- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 5Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 7Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 73/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 680/QÐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 847/QĐ-TTg năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 966/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Thông báo 430/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp trực tuyến với 12 địa phương về đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 10Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 12Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1399/QĐ-TTg | Hà Nội ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 5780/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 về việc trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Văn bản số 6929/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc hoàn chỉnh và gửi lại dự thảo Quyết định Quy hoạch tỉnh Bến Tre và Văn bản số 6937/UBND- TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai thực hiện các nội dung theo Thông báo số 430/TB-VPCP ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ; Báo cáo thẩm định số 1091/BC-HĐTĐ ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số 5054/CV-HĐTĐ ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH TỈNH
Phạm vi, ranh giới Quy hoạch tỉnh Bến Tre bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Bến Tre và không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
a) Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát với chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, quan điểm, mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan.
b) Phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế địa kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. Tổ chức hợp lý, hiệu quả không gian phát triển mới khu vực ven biển là định hướng và tầm nhìn xuyên suốt của quy hoạch để xây dựng phía Đông trở thành khu kinh tế biển phát triển năng động, khu vực động lực phát triển mới của tỉnh. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng mới dựa trên nền tảng năng suất, chất lượng, hiệu quả tăng trưởng.
c) Sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên đất, cát, nước; tích cực thực hiện chuyển đổi số (dựa vào ba trụ cột là: chính quyền số, kinh tế số, xã hội số), ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khơi dậy khát vọng phát triển và phát huy các giá trị văn hóa, nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực và mục tiêu của sự phát triển; tổ chức thực hiện có hiệu quả 3 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn gắn với an sinh xã hội. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; người dân có cuộc sống văn minh, ấm no, hạnh phúc.
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030, Bến Tre trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước; có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; tập trung phát triển kinh tế biển; công nghiệp chế biến, chế tạo và năng lượng mới gắn bảo vệ môi trường, sinh thái và thích ứng với biến đổi khí hậu; có đô thị hiện đại, nông thôn giàu bản sắc, du lịch thân thiện; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; người dân có cuộc sống văn minh, ấm no, hạnh phúc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 10 - 10,5%/năm.
+ Tỷ trọng trong GRDP của ngành công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 31 - 33%; ngành dịch vụ chiếm khoảng 44 - 46%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 17 - 19%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm khoảng 3 - 5%; GRDP bình quân đầu người đạt trên 170 triệu đồng.
+ Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 13,5 - 14,5%/năm.
+ Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số để đến năm 2030 kinh tế số chiếm 25 - 30% GRDP.
- Về xã hội
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.
+ Tỷ lệ tăng dân số khoảng 0,22 - 0,24%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 75%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt từ 40% trở lên; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt từ 7,0 - 7,5%/năm; tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm còn dưới 25%; giải quyết việc làm cho người lao động 18.000 - 20.000 người/năm.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5%.
+ Số bác sỹ/10.000 dân là khoảng 12 bác sỹ; số giường bệnh/10.000 dân đạt khoảng 32,5 giường; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%.
+ Cơ sở giáo dục đạt chuẩn: đối với mầm non đạt 75%; đối với tiểu học đạt 70%; đối với trung học cơ sở đạt 80%; đối với trung học phổ thông đạt 90%.
- Về môi trường
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức khoảng 2,1%.
+ Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 98 - 100%; tỷ lệ dân cư trên toàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 85%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85% trở lên.
+ Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 25 - 40%.
- Về quốc phòng, an ninh: bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
Bến Tre là tỉnh phát triển thịnh vượng, trở thành nơi đáng sống có hệ thống đô thị hiện đại, thông minh, môi trường sống xanh, sạch; phấn đấu trở thành đơn vị hành chính đô thị loại I đặc thù, đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh; các trụ cột tăng trưởng có trình độ phát triển cao và trở thành động lực phát triển quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; xã hội phát triển hài hòa, văn minh, hiện đại; môi trường, trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn và cảnh quan thiên nhiên được gìn giữ; con người phát triển toàn diện, có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
a) Tập trung phát triển hạ tầng giao thông ven biển, cảng biển, hạ tầng logistics, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng mới (hydro xanh); phát triển đô thị - dịch vụ - du lịch tổng hợp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu.
Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từng bước mở rộng không gian ra hướng Đông để tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng, tạo hành lang kinh tế ven biển kết nối với vùng động lực kinh tế phía Nam và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nghiên cứu xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách đột phá để thu hút hiệu quả các nguồn vốn đầu tư vào các chương trình, dự án ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật. Chủ động ứng dụng, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
c) Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, xây dựng chính quyền số, xã hội số. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút, trọng dụng và đãi ngộ nhân tài, nhất là trong quản lý và các ngành, lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng mới (hydro xanh), vận tải, logistics, chuyển đổi số và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành công nghiệp
Tập trung phát triển công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp; công nghiệp gia công kim loại; sản xuất, lắp ráp thiết bị và cụm linh kiện điện, điện cơ, cơ điện tử; công nghiệp sản xuất điện (năng lượng tái tạo, năng lượng mới), công nghiệp hóa chất; khuyến khích các nhà đầu tư tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, không gây ô nhiễm môi trường:
- Hình thành một số cụm công nghiệp chế biến sâu nông, thủy sản và thực phẩm chất lượng cao gắn với vùng nguyên liệu tập trung nhằm thúc đẩy nhanh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng, hiệu quả cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ xuất khẩu.
- Thu hút đầu tư phát triển mạnh ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin, viễn thông, sản xuất các sản phẩm quang học, phần mềm, các sản phẩm phục vụ xây dựng đô thị thông minh; các dự án điện gió, khí hóa lỏng (LNG), dự án điện rác và điện sinh khối; phát triển nguồn năng lượng mới (hydro xanh); xây dựng, cải tạo nâng cấp và phát triển mới hạ tầng lưới điện.
- Liên kết sản xuất các ngành cơ khí, chế tạo, xây dựng và công nghiệp hỗ trợ; các sản phẩm hóa dược và dược phẩm y tế; hydro xanh, amoniac xanh; hóa chất phục vụ nông nghiệp, sản xuất thiết bị phục vụ ngành chế biến nông sản.
b) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Bến Tre trở thành trung tâm đầu mối về nông nghiệp, theo hướng hiện đại, công nghệ cao, xây dựng các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Hình thành các vùng nuôi trồng thủy, hải sản, chăn nuôi và sản xuất nông nghiệp hữu cơ đạt tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, khai thác hải sản có giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ số trong quản lý và sản xuất gắn với các cụm công nghiệp chế biến sâu; sản xuất hàng hóa tập trung theo chuỗi giá trị, nâng cao hiệu quả kinh tế của các sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Ngành dịch vụ
- Huy động nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch, thương mại phát triển nhanh, bền vững.
- Nghiên cứu xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao, mang nét độc đáo riêng của du lịch sinh thái sông nước xứ Dừa. Phát triển ba loại hình du lịch chính là du lịch văn hóa, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và du lịch vui chơi giải trí.
- Tỉnh Bến Tre thành trung tâm thương mại cấp vùng, trung tâm giao thương kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Củng cố, phát triển các kênh phân phối hàng hóa theo hướng văn minh, hiện đại; kết hợp hài hòa giữa phát triển các loại hình thương mại truyền thống với phát triển thương mại điện tử. Thu hút đầu tư, xây dựng các trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm, siêu thị, chợ; tập trung phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số. Thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường; chủ động hội nhập kinh tế, tận dụng các hiệp định thương mại tự do (FTAs).
- Xây dựng các mô hình triển lãm, hội chợ trong nước và quốc tế; thực hiện hợp tác, liên doanh, liên kết trong sản xuất, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và tiêu dùng; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tạo điều kiện thuận lợi nhất để các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh tham gia các triển lãm, hội chợ có uy tín trong nước và quốc tế.
d) Kinh tế biển
Đột phá phát triển công nghiệp; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; nuôi trồng, khai thác và chế biến hải sản công nghệ cao; kinh tế hàng hải (vận tải biển); dịch vụ và du lịch; vui chơi giải trí, sân golf ven biển; xây dựng các đô thị xanh, thông minh, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, hội nhập quốc tế, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình đổi mới giáo dục các cấp.
- Phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với chuyển đổi nghề. Quan tâm đến chất lượng giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- Xây dựng các trường chuẩn quốc gia, quan tâm phát triển giáo dục ở các vùng khó khăn. Liên kết, hợp tác với các cơ sở giáo dục tiên tiến trong và ngoài nước; đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển giáo dục và đào tạo.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe
- Phát triển hệ thống y tế đồng bộ, chất lượng, hiệu quả. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện, chuyên khoa, chuyên khoa sâu đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ y, bác sĩ có năng lực chuyên môn sâu. Phát triển nhanh các dịch vụ y tế chất lượng cao. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống dịch, kiểm soát dịch bệnh, chăm lo bảo vệ sức khỏe Nhân dân, sẵn sàng ứng phó có hiệu quả với các dịch bệnh trong tương lai. Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển y tế.
c) Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
Đẩy nhanh ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, phấn đấu để tỉnh Bến Tre trở thành một trong những trung tâm khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả năng tiếp thu, làm chủ, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến, trọng tâm là các lĩnh vực đột phá phát triển của tỉnh.
d) An sinh xã hội
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực để thực hiện tốt công tác an sinh xã hội. Tập trung giảm nghèo bền vững, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận đầy đủ các dịch vụ an sinh xã hội; thực hiện bình đẳng giới; đảm bảo các quyền trẻ em; phát triển các cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
đ) Văn hóa, thể thao
Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa phương. Trùng tu, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn, ưu tiên các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia, kết hợp với khai thác phát triển du lịch.
Phát triển mạnh phong trào thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao ở những môn tỉnh có thế mạnh.
e) Thông tin, truyền thông và viễn thông
- Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ số, hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.
- Phát triển mạnh mẽ các loại hình thông tin báo chí, chú trọng phát triển các loại hình thông tin điện tử; ứng dụng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) trong thu thập và xử lý thông tin, sản xuất chương trình; tăng cường quản lý truyền thông trên nền tảng số.
g) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng, củng cố khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững chủ quyền và an ninh trên biển; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội, bảo đảm cuộc sống người dân bình yên, hạnh phúc. Bảo đảm triển khai thực hiện đề án xây dựng căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ tỉnh Bến Tre.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre được tổ chức thành 3 vùng kinh tế - xã hội và 5 hành lang kinh tế, cụ thể:
a) Ba vùng kinh tế - xã hội gồm:
- Vùng ven biển phía Đông của tỉnh (gồm huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Thạnh Phú và không gian biển thuộc địa phận tỉnh Bến Tre): Là vùng động lực phát triển của tỉnh, đột phá là các ngành kinh tế biển, ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực: công nghiệp; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; nuôi trồng, khai thác và chế biến hải sản theo hướng công nghệ cao; kinh tế hàng hải (vận tải biển); dịch vụ và du lịch; vui chơi giải trí, sân golf; phát triển khu, cụm công nghiệp; xây dựng các đô thị xanh, thông minh, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển; bảo đảm hài hòa giữa bảo tồn và phát triển.
- Vùng Bắc sông Hàm Luông (gồm thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm): Tập trung phát triển Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp theo hướng công nghệ cao (trụ cột là công nghiệp - đô thị vệ tinh cho các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh). Khai thác tối đa lợi thế các trục hành lang kinh tế đi qua: Trục thành phố Bến Tre - đô thị Giồng Trôm - đô thị Ba Tri; trục đô thị Chợ Lách - đô thị Châu Thành - đô thị Bình Đại; trục đô thị Châu Thành - thành phố Bến Tre - đô thị Mỏ Cày.
- Vùng Nam sông Hàm Luông (gồm các huyện Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách): Tập trung phát triển Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp theo hướng công nghệ cao (trụ cột là kinh tế nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái). Khai thác hiệu quả 2 hành lang kinh tế đi qua: Trục đô thị Chợ Lách - đô thị Mỏ Cày - đô thị Thạnh Phú; trục đô thị Châu Thành - thành phố Bến Tre - đô thị Mỏ Cày.
b) Năm hành lang kinh tế gồm:
- 03 Hành lang phát triển theo hướng Tây - Đông (Hành lang kinh tế hướng Đông) gồm: Hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57B; hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57C; hành lang kinh tế dọc theo trục chính quốc lộ 57. Trọng tâm phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch sinh thái, thương mại dịch vụ, đô thị.
- 02 Hành lang phát triển theo hướng Bắc - Nam gồm: Hành lang kinh tế dọc theo quốc lộ 60, đường cao tốc CT33 và hành lang kinh tế dọc theo tuyến đường ven biển kết nối các đô thị ven biển thuộc 3 huyện (Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú) và gắn kết nối khu vực ven biển các tỉnh Trà Vinh, Tiền Giang và Thành phố Hồ Chí Minh. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, dịch vụ logistics, cảng biển, du lịch sinh thái biển, phát triển các khu vui chơi giải trí cao cấp, sân golf, phát triển các đô thị xanh, thông minh.
IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 và Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030.
Tên, địa lý và phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nhanh hệ thống đô thị phù hợp với tiềm năng, văn hóa của từng đô thị; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai; mở rộng nâng cấp các đô thị hiện hữu chưa đảm bảo tiêu chuẩn; đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phát triển hệ thống đô thị gắn với phát triển các khu chức năng (khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao).
- Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh Bến Tre có 37 đô thị, trong đó thành phố Bến Tre là đô thị loại I (thành phố thông minh, sinh thái); 03 đô thị loại III; 02 đô thị loại IV; 31 đô thị loại V. Trong đó, định hướng các đô thị như sau:
+ Thành phố Bến Tre là trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, thương mại, vận tải logistics, du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái, trung tâm phát triển công nghiệp, đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế khác, đóng vai trò hạt nhân phát triển của tỉnh;
+ Đô thị Châu Thành, thị trấn Giồng Trôm là các đô thị vệ tinh có vai trò giảm tải về áp lực dân số, hạ tầng xã hội và kỹ thuật cho thành phố Bến Tre;
+ Đô thị Chợ Lách, Phước Mỹ Trung, Mỏ Cày, Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú là các đô thị trung tâm tiểu vùng;
+ Các đô thị còn lại đóng vai trò là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, thương mại của đơn vị hành chính cấp huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Phương án quy hoạch khu vực nông thôn
a) Phát triển các khu dân cư nông thôn tập trung theo mô hình nông thôn mới, phát triển các khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng vùng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Phát triển làng nghề gắn với bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, mang nét đặc trưng của từng địa phương; gắn phát triển ngành nghề nông thôn với các hoạt động sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch học đường.
c) Khu vực dân cư nông thôn tổ chức theo 3 vùng kinh tế - xã hội như sau:
- Vùng Bắc sông Hàm Luông, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, tiểu thủ công nghiệp.
- Vùng Nam sông Hàm Luông, phát triển vùng cây ăn trái (bưởi da xanh, sầu riêng, măng cụt, chôm chôm...); trồng hoa kiểng, sản xuất giống cây ăn trái, chăn nuôi tập trung.
- Vùng ven biển, phát triển mạnh kinh tế biển, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, trồng lúa chất lượng cao, rau màu, sản xuất muối, chế biến thủy hải sản; phát triển du lịch, dịch vụ biển.
4. Phương án quy hoạch các khu chức năng
a) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các khu, cụm công nghiệp để thu hút đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư có nguồn lực tài chính, công nghệ tiên tiến, quản trị hiệu quả, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao; ưu tiên thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp và cụm công nghiệp tại khu vực phía Bắc và phía Đông của tỉnh gắn kết với sự phát triển của vùng Bắc sông Hàm Luông và vùng ven biển.
- Đến năm 2030, phát triển 07 khu công nghiệp với tổng diện tích 1.372 ha.
- Quy hoạch phát triển 14 cụm công nghiệp với tổng diện tích 918 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
b) Khu vực mở rộng không gian phát triển ven biển (định hướng mở rộng khoảng 50.000 ha)
Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từng bước mở rộng không gian ven biển hướng Đông nhằm tạo động lực đột phá cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khu vực này tập trung phát triển mạnh kinh tế biển gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống sạt lở bờ biển và thích ứng với biến đổi khí hậu. Ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến sâu nông, thủy, hải sản, công nghệ sinh học, dược phẩm, năng lượng tái tạo, dịch vụ logistics, đô thị, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, văn hóa thể thao, sân golf tại các khu vực sau:
- Khu vực Thạnh Phú mở rộng: Công nghiệp; cảng; đô thị; du lịch, dịch vụ - thương mại, nuôi trồng thủy sản.
- Khu vực Ba Tri mở rộng: Công nghiệp; đô thị; du lịch, dịch vụ - thương mại; cảng biển; nuôi trồng thủy sản.
