

-3

2026 - 2030

4

Cống lớn

 

+

C. Mỏ Cày Bắc (Vàm Nước Trong)

Mỏ Cày Bắc

90

-6

2026 - 2030

+

C. Mỏ Cày Nam (Vàm Thơm)

Mỏ Cày Nam

70

-6

2026 - 2030

IV. HỆ THỐNG TRẠM BƠM TƯỚI

STT

Tên vùng

Vùng thủy lợi

A

Bắc Bến Tre

 

1

TB tưới Tân Lợi Thạnh

Giồng Trôm

2

TB tưới kênh Cầu Vĩ - An Thuỷ

Ba Tri

3

TB tưới R. Đường Tắc - Bảo Thuận

Ba Tri

4

TB tưới R. Cóc - Bảo Thuận

Ba Tri

5

TB tưới K. Năm Đà - Châu Hưng - Vang Quới Tây - Phú Thuận

Bình Đại

6

TB tưới K. Đìa Tre - Phú Thuận

Bình Đại

7

TB tưới kênh Ông Xuyên - Phú Long

Bình Đại

8

TB tưới kênh Ba Khải - Thới Lai

Bình Đại

B

Nam Bến Tre

 

1

Trạm bơm Hòa Nghĩa

Chợ Lách

Ghi chú: Việc đầu tư các công trình thủy lợi của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch thủy lợi phù hợp với Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC X

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

TÊN

ĐỊA ĐIỂM

QUY MÔ

I

Lĩnh vực sản xuất và cung cấp nước sạch

1

Cung cấp nước thô thượng nguồn sông Tiền từ tỉnh Tiền Giang (Dự án Trạm bơm nước thô Cái Bè và hệ thống truyền tải, giai đoạn 1 là dự án “Trạm bơm nước thô nhà máy nước Đồng Tâm và hệ thống tuyến ống truyền tải”)

Dự án đầu tư tại tỉnh Tiền Giang, có các tuyến ống bố trí trên địa bàn tỉnh Bến Tre dọc các đường giao thông bao gồm: QL.60 (cũ và mới theo tuyến cầu Rạch Miễu 2), QL.57, QL57B, QL57C và các tuyến giao thông tỉnh, huyện, xã để kết nối với các nhà máy nước

Quy mô dự án: cấp nước thô với công suất 300.000 - 600.000 m³/ngày đêm, trong đó lưu lượng chuyển về tỉnh Bến Tre khoảng 120.000 - 240.000 m³/ngày đêm

2

Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước An Hiệp

Tại Khu công nghiệp An Hiệp, huyện Châu Thành, cấp nước cho khu vực 1: thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm và các khu vực khác theo quy hoạch

Công suất 120.000 m³/ngày

3

Nhà máy nước Phú Thuận

Tại Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, cấp nước cho khu vực 2: huyện Bình Đại và huyện Ba Tri

Công suất 120.000 m³/ngày

4

Nhà máy nước Tân Thành Bình (Nhà máy nước Cù Lao Minh)

Tại huyện Mỏ Cày Bắc, cấp nước cho khu vực 3: huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú và và các khu vực khác theo quy hoạch

Công suất 72.000 m³/ngày

5

Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước Chợ Lách

Tại huyện Chợ Lách, cấp nước cho khu vực 1: huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày Bắc và các khu vực khác theo quy hoạch

Công suất 48.000 m³/ngày

6

Nhà máy nước Lạc Địa

Tại huyện Ba Tri, cấp nước cho khu vực còn lại của huyện Ba Tri, bổ sung cấp nước ngọt, ứng phó xâm nhập mặn huyện Ba Tri

Công suất 4.800 m³/ngày

7

Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn

Nâng cấp, mở rộng 05 công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn: Thạnh Phú, Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú; Thới Lai, huyện Bình Đại; Châu Bình, huyện Giồng Trôm; An Phú Trung, huyện Ba Tri.

(1) NMN Thạnh Phú: nâng công suất thêm 7.200 m3/ngày.

(2) NMN Hòa Lợi, nâng công suất thêm 2.420 m3/ngày.

(3) NMN Thới Lai, nâng công suất thêm 4.880 m3/ngày.

(4) NMN Châu Bình, nâng công suất thêm 2.310 m3/ngày.

(5) NMN An Phú Trung, nâng công suất thêm 4.660 m3/ngày.

II

Lĩnh vực thoát nước thải

 

 

1

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 40% lượng nước thải của đô thị

2

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Ba Tri

Huyện Ba Tri

Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị

3

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Bình Đại

Huyện Bình Đại

Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị

4

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Mỏ Cày

Huyện Mỏ Cày Nam

Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị

Ghi chú:

- Các công trình cấp, thoát nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2023 phải phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; phù hợp định hướng quy hoạch, tính khả thi, thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án.

 

PHỤ LỤC XI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THƯƠNG MẠI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399 /QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. DANH MỤC CHỢ XÂY MỚI

STT

Tên chợ

Địa điểm

Ghi chú

 

Chợ đầu mối

1

Chợ đầu mối nông sản Thạnh Phú Đông

Huyện Giồng Trôm

 

2

Chợ đầu mối trái cây hoa kiểng

Huyện Chợ Lách

 

3

Chợ đầu mối nông sản

Huyện Ba Tri

 

4

Chợ đầu mối nông thuỷ sản

Huyện Ba Tri

 

B. DANH MỤC CHỢ NÂNG CẤP CẢI TẠO

STT

Tên chợ

Địa điểm

Ghi chú

I

Chợ đầu mối

1

Chợ Đầu mối Nông thủy sản

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp, sửa chữa

II

Chợ hạng I

1

Chợ trung tâm thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp, sửa chữa

2

Chợ Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam

Nâng cấp, sửa chữa

C. DANH MỤC TRUNG TẬP THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ XÂY MỚI, TRUNG TÂM LOGISTICS

STT

Tên

Địa điểm

Quy mô

Ghi chú

I

Trung tâm thương mại

 

 

 

1

Xây mới 02 trung tâm thương mại

Thành phố Bến Tre

Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM

 

2

Xây mới 02 trung tâm thương mại

Huyện Bình Đại

Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM

 

3

Trung tâm thương mại

Huyện Chợ Lách

Từ 10.000m2 trở lên

 

4

Xây mới 03 trung tâm thương mại

Huyện Thạnh Phú

Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM

 

4

Xây mới 03 trung tâm thương mại

Huyện Châu Thành

Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM

 

5

Trung tâm thương mại

Huyện Mỏ Cày Bắc

Từ 10.000m2 trở lên

 

6

Xây mới 02 trung tâm thương mại

Huyện Mỏ Cày Nam

Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM

 

II

Siêu thị

 

 

 

1

Xây dựng 17 siêu thị

Các huyện, thành phố

1.000m2 trở lên/1 siêu thị

 

III

Trung tâm logistics

 

 

 

1

Trung tâm logistics khu vực ven biển

Khu vực ven biển Thạnh Phú - Ba Tri - Bình Đại

100 ha

 

2

Kho chứa hàng hóa tại khu vực các nút giao giao thông quan trọng, cảng hàng hóa, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Địa bàn các huyện, thành phố tỉnh Bến Tre

 

 

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC XII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Dự án

Địa điểm

Phạm vi hoạt động

Diện tích (ha)

Nội dung

Công suất
(tấn/ngày)

1

Khu liên hiệp Châu Thành

Huyện Châu Thành

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Chợ Lách

20 (mở rộng)

Xây mới

800 - 1.000

2

Khu liên hiệp Ba Tri

Huyện Ba Tri

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: khu vực kinh tế biển thuộc huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại

20

Xây mới

200 - 700

3

Khu liên hiệp Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: Sử dụng là giải pháp dự phòng cho công tác xử lý rác thải của tỉnh.

20

Xây mới

200 - 700

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, công nghệ áp dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.

 

PHỤ LỤC XIII

DANH MỤC KHO XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên

Địa điểm

Quy mô (m3)

Ghi chú

I

Kho xăng dầu

 

 

 

1

Kho xăng dầu

Huyện Ba Tri

< 5.000

Xây mới

2

Kho xăng dầu

Huyện Bình Đại

< 5.000

Xây mới

3

Kho xăng dầu

Huyện Thạnh Phú

< 5.000

Xây mới

4

Kho xăng dầu

Huyện Châu Thành

< 5.000

Xây mới

5

Kho trung chuyển xăng dầu Ba Tri - Bến Tre

Huyện Ba Tri

4.900

Mở rộng, nâng cấp, cải tạo

6

Kho xăng dầu An Khánh

Huyện Châu Thành

4.900

Mở rộng, nâng cấp, cải tạo

II

Khí đốt

 

 

 

1

Kho dự trữ khí hóa lỏng (giai đoạn 2021 - 2025)

Huyện Thạnh Phú

1.200

Xây mới

2

Kho dự trữ khí hóa lỏng (giai đoạn 2026 - 2030)

Huyện Thạnh Phú

2.500

Mở rộng, nâng cấp

Ghi chú:

- Quy hoạch hạ tầng kho xăng dầu, khí đốt của tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch, kế hoạch liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.

- Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các công trình, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được xác định, tính toán chính xác trong quá trình lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC XIV

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Y TẾ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

I

Danh mục hạ tầng y tế dự kiến nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế

 

A

Công lập

 

1

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Thành phố Bến Tre

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

Thành phố Bến Tre

3

Bệnh viện Tâm thần

Huyện Châu Thành

4

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Huyện Châu Thành

5

Bệnh viện ĐKKV Cù Lao Minh

Huyện Mỏ Cày Nam

6

Bệnh viện ĐKKV Ba Tri

Huyện Ba Tri

7

Trung tâm Pháp Y

Thành phố Bến Tre

8

Trung tâm Giám định Y khoa

Thành phố Bến Tre

9

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Thành phố Bến Tre

10

Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình

Thành phố Bến Tre

11

TTYT huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành

12

TTYT huyện Chợ Lách

Huyện Chợ Lách

13

TTYT huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm

14

TTYT huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại

15

TTYT huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

16

TTYT huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc

17

TTYT huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam

18

TTYT Thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre

B

Ngoài công lập

 

1

Bệnh viện đa khoa Minh Đức

Thành phố Bến Tre

2

Các bệnh viện, cơ sở y tế ngoài công lập khác

Tỉnh Bến Tre

II

Danh mục hạ tầng y tế dự kiến thành lập, xây mới

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

2

Trung tâm Y tế huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri

3

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

4

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm và Thực phẩm

Thành phố Bến Tre

5

Bệnh viện Sản Nhi

TP Bến Tre

6

Bệnh viện Ung bướu

TP Bến Tre

7

Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình

TP Bến Tre

8

Bệnh viện đa khoa Hàm Long

Huyện Châu Thành

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình y tế khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.

 

PHỤ LỤC XV

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. KHỐI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

I

Danh mục hạ tầng giáo dục và đào tạo dự kiến nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị

 

1

Trường THPT Chuyên Bến Tre

Thành phố Bến Tre

2

Trường THPT Võ Trường Toản

Thành phố Bến Tre

3

Trường THPT Lạc Long Quân

Thành phố Bến Tre

4

Trường THPT Trần Văn Ơn

Huyện Châu Thành

5

Trường THPT Diệp Minh Châu

Huyện Châu Thành

6

Trường THPT Mạc Đĩnh Chi

Huyện Châu Thành

7

Trường THPT Nguyễn Huệ

Huyện Châu Thành

8

Trường THPT Võ Văn Kiệt

Huyện Chợ Lách

9

Trường THPT Trần Văn Kiết

Huyện Chợ Lách

10

Trường THPT Trương Vĩnh Ký

Huyện Chợ Lách

11

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Huyện Mỏ Cày Nam

12

Trường THPT Ca Văn Thỉnh

Huyện Mỏ Cày Nam

13

Trường THPT An Thới

Huyện Mỏ Cày Nam

14

Trường THPT Quản Trọng Hoàng

Huyện Mỏ Cày Nam

15

Trường THPT Ngô Văn Cấn

Huyện Mỏ Cày Bắc

16

Trường THPT Lê Anh Xuân

Huyện Mỏ Cày Bắc

17

Trường THPT Phan Văn Trị

Huyện Giồng Trôm

18

Trường THPT Nguyễn Trãi

Huyện Giồng Trôm

19

Trường THPT Nguyễn Thị Định

Huyện Giồng Trôm

20

Trường THPT Nguyễn Ngọc Thăng

Huyện Giồng Trôm

21

Trường THPT Lê Quý Đôn

Huyện Bình Đại

22

Trường THPT Huỳnh Tấn Phát

Huyện Bình Đại

23

Trường THPT Lê Hoàng Chiếu

Huyện Bình Đại

24

Trường THPT Thạnh Phước

Huyện Bình Đại

25

Trường THPT Phan Thanh Giản

Huyện Ba Tri

26

Trường THPT Tán Kế

Huyện Ba Tri

27

Trường THPT Sương Nguyệt Anh

Huyện Ba Tri

28

Trường THPT Phan Ngọc Tòng

Huyện Ba Tri

29

Trường THPT Phan Liêm

Huyện Ba Tri

30

Trường THPT Lê Hoài Đôn

Huyện Thạnh Phú

31

Trường THPT Trần Trường Sinh

Huyện Thạnh Phú

32

Trường THPT Đoàn Thị Điểm

Huyện Thạnh Phú

33

THPT Lương Thế Vinh

Huyện Thạnh Phú

34

Trường THPT Nhuận Phú Tân

Huyện Mỏ Cày Bắc

II

Danh mục hạ tầng giáo dục - đào tạo dự kiến xây mới

 