- Khu vực Bình Đại mở rộng: Công nghiệp; cảng biển, logistics; đô thị; du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, thể thao, sân golf, dịch vụ - thương mại; định hướng hình thành khu phi thuế quan gắn với cảng biển Bình Đại.
c) Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
- Phát triển các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu chăn nuôi tập trung, trang trại trồng trọt, vùng nuôi trồng thủy sản, vùng chuyên canh quy mô lớn, áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, gắn với chế biến sâu. Phát triển vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại huyện Ba Tri và huyện Giồng Trôm, vùng sản xuất tôm - lúa tại huyện Thạnh Phú; vùng sản xuất dừa tại các huyện: Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Bình Đại và Thạnh Phú; vùng cây ăn trái tập trung tại các địa phương trong tỉnh; vùng chăn nuôi tập trung tại các huyện: Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Thạnh Phú.
- Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ tại các huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
d) Khu du lịch
Đầu tư xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử, vui chơi, giải trí, du lịch sinh thái cao cấp, du lịch cộng đồng. Thu hút đầu tư phát triển các khu dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao, sân golf.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
đ) Các khu chức năng khác: Khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục, thể thao; một số trung tâm chuyên ngành.
e) Khu bảo tồn
Bảo tồn gắn với phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm, khám phá tại các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.
g) Khu quân sự, an ninh
Thực hiện theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và theo các quy định hiện hành về khu quân sự, an ninh.
h) Phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp, lựa chọn một số loại cây trồng, vật nuôi phù hợp; xây dựng các mô hình phát triển kinh tế trang trại quy mô vừa để thu hút lao động là người dân sinh sống tại địa phương; đẩy mạnh phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp, phát triển lĩnh vực ngành nghề thủ công mỹ nghệ, gắn với bảo tồn phát huy giá trị truyền thống, phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển phục vụ nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu và lao động tại chỗ.
- Tăng cường thu hút, xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư, lồng ghép nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất. Hoàn thiện hạ tầng giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông tổ, ấp, hạ tầng cấp, thoát nước, xử lý rác thải, điện và hạ tầng khác.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận tải và logistics
a) Đường bộ
- Các tuyến cao tốc, quốc lộ, tuyến đường bộ ven biển được thực hiện theo Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các tuyến đường bộ tỉnh quản lý:
+ Cải tạo, nâng cấp 05 tuyến đường tỉnh hiện hữu và đầu tư mới 10 tuyến đường tỉnh; nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường đô thị, đường huyện theo quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên huyện.
+ Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống bến xe tại các huyện, thành phố; xây dựng các bãi đỗ xe công cộng trong khu vực trung tâm các huyện, thành phố và tại các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại - dịch vụ, khu hành chính; tăng cường hệ thống bãi đỗ xe ngầm (nếu có) tại các công viên, vườn hoa, các tổ hợp công trình quy mô lớn, bố trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với các chức năng sử dụng đất khác đảm bảo kết nối thuận lợi và an toàn.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
b) Giao thông đường thủy
- Đường thủy nội địa quốc gia: Phối hợp với các bộ, ngành trung ương và các địa phương liên quan phát triển tuyến đường thủy nội địa trên các tuyến sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên, kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre, rạch và kênh Mỏ Cày, kênh Chợ Lách.
- Đường thủy nội địa địa phương: Đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, chú trọng phát triển hành lang vận tải thủy kết nối với các trung tâm đầu mối của vùng; phát triển giao thông đường thủy đa mục tiêu, vừa đảm bảo phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch, vừa gắn kết hài hòa với các giải pháp thủy lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo ngăn mặn và trữ ngọt.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
- Cảng biển: Xây dựng hệ thống bến cảng theo quy hoạch kết cấu hạ tầng theo quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bao gồm các khu bến: Khu bến Giao Long, Khu bến Hàm Luông, Khu bến Thạnh Phú, Khu bến Bình Đại, các bến vệ tinh khác, các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão kết hợp cảng cá.
- Về cảng thủy nội địa: Phát triển 24 cảng hàng hóa theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và 10 cụm cảng, bến hành khách hoặc du lịch phục vụ vận chuyển hành khách, phát triển du lịch trên các tuyến sông chính như sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên,…
- Phát triển hạ tầng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định, quy hoạch ngành quốc gia và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; đầu tư xây dựng cảng cá Bình Đại (loại I), cảng cá Ba Tri (loại II), cảng cá Thạnh Phú (loại II); đầu tư nâng cấp mở rộng các khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá: Cửa Đại (huyện Bình Đại); Cổ Chiên (huyện Thạnh Phú); Ba Tri (huyện Ba Tri).