1

Xây mới trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Thành phố Bến Tre

2

Xây mới trường THPT Che Ghe-va-ra

Huyện Mỏ Cày Nam

3

Thành lập mới 01 trường THPT tại thành phố Bến Tre để phục vụ cư dân đô thị loại 1 vào năm 2030

Thành phố Bến Tre

II. KHỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

I

Danh mục hạ tầng giáo dục - đào tạo dự kiến xây mới

 

1

Trường Đại học Tây Nam bộ

Thành phố Bến Tre

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình giáo dục đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.

 

PHỤ LỤC XVI

DANH MỤC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. KHỐI TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

Định hướng phát triển hạ tầng giáo dục

1

Trường Cao đẳng Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Phát triển đạt chuẩn trường Cao đẳng chất lượng cao

2

Trường Cao đẳng Đồng Khởi

 

 

 

Cơ sở 1

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

 

Cơ sở 2

Huyện Giồng Trôm

Mở rộng cơ sở và nâng cấp cơ sở vật chất

3

Trường trung cấp công nghệ Bến Tre

 

 

 

Cơ sở 1

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

 

Cơ sở 2

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

II. TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

Định hướng phát triển hạ tầng giáo dục

1

Trung tâm GDNN - GDTX thành phố Bến Tre

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

2

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Châu Thành

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Huyện Châu Thành

Nâng cấp cơ sở vật chất

3

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Bình Đại

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

- Cơ sở 3

Huyện Bình Đại

Nâng cấp cơ sở vật chất

4

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc

Nâng cấp cơ sở vật chất

5

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mỏ Cày Nam

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Huyện Mỏ Cày Nam

Nâng cấp cơ sở vật chất

6

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ba Tri

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Huyện Ba Tri

Nâng cấp cơ sở vật chất

7

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Chợ Lách

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Huyện Chợ Lách

Nâng cấp cơ sở vật chất

8

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm

Nâng cấp cơ sở vật chất

9

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Thạnh Phú

- Cơ sở 1

- Cơ sở 2

Huyện Thạnh Phú

Nâng cấp cơ sở vật chất

10

Trung tâm GDTX tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoạch, quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu thực tế của địa phương.

 

PHỤ LỤC XVII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁC DI TÍCH CẤP QUỐC GIA DỰ KIẾN TU BỔ, CHỐNG XUỐNG CẤP

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

1

Di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre

Huyện Thạnh Phú

2

Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre; Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu

Huyện Mỏ Cày Nam; huyện Ba Tri

II. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP TỈNH

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

I

Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất

 

1

Sân vận động tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

2

Tượng đài Đồng Khởi Bến Tre

Thành phố Bến Tre

3

Khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng Bưng Lạc Địa

Huyện Ba Tri

4

Tượng đài chiến thắng Lộ Thơ, Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ và Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm

II

Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây mới

 

1

Bảo tàng tỉnh

Thành phố Bến Tre

2

Thư viện Nguyễn Đình Chiểu

Thành phố Bến Tre

3

Nhà tập luyện môn Bóng chuyền tỉnh

Thành phố Bến Tre

4

Nhà thi đấu đa năng cấp tỉnh

Thành phố Bến Tre

III. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP HUYỆN

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

I

Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất

 

1

Sân vận động huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

2

Trung tâm - Văn hóa - Thể thao huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại

II

Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây mới

 

1

Trung tâm thể dục thể thao Mỹ Chánh 

Huyện Ba Tri

2

Khu phức hợp thể dục thể thao (Sân bóng đá + Nhà thi đấu...)

Huyện Mỏ Cày Bắc

3

Sân vận động Ba Tri

Huyện Ba Tri

4

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm

5

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày

6

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc

7

Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao Khu vực Cù Lao

Huyện Mỏ Cày

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình văn hóa thể thao khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.

 

PHỤ LỤC XVIII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH AN SINH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Cơ sở an sinh xã hội

Ghi chú

I

Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến củng cố, nâng cấp

 

1

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

Thành phố Bến Tre

2

Trung tâm bảo trợ người tâm thần

Huyện Châu Thành

3

Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật

Thành phố Bến Tre

4

Làng trẻ em SOS Bến Tre

Thành phố Bến Tre

5

Cơ sở cai nghiện ma túy

Huyện Ba Tri

6

Trung tâm Điều dưỡng người có công

Thành phố Bến Tre

II

Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến xây mới

 

1

Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

Thành phố Bến Tre

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình an sinh xã hội khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương. Quy hoạch mạng lưới cơ sở an sinh xã hội phải phù hợp với Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tình hình thực tế của tỉnh.

 

PHỤ LỤC XIX

CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2020

QH đến năm 2030

Tăng (+); giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ Cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ Cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

237.970

100,00

237.970

100,00

 

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

179.947

75,62

173.446

72,89

-6.501

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

19.108

8,03

15.000

6,30

-4.108

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

12.444

5,23

12.444

5,23

0

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

110.633

46,49

100.418

42,20

-10.215

1.3

Đất rừng phòng hộ 

RPH

3.510

1,47

6.097

2,56

2.587

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.413

1,01

2.413

1,01

0

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

1.230

0,52

1.163

0,49

-67

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

56.681

23,82

64.122

26,95

7.441

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

911

0,38

815

0,34

-97

2.2

Đất an ninh

CAN

291

0,12

445

0,17

154

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

258

0,11

1.372

0,58

1.114

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

36

0,01

918

0,39

882

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

266

0,11

1.446

0,61

1.180

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

336

0,14

834

0,35

499

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

0

0,00

1.911

0,80

1.911

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

10.088

4,24

12.433

5,22

2.345

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

Đất giao thông

DGT

4.512

1,90

5.611

2,36

1.100

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

45

0,02

106

0,04

61

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

74

0,03

92

0,04

18

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

422

0,18

561

0,24

139

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

99

0,04

211

0,09

111

 

Đất công trình năng lượng

DNL

31

0,01

872

0,37

841

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

9

0,00

16

0,01

7

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

0

0,00

0

0,00

0

2.10

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

18

0,01

79

0,03

61

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0

0,00

0

0,00

0

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

26

0,01

85

0,04

60

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

8.372

3,52

9.289

3,90

917

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

681

0,29

2.327

0,98

1.646

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

178

0,07

224

0,09

46

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

12

0,01

17

0,01

5

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0

0,00

0

0,00

0

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

212

0,09

245

0,10

 

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

680

0,29

765

0,32

85

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.342

0,56

402

0,17

-940

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị*

KDT

7.033

2,96

18.865

7,93

11.832

4

Đất khu sản xuất nông nghiệp

KNN

135.543

56,96

120.302

50,55

-15.241

5

Khu lâm nghiệp

KLN

7.153

3,01

9.673

4,06

2.520

6

Khu du lịch

KDL

0

0,00

9.535

4,01

9.535

7

Khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học

KBT

2.469

1,04

12.469

5,24

10.000

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

293

0,12

2.189

0,92

1.896

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

0,00

5.025

2,11

5.025

10

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

602

0,25

1.447

0,61

845

11

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

15.764

 

16.882

7,09

1.118

Ghi chú:

- Việc khoanh vùng sử dụng đất đai phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền theo quy định.

- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh, việc điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.

 

PHỤ LỤC XX

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC THUỘC VÙNG BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT, VÙNG HẠN CHẾ PHÁT THẢI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu vực

Vị trí dự kiến

Quy mô dự kiến

I

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt

1

Khu dân cư tập trung ở đô thị

 

 

 

Thành phố Bến Tre (I)

- Bao gồm các phường hiện có: 4, 5, 6, 7, 8, Hội An, Phú Khương và Phú Tân

- Thành lập phường Nhơn Thạnh và Phú Nhuận

2989,9 ha

 

Đô thị Ba Tri (II)

Thị trấn Ba Tri, một phần các xã: An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây

780 ha

 

Đô thị Bình Đại (II)

Thị trấn Bình Đại, một phần các xã: Bình Thắng, Bình Thới

324 ha

 

Đô thị Mỏ Cày (II)

Thị trấn Mỏ Cày, một phần các xã: Tân Hội, Đa Phước Hội

714 ha

2

Khu vực sử dụng nguồn nước mặt phục vụ sinh hoạt

Các sông, kênh, rạch đã được xác định

134,1Km sông, kênh, rạch

3

Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

Khu Bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú

Các xã An Điền, Thạnh Hải và Thạnh Phong huyện Thạnh Phú

2.584 ha

 

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ

Ấp Tân Quí và ấp Tân Thành, xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri

67 ha

 

Khu bảo vệ cảnh quan ven biển An Hóa

Các xã Thới Thuận, Thạnh Phước, Thừa Đức, huyện Bình Đại

10.000 ha

 

Khu bảo vệ cảnh quan cửa sông Hàm Luông

Xã An Điền, Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú; xã An Hòa Tây, thị trấn Tiệm Tôm, huyện Ba Tri

10.000 ha

 

Khu bảo vệ cảnh quan vùng cửa sông Ba Lai

Xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, huyện Ba Tri, xã Thạnh Phước, Thới Thuận, huyện Bình Đại

10.000 ha

4

Khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa

Các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh

6,9 ha

II

Vùng hạn chế phát thải

 

 

1

Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt

Vùng đệm của khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ; vùng đệm Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú

 

2

Vùng đất ngập nước quan trọng

Vùng đất ngập nước Thạnh Phú; cồn Phú Đa

2.734 ha

3

Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Các hành lang đã được xác định

 

4

Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V

TT Châu Thành, đô thị Tân Phú, An Hiệp, An Hóa, Phú Túc, Tân Thạch, Quới Sơn, Tiên Thủy (H. Châu Thành); TT Chợ Lách, đô thị Vĩnh Thành, Phú Phụng, Long Thới, Hưng Khánh Trung B (H. Chợ Lách); Đô thị Lộc Thuận, Thới Thuận, Châu Hưng, Thới Lai, Thạnh Phước, Thừa Đức (H. Bình Đại); Đô thị An Ngãi Trung, Tân Xuân, Mỹ Chánh, Bảo Thuận, Tiệm Tôm (huyện Ba Tri); TT Giồng Trôm, đô thị Châu Hòa, Phước Long, Mỹ Thạnh, Phong Nẫm, Tân Thanh, Thạnh Phú Đông (H. Giồng Trôm); Đô thị Nhuận Phú Tân, Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hưng Khánh Trung A, Thành An, Phước Mỹ Trung (H. Mỏ Cày Bắc); TT An Định, đô thị An Thới, An Thạnh, Hương Mỹ (H. Mỏ Cày Nam); TT Thạnh Phú, đô thị Tân Phong, Giao Thạnh, An Thuận, An Nhơn, An Điền, Thạnh Phong, Thạnh Hải (H. Thạnh Phú)

4.349 ha

5

Khu vui chơi giải trí dưới nước

Vùng 1: Đã được xác định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BGTVT

Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.

 

Ghi chú: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

PHỤ LỤC XXI

DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu bảo tồn cấp tỉnh

Phân loại

Vị trí

1

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ

Bảo tồn Thiên nhiên

Huyện Ba Tri

2

Khu bảo vệ cảnh quan ven biển An Hóa

Bảo tồn Thiên nhiên

Huyện Bình Đại

3

Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú

Bảo tồn Thiên nhiên

Huyện Thạnh Phú

4

Khu bảo vệ cảnh quan cửa sông Hàm Luông

Bảo tồn Thiên nhiên

Huyện Thạnh Phú, huyện Ba Tri

5

Khu bảo vệ cảnh quan vùng cửa sông Ba Lai

Bảo tồn Thiên nhiên

Huyện Bình Đại

 

PHỤ LỤC XXII

TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

STT

Khu vực

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng cấp 333 (m3)

Ghi chú

1

Mỏ Quới Sơn, trên sông Tiền thuộc xã Quới Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

ST.6

79,99

1.073.695

 

2

Mỏ Cẩm Sơn thuộc xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre

CC.12

70,22

508.000

 

3

Mỏ An Hòa Tây trên sông Hàm Luông thuộc xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

HL.15

99,93

1.767.103

 

4

Mỏ An Đức - An Hòa Tây trên sông Hàm Luông thuộc xã An Đức và xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

HL.16

99,92

1.696.818

 

5

Mỏ An Hiệp - An Ngãi Tây, trên sông Hàm Luông thuộc xã An Ngãi Tây và xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

HL.11

80,01

1.463.610

 