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
c) Cảng cạn: Quy hoạch đầu tư xây dựng 01 cảng cạn tại huyện Bình Đại, tổ chức kết nối chặt chẽ để kết hợp với cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn, sẵn sàng đón nhận các chuỗi cung ứng hàng hóa và phục vụ khu kinh tế biển.
d) Sân bay chuyên dụng: Phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu, đầu tư xây dựng sân bay chuyên dụng ở huyện Ba Tri phục vụ cứu hộ cứu nạn, phát triển du lịch và khu kinh tế ven biển.
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
Tập trung phát triển nguồn điện, lưới điện phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) và Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch và năng lượng mới. Đầu tư phát triển nguồn điện phải bảo đảm với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thế hiện có; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
3. Phương án phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông
- Phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng mạng di động băng tần rộng phủ sóng 100% dân số, kết hợp đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng ngầm, ngầm hóa hạ tầng ngoại vi.
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền số; xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát triển chính quyền điện tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
- Phát triển bưu chính theo hướng dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa chỉ gắn với bản đồ số (Vpostcode). Phát triển ngành báo chí, truyền thông theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
- Phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước đa mục tiêu, kết hợp phòng, chống thiên tai, nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và cải tạo môi trường sinh thái, bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật. Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng hoàn thiện toàn bộ các đê, đê kết hợp giao thông, cống kiểm soát mặn còn thiếu dưới đê sông Mỹ Tho (sông Tiền), sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên, phân tách riêng biệt vùng Bắc Bến Tre và Nam Bến Tre.
- Tập trung phát triển công trình thủy lợi cho các tiểu vùng:
+ Tiểu vùng Bắc Bến Tre: Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống đê và cống dưới đê bao toàn bộ vùng ngọt thành một vùng bao kín để kiểm soát mặn trữ ngọt phục vụ sản xuất, vùng bao gồm 03 khu thủy lợi: Khu thủy lợi Thượng nguồn Ba Lai, Khu thủy lợi Giồng Trôm - Ba Tri và Khu thủy lợi Bình Đại.
+ Tiểu vùng Nam Bến Tre: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đê bao Khu thủy lợi Tây Chợ Lách, Khu thủy lợi Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc và Khu thủy lợi Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp, thoát nước
Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện, mở rộng, cải tạo và nâng cấp các nhà máy nước, mạng lưới đường ống cấp nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của đô thị, khu, cụm công nghiệp. Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước và mạng lưới đường ống bảo đảm cấp nước đối với các đô thị mới. Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung với quy mô, công suất phù hợp cho từng khu vực dân cư nông thôn.
Ưu tiên tập trung hoàn thiện hệ thống thoát nước chống ngập úng cho vùng trũng thấp; các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện; các khu đô thị mới, xây dựng hệ thống thoát nước riêng nhằm tái sử dụng nước mưa, tiết kiệm trong đầu tư xử lý nước thải. Đối với đô thị cũ, cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước chung và chọn giải pháp hiệu quả, thích hợp; khu vực ngoại thành, dân cư nông thôn sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải sinh hoạt qua xử lý sơ bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung; trong dài hạn, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt ở khu vực tập trung dân cư mật độ cao.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)
5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ, logistics
- Thu hút các nguồn lực đầu tư cho thương mại, dịch vụ, logistics, gắn với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế. Chú trọng phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị; trung tâm hội chợ - triển lãm; nâng cấp các chợ truyền thống tại các địa phương trong tỉnh; phát triển kinh tế đêm hiện đại gắn với truyền thống văn hóa của tỉnh.
- Khai thác hiệu quả các hành lang kinh tế của tỉnh để phát triển thương mại và dịch vụ logistics gắn với các chuỗi cung ứng; tăng cường liên kết, hợp tác giao thương, trung chuyển, kết nối thị trường hàng hóa của tỉnh với vùng đồng bằng sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
6. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, nước thải
- Xử lý chất thải: Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xử lý chất thải bảo đảm xử lý toàn bộ chất thải rắn phát sinh; hướng đến phát triển xử lý chất thải tập trung theo vùng (tại các khu xử lý chất thải rắn cấp vùng liên huyện, liên xã); chuyển đổi công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp công nghệ xử lý sinh học có thu hồi sinh khối hoặc đốt, hướng tới đốt phát điện; xử lý triệt để các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường.
- Xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt đô thị: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng tại các khu vực đô thị (khu vực nội thị cũ của thành phố Bến Tre sử dụng hệ thống thoát nước riêng). Xây dựng, nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải tại các đô thị.
Nước thải công nghiệp: Xây dựng, vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả thải; nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề phải được xử lý sơ bộ trước khi đấu nối về hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung theo đúng quy định.
Khu vực nông thôn: Thực hiện theo đồ án quy hoạch nông thôn mới. Khuyến khích xây dựng mạng lưới thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
7. Phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Quy hoạch địa điểm xây dựng các công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại trung tâm các huyện, thành phố, khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu thương mại có nguy cơ cháy, nổ cao và rừng trên địa bàn tỉnh; bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy chữa cháy và đáp ứng các quy định hiện hành.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe
- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của Nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực đủ số lượng, chất lượng, cơ cấu đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ của Nhân dân. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng các bệnh viện tư nhân hiện đại và cơ sở y tế ngoài công lập.
- Xây mới 07 cơ sở, đơn vị y tế công lập; nâng cấp hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế tại các bệnh viện, cơ quan, đơn vị y tế tuyến tỉnh và 09 Trung tâm Y tế huyện/thành phố phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
- Rà soát, điều chỉnh và đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mạng lưới các cơ sở giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, đạt chuẩn; đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học đáp ứng yêu cầu thực tế và bảo đảm khả năng tiếp cận giáo dục cho học sinh.
- Nâng cấp 09 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện, phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
- Thành lập Trường Đại học Tây Nam bộ trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở nâng cấp Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre.
(Chi tiết tại Phụ lục XV và Phụ lục XVI kèm theo)
3. Phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao. Bảo đảm quỹ đất và không gian cho việc mở rộng diện tích và xây dựng mới hạ tầng văn hóa, thể thao.
- Giữ gìn, bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa của tỉnh. Bảo tồn, đầu tư, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ưu tiên các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia. Chăm lo xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng khó khăn và địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng và phát triển thể thao thành tích cao ở những môn có thế mạnh.
- Phát triển hệ thống thiết chế công trình văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các giá trị văn hóa, thể thao của người dân. Xây mới Thư viện tỉnh, Trung tâm thể thao, khu phức hợp thể dục thể thao; thu hút đầu tư xây dựng sân golf phục vụ thể thao và du lịch tại huyện Bình Đại, đảm bảo khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững, hiệu quả cao nhất nguồn lực đất đai.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
4. Phương án phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ
- Xây dựng hệ thống hạ tầng khoa học và công nghệ đồng bộ, hiện đại. Chủ động tìm kiếm công nghệ mới, hợp tác chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Thành lập Khu Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số tỉnh; đầu tư, phát triển Trung tâm Khoa học và Công nghệ, nâng cao năng lực tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời chuyển giao công nghệ và hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Phương án phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp và an sinh xã hội
- Tổ chức sắp xếp lại, đầu tư xây mới, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa chăm lo cho người có công, bảo trợ xã hội. Nhanh chóng thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, chênh lệch phát triển giữa các vùng, địa phương trong tỉnh, bảo đảm giảm nghèo bền vững. Thực hiện bình đẳng giới; bảo đảm các quyền trẻ em; quan tâm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn, người khuyết tật, tâm thần. Đẩy mạnh phòng chống tệ nạn xã hội. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở trợ giúp xã hội hiện có.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
VII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai; tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Việc bố trí sử dụng đất đai hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đến năm 2030, tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Bến Tre là 237.970 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 173.446 ha; diện tích đất phi nông nghiệp là 64.122 ha; đất chưa sử dụng là 402 ha.
Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch này được phê duyệt, phải bảo đảm chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Bến Tre theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
VIII. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN, LIÊN HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
- Vùng liên huyện phía Bắc sông Hàm Luông: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm là vùng trọng điểm, động lực chính, tận dụng các đặc trưng về điều kiện tự nhiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với hệ thống giao thông đường thủy và đường bộ; phát triển du lịch bền vững dựa trên những lợi thế về văn hóa - lịch sử, cảnh quan thiên