6

Đoạn sông Ba Lai khu vực xã Long Hòa, xã Châu Hưng, huyện Bình Đại, xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, huyện Giồng Trôm

BL.2

24,16

-

Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA)

7

Đoạn sông Ba Lai khu vực xã Thới Lai, huyện Bình Đại, xã Châu Hòa huyện Giồng Trôm

BL.4

24,71

-

Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA)

8

Khu vực sông Ba Lai xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, xã Long Hòa, huyện Bình Đại

BL.1

18,12

765.700

Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA)

9

Khu vực sông Ba Lai xã Phong Nẫm, xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, xã Châu Hưng, xã Thới Lai, huyện Bình Đại

BL.3

56,64

3.266.545

Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA)

10

Khu vực sông Ba Lai xã Châu Hòa, xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm, xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri và xã Thới Lai, xã Lộc Thuận, xã Phú Long, huyện Bình Đại

BL.5

162,6

6.650.700

Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA)

 

Tổng cộng

 

716,3

17.192.171

 

II. CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNGTHĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

STT

Khu vực

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Tài nguyên cấp 333 (triệu m3)

Ghi chú

Sông Tiền

1

Khu vực Sơn Định, Hòa Nghĩa, thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách

ST.2

131,89

5,14

 

2

Khu vực xã Phú Đức, huyện Châu Thành

ST.3

99,05

2,75

 

3

Khu vực xã Định Trung, huyện Bình Đại

ST.13

127,3

2,55

 

Sông Hàm Luông

4

Khu vực Sơn Hòa, huyện Châu Thành, Bình Phú, thành phố Bến Tre và xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc

HL.4

84

5,56

 

5

Khu vực xã Hưng Phong, Phước Long, huyện Giồng Trôm

HL.8

56,17

2,23

 

6

Khu vực xã Bình Khánh, Tân Trung, Minh Đức, huyện Mỏ Cày Nam, xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm

HL.9

222,05

7,24

 

Sông Cổ Chiên

7

Khu vực xã Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc, xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam

CC.6

164

6,72

 

8

Khu vực xã Thành Thới A,

huyện Mỏ Cày Nam

CC.9

32,65

1,7

 

9

Khu vực thuộc các xã Hòa Lợi, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú

CC.14

178,21

4,4

 

Tổng cộng

1095,32

38,3

 

III. KHU VỰC DỰ TRỮ CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2050

STT

Vùng quy hoạch

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Tài nguyên cấp 333 (m3)

Ghi chú

Sông Tiền

 

1

Khu vực thuộc các xã Vĩnh Bình, Sơn Định, huyện Chợ Lách

ST.1

95,82

-

 

2

Tây Bắc cù lao Tào, Giao Long huyện Châu Thành, xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại

ST.8

213,31

5.162.216

 

3

Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp, huyện Bình Đại

ST.10

25,45

1.389.990

 

4

Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông, huyện Bình Đại

ST.12

328,51

6.274.694

 

5

Khu vực phía Nam cồn Thới Trung, thuộc địa bàn các xã Định Trung và Bình Thới, huyện Bình Đại

ST.14

273,23

3.278.720

 

Sông Hàm Luông

 

6

Khu vực Tân Phú, huyện Châu Thành và xã Hoà Nghĩa, huyện Chợ Lách

HL.2

40,12

1.789.236

 

7

Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm

HL.7

30,42

927.898

 

8

Khu vực này thuộc các xã Phú Khánh, Đại Điền, Quới Điền, huyện Thạnh Phú, xã Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm và xã Tân Hưng, huyện Ba Tri.

HL.10

925

37.000.000

 

9

Khu vực xã An Hiệp, huyện Ba Tri

HL.13

578,37

20.821.572

 

10

Khu vực xã An Hòa Tây, thị trấn Tiệm Tôm, huyện Ba Tri, xã Mỹ An, xã An Điền, Thạnh Phú.

HL.17

148,5

7.499.275

 

Sông Cổ Chiên

 

11

Đoạn sông thuộc địa phận xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

CC.2

76,45

-

 

12

Khu vực xã Sơn Định, huyện Chợ Lách

CC.4

86,98

4.479.676

 

13

Khu vực Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc

CC.5

16

347.683

 

14

Đoạn sông thuộc xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam

CC.7

95,74

 

 

15

Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam

CC.11

291,15

10.627.026

 

16

Khu vực xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú

CC.13

193,2

2.956.075

 

17

Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Quy, huyện Thạnh Phú

CC.15

472,35

16.532.261

 

Tổng cộng

3.890,60

119.086.322

 

IV. KHU VỰC CẤM VÀ TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CÁT

STT

Tên vùng cấm và tạm thời cấm

Ký hiệu trên bản đồ

Điểm gốc

Tọa độ VN 2000, múi 6 độ

Lý do cấm và tạm thời cấm hoạt động khai thác cát

X (m)

Y (m)

Sông Tiền

1

Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn

ST.4

1

1141382

639520

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1141289

641327

3

1141218

641366

4

1141162

641307

5

1141042

641810

6

1140884

641836

7

1141219

639394

2

Đoạn sông Tiền, xã An Khánh (khu vực cầu Rạch Miễu)

ST5

1

1141092

642630

Cấm để bảo vệ an toàn cầu Rạch Miễu

2

1142156

646235

3

1143490

650062

4

1142999

652858

5

1142388

652680

6

1142613

650322

7

1142089

647640

8

1140910

642634

3

Đoạn sông có cảng Giao Long

ST.7

1

1141060

656124

Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Giao Long

2

1140565

656856

3

1140333

657377

4

1139768

656998

5

1140531

655766

4

Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp

ST.9

1

1139496

661746

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1138560

663165

3

1138434

663052

4

1139305

661874

5

1139347

661686

5

Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp

ST.11

1

1136921

666291

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1136318

666955

3

1136270

666896

4

1136800

666222

6

Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại

 

1

1129197

687526

Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng cá Bình Đại

2

1128149

689826

3

1127108

689353

4

1128311

687083

 

 

 

2

1130087

666207

 

3

1129848

666051

4

1130481

665136

Sông Hàm Luông

7

Thuộc xã Tân Phú, huyện Châu Thành và xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách

HL.1

1

1135902

625387

Vùng tạm cấm do có phà Tân Phú

2

1136638

625840

3

1136229

626223

4

1135701

625663

8

Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới, huyện Chợ Lách

HL.3

1

1133547

628940

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1132657

630633

3

1132452

630560

4

1133342

628785

9

Đoạn sông thuộc xã Bình Phú, thành phố Bến Tre và xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc

HL.5

1

1132316

645145

Cấm để bảo vệ cầu Hàm Luông

2

1132742

645465

3

1131198

646835

4

1130773

646203

10

Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan

HL.6

1

1126851

649068

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1126943

649339

3

1123713

650281

4

1123773

650157

11

Khu vực Bắc cù lao Đất

HL.12

1

1107469

667521

Cấm để bảo vệ an toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất

2

1108381

668256

3

1108181

668583

4

1107136

667752

12

Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức

HL.14

1

1105313

667339

Cấm để bảo vệ an toàn bến phà

2

1106914

670097

3

1106369

671050

4

1104972

668724

13

Khu vực cảng Ba Tri

HL.18

1

1103707

675864

Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Ba Tri

2

1102829

679156

3

1100231

678620

4

1101383

675120

Sông Cổ Chiên

14

Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa

CC.1

1

1134949

615022

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1134632

615822

3

1134182

615772

4

1134093

614198

5

1134314

614251

6

1134302

615704

7

1134764

615002

15

Đoạn sông nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách

CC.3

1

1134615

615885

Cấm để bảo vệ an toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo

2

1133056

619609

3

1132841

619226

4

1134182

615832

2

1107305

647560

3

1107275

647295

4

1107834

646320

5

1107910

646161

6

1111663

642071

16

Khu vực cầu Cổ Chiên

CC.10

1

1110174

642827

Cấm để bảo vệ an toàn cầu chính Cổ Chiên

2

1108878

644204

3

1108218

643630

4

1109633

642333

17

Khu vực cảng cá Thạnh Phú

CC.16

1

1089342

671308

Cấm để bảo vệ an toàn cảng cá

2

1088737

672105

3

1088118

671412

4

1088767

670742

Ghi chú:

- Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Các khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản bảo đảm không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.

- Các khu vực thăm dò, khai thác cát xây dựng, san lấp bảo đảm tuân thủ quy định tại Điều 13 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.

- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, đối với các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan, rà soát và tự điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) để đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành. Đối với các điểm mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, sẽ căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện.

 

PHỤ LỤC XXIII

PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC MẶT TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nguồn nước

Chảy ra

Chiều dài (km)

Chức năng nguồn nước

Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08:2023/BTNMT

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

I

Nguồn nước liên tỉnh

 

 

 

 

 

1

Sông Tiền

Biển Đông

 

 

 

 

1.1

Sông Tiền đoạn 1: Từ ranh giới giữa huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long với huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre tới điểm phân nước sang sông Hàm Luông

 

12,5

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

1.2

Sông Tiền đoạn 2: Từ điểm phân nước sang sông Hàm Luông ra tới Biển Đông

 

35

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

2

Sông Cổ Chiên

Biển Đông

94

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

II

Nguồn nước nội tỉnh

 

 

 

 

 

1

Sông Hàm Luông

Biển Đông

74

 

 

 

1.1

Đoạn sông Hàm Luông 1: Từ điểm phân lưu sông Tiền vào đến ranh giới mặn 4%o tại xã Tiên Thuỷ, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

 

15

SH- SXNN- GTT

B

B

1.2

Đoạn sông Hàm Luông 2: Từ ranh giới mặn 4%o tại xã Tiên Thuỷ, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ra tới Biển Đông

 

59

SXNN- GTT

B

B

2

Sông Lân

Sông Hàm Luông

15

SH- SXNN- GTT

B

B

3

Sông Ba Lai

Sông Tiền

71

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

4

Sông Bến Tre

Sông Hàm Luông

13

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

5

Sông Giồng Trôm

Sông Hương Điểm

15

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

6

Sông Hương Điểm

Kênh Giao Hoà

19

SH- SXNN- GTT

B

B

7

Rạch Vàm Nước Trong

Sông Hàm Luông

11

SH- SXNN- GTT

B

B

8

Rạch Cái Quao

Sông Hàm Luông

13

SH- SXNN- GTT

B

B

9

Rạch An Bình

Rạch Cái Quao

10

SH- SXNN- GTT

B

B

10

Sông Mỏ Cày - Thom

Sông Cổ Chiên

23

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

11

Sông Băng Cung

Sông Hàm Luông

32

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

12

Rạch Mương Đào

Sông Hàm Luông

10

SH- SXNN- GTT

B

B

13

Rạch Ba Tri

Sông Hàm Luông

20

SH- SXNN- GTT

B

B

14

Rạch Cừ

Sông Băng Cùng

2

SH- SXNN- GTT

B

B

15

Sông Vũng Luông

Sông Ba Lai

16

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

16

Sông Cống Bể

Biển

8

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

17

Rạch Eo Lói

Sông Cổ Chiên

11

SXNN- SXCN- GTT

B

B

18

Rạch Khém Thuyền

Sông Cổ Chiên

14

SH- SXNN- SXCN- GTT

B

B

Ghi chú: Phân vùng chức năng nguồn nước mặt tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC XXIV

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Nội dung

I

GIAO THÔNG

1

ĐT.882

Huyện Mỏ Cày Bắc

Nâng cấp đường hiện hữu và đầu tư xây dựng ĐT.882 đoạn nối dài

2

ĐT.883

Huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri

Đầu tư xây dựng ĐT.833 đoạn nối dài

3

ĐT.DK.01

Thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri

Xây dựng mới

4

ĐT.DK.02

Huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú

Xây dựng mới

5

ĐT.DK.03

Huyện Châu Thành, thành phố Bến Tre

Xây dựng mới

6

ĐT.DK.04

Huyện Giồng Trôm, huyện Thạnh Phú

Xây dựng mới

7

ĐT.DK.05

Huyện Bình Đại, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Nam

Xây dựng mới

8

ĐT.DK.06

Huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú

Xây dựng mới

9

ĐT.DK.07

Huyện Châu Thành, huyện Bình Đại

Xây dựng mới

10

ĐT.DK.08

Huyện Mỏ Cày Nam, huyện Giồng Trôm, huyện Bình Đại

Xây dựng mới

11

ĐT.DK.09

Huyện Châu Thành, huyện Mỏ Cày Bắc

Xây dựng mới

12

ĐT.DK.10

Huyện Bình Đại

Xây dựng mới

13

Nâng cấp các tuyến đường trọng yếu

Trên địa bàn các huyện

Nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới

II

QUỐC PHÒNG - AN NINH

1

Xây dựng căn cứ chiến đấu

Huyện Giồng Trôm

Xây mới

2

Xây dựng căn cứ Hậu cần kỹ thuật

Huyện Thạnh Phú, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc

Xây mới

3

Xây dựng Hải đội dân quân thường trực

Huyện Ba Tri

Xây mới

4

Xây dựng hạ tầng PCCC và CNCH

Các địa phương trong tỉnh

Nâng cấp, xây mới

III

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

1

Khu CNTT và chuyển đổi số tỉnh Bến Tre (tham gia vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung)

 

Xây mới

2

Đầu tư, phát triển Trung tâm Khoa học và Công nghệ

 

Xây mới

IV

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1

Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường THPT trên địa bàn tỉnh

Thành phố, thị xã và huyện trên địa bàn

Đầu tư CSVC

2

Xây mới cơ sở 1 trường Cao đẳng Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Xây mới

V

Y TẾ

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Xây mới

2

Trung tâm Y tế huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri

Xây mới

3

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Xây mới

4

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

5

Bệnh viện y học cổ truyền

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp cơ sở vật chất

6

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm và Thực phẩm

Thành phố Bến Tre

Xây mới

7

Bệnh viện sản nhi

Thành phố Bến Tre

Xây mới

8

Bệnh viện ung bướu

Thành phố Bến Tre

Xây mới

9

Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình

Thành phố Bến Tre

Xây mới

VI

VĂN HÓA - THỂ THAO

1

Bảo tàng tỉnh

Thành phố Bến Tre

Xây mới

2

Thư viện tỉnh

Thành phố Bến Tre

Xây mới

3

Nhà thi đấu thể thao đa năng

Thành phố Bến Tre

Xây mới

VII

THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1

Đê ven sông Tiền

Huyện Châu Thành

Xây mới và nâng cấp

2

Đê bờ Bắc sông Hàm Luông

Thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri

Xây mới và nâng cấp

3

Đê bao ven sông Ba Lai

Bình Đại, Giồng Trôm

Nâng cấp

4

Đê bờ Nam sông Hàm Luông

Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Xây mới và nâng cấp

5

Đê bao ven sông Cổ Chiên

Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc

Xây mới và nâng cấp

6

Đê biển Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri

Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri

Xây mới và nâng cấp

7

Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi tỉnh Bến Tre

Các huyện, thành phố

Xây mới và nâng cấp

8

Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

 

 

9

Xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, Cả Ráng Sâu, Ba Lai

Ba Tri, Thạnh Phú, Giồng Trôm

Xây mới

10

Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc, Nam Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Các địa phương trong tỉnh

Xây mới

11

Dự án hạ tầng vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại

Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại

Xây mới

12

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển vùng cây ăn trái khu vực Sơn Định - Vĩnh Bình - Phú Phụng

Huyện Chợ Lách

Xây mới

13

Nạo vét hệ thống kênh trục, kênh cấp I, kênh cấp II, III và kênh nội đồng

Các địa phương trong tỉnh

 

14

Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở ven biển, sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi

Tỉnh Bến Tre

Xây mới

VIII

PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP

1

Mở rộng vùng chuyên canh trồng dừa

 

 

2

Mở rộng vùng chuyên canh trồng cây kiểng

 

 

3

Đề án “Phát triển Cây giống và Hoa kiểng Chợ Lách” để hỗ trợ ngành cây giống hoa kiểng Bến Tre mà cụ thể là Chợ Lách trở thành trung tâm (vùng) cây giống và hoa kiểng mang tầm quốc gia

 

 

4

Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng biến đổi khí hậu trên vùng đất bị ảnh hưởng của hạn và xâm nhập mặn, giai đoạn 2021 - 2030 (Giai đoạn II)

 

 

5

Hỗ trợ hộ nông dân sản xuất nhỏ chuyển đổi sang mô hình sản xuất hữu cơ, sản xuất an toàn kết hợp du lịch sinh thái giai đoạn 2021 - 2026

 

 

6

Chuyển đổi nuôi thủy sản nước lợ bền vững giai đoạn II

 

 

7

Nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Bến Tre trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2022 - 2030

 

 

8

Phát triển trung tâm đầu mối sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, gắn với vùng nguyên liệu chính về trái cây, rau màu

 

 

9

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng sản xuất tôm giống tập trung

Huyện Bình Đại

 

10

Đầu tư nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre

 

 

IX

NĂNG LƯỢNG

IX.1

TBA 500kV

 

 

1

Trạm biến áp 500kV Bến Tre

Tỉnh Bến Tre 

Xây mới

IX.2

TBA 220kV

 

1

Mỏ Cày

 

Nâng công suất

2

Bình Đại

 

Xây mới, nâng công suất

3

Thạnh Phú

 

Xây mới, nâng công suất

IX.3

TBA 110kV

 

 

1

Bình Thạnh

 

Nâng công suất

2

Giồng Trôm

 

Nâng công suất

3

Chợ Lách

 

Nâng công suất

4

An Hiệp

 

Xây mới

5

Phú Thuận

 

Xây mới, lắp máy 2

6

Thanh Tân

 

Xây mới

7

Thạnh Phước

 

Xây mới, lắp máy 2

8

Bảo Thạnh

 

Xây mới, lắp máy 2

9

Thạnh Phong

 

Xây mới, lắp máy 2

10

Ba Tri

 

Thay máy 1

11

Phong Nẫm

 

Xây mới

12

Phước Long

 

Xây mới

13

Lộc Thuận

 

Xây mới

14

Hương Mỹ

 

Xây mới

15

Giao Long

 

Nâng công suất

IX.4

Đường dây 500 kV

 

 

1

Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)

 

Xây mới

IX.5

Đường dây 220 và 110 kV

 

 

1

Các đường dây 220 kV

 

Xây mới và cải tạo

2

Các đường dây 110 kV

 

Xây mới và cải tạo

X

BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC

1

Thành lập thí điểm khu Bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại đồng bằng sông Cửu Long

Thành phố Bến Tre và 03 huyện ven biển

Xây mới

2

Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

Nâng cấp

3

Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ loài - sinh cảnh Vàm Hồ

Huyện Ba Tri, Bỉnh Đại và Giồng Trôm

Nâng cấp

XI

VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HẠ TẦNG SỐ

1

Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh

 

 

2

Xây dựng đô thị thông minh tỉnh

 

 

3

Phát triển toàn diện hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre trong kỷ nguyên số

 

 

4

Thành lập Khu công nghệ thông tin chuyển đổi số Bến Tre

 

 

XII

CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

1

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp

2

Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp

XIII

CÔNG NGHIỆP (ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐẾN HÀNG RÀO KCN, CCN)

1

Đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào các KCN theo quy hoạch

 

Xây mới

2

Đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào các CCN theo quy hoạch

 

Xây mới

* Ghi chú:

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các chương trình, công trình, dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, thực hiện các thủ tục đầu tư và phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 và phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).

- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.

 

PHỤ LỤC XXV

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên công trình, dự án

Ghi chú

I

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

 

1

Xây dựng, phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm chủ lực của Bến Tre

 

2

Dự án phát triển hệ thống canh tác lúa - tôm hiệu quả bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

 

3

Dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao đảm bảo theo tiêu chuẩn VietGap hoặc GlobalGap; sản xuất nông nghiệp hữu cơ (bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản)

 

4

Dự án trồng rừng và bảo vệ đa dạng sinh học

 

5

Dự án phát triển nông nghiệp đô thị

 

6

Dự án xây dựng mô hình vườn sinh thái kết hợp du lịch miệt vườn

 

7

Dự án bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn bền vững và kết hợp du lịch sinh thái

 

II

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

 

1

Dự án phát triển công nghiệp năng lượng: Sản xuất điện gió, điện khí, điện sinh khối…

 

2

Thu hút đầu tư sản xuất Hydro xanh, Amoniac xanh: Xây dựng 02 dự án nhà máy sản xuất Hydro xanh Bến Tre tại khu vực xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri và xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

 

3

Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp của tỉnh: cơ khí, điện, điện tử, sản xuất lắp ráp thiết bị,...

 

4

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp

 

5

Dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản

 

III

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

 

1

Xây dựng trung tâm đầu mối trái cây và rau màu (dừa và các sản phẩm liên quan): phân loại, lưu trữ, sấy, đông lạnh, nước ép, đóng hộp (Châu Thành, Bến Tre)

 

2

Xây dựng các dự án du lịch sinh thái nông nghiệp

 

3

Xây dựng đầu tư phát triển du lịch vùng các xã ven sông Tiền, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

 

4

Xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị

 

5

Xây dựng trung tâm dịch vụ, du lịch đa năng

 

6

Xây dựng trung tâm logistics tại các cảng biển: Bình Đại, khu bến Thạnh Phú, khu bến Hàm Luông, khu bến Giao Long

 

7

Xây dựng các trung tâm logistics tại các khu, cụm công nghiệp

 

8

Xây dựng các kho xăng dầu và khí đốt

 

9

Đầu tư xây dựng chợ đầu mối hoa cây kiểng

 

10

Dự án phát triển du lịch văn hóa và du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng, du lịch biển

 

11

Đầu tư nâng cấp, xây mới các chợ truyền thống trên địa bàn

 

12

Dự án phát triển thương mại và du lịch các huyện ven biển Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú

 

IV

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

 

1

Phát triển các khu đô thị ở thành phố và các huyện của Bến Tre:

- Thành phố Bến Tre: 19 khu đô thị

- Huyện Châu Thành: 03 khu đô thị

- Huyện Ba Tri: 02 khu đô thị

- Huyện Bình Đại: 04 khu đô thị

- Huyện Mỏ Cày Nam: 03 khu đô thị

- Huyện Mỏ Cày Bắc: 02 khu đô thị

- Huyện Chợ Lách: 01 khu đô thị

- Huyện Thạnh Phú: 02 khu đô thị

- Huyện Giồng Trôm: 01 khu đô thị

 

V

DỰ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ RÁC THẢI

 

1

Dự án xử lý rác thải tập trung cấp tỉnh

 

2

Dự án xử lý nước thải đô thị

 

VI

DỰ ÁN XÂY DỰNG NGHĨA TRANG, NHÀ TANG LỄ

 

1

Dự án xây dựng công viên nghĩa trang

 

2

Dự án xây dựng nhà tang lễ

 

VII

DỰ ÁN BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC

 

1

Rừng phòng hộ ven biển

 

2

Đầu tư phát triển cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học về giống, gen cây Dừa tỉnh Bến Tre

Nâng cấp

VIII

DỰ ÁN Y TẾ

 

1

Dự án cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập

 

IX

DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

1

Dự án đầu tư xây dựng các trường mầm non tư thục chất lượng cao

 

2

Dự án đầu tư xây dựng các trường tiểu học, THCS và THPT tư thục

 

3

Dự án tham gia đào tạo nghề nghiệp của các cơ sở GDNN ngoài công lập có đủ điều kiện đào tạo nghề

 

X

DỰ ÁN VĂN HÓA, THỂ THAO

 

1

Dự án xây dựng công viên văn hóa, du lịch và vui chơi giải trí

 

2

Dự án xây dựng trung tâm chiếu phim tư nhân

 

Ghi chú:

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các chương trình, công trình, dự án nêu tại Phụ lục số XXIV và XXV sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, thực hiện các thủ tục đầu tư và phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 và phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).

- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.

 

PHỤ LỤC XXVI

DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên bản đồ, sơ đồ

Tỷ lệ

1

Bản đồ vị trí và các mối quan hệ tỉnh

1:500.000

2

Các bản đồ về hiện trạng phát triển

 

2.1

Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội

1:50.000

2.2

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn

1:50.000

2.3

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1:50.000

2.4

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa thể thao; giáo dục - đào tạo)

1:50.000

2.5

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Du lịch, thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ công lập, an sinh xã hội)

1:50.000

2.6

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải; cấp nước sạch; thoát nước mưa; thủy lợi)

1:50.000

2.7

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động)

1:50.000

2.8

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang)

1:50.000

2.9

Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên

1:50.000

2.10

Bản đồ hiện trạng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

1:50.000

2.11

Bản đồ hiện trạng phát triển khu, cụm công nghiệp

1:50.000

2.12

Bản đồ hiện trạng phát triển lâm, nông nghiệp và thủy sản

1:50.000

3

Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng

1:50.000

4

Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn

1:50.000

5

Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng

1:50.000

6

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội

 

6.1

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa và thể thao; giáo dục - đào tạo)

1:50.000

6.2

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Du lịch, thương mại - dịch vụ; khoa học công nghệ; an sinh xã hội)

1:50.000

7

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật

 

7.1

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải, cấp nước sạch; thoát nước mưa, thủy lợi)

1:50.000

7.2

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động)

1:50.000

7.3

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang)

1:50.000

8

Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất

1:50.000

9

Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên

1:50.000

10

Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

1:50.000

11

Sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện

1:50.000

12

Sơ đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện

1:50.000

13

Sơ đồ chuyên đề

 

13.1

Sơ đồ phương án phát triển khu cụm công nghiệp

1:50.000

13.2

Sơ đồ phương án phát triển lâm, nông nghiệp và thủy sản

1:50.000

14

Sơ đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh

1:50.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1399/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1399/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/11/2023
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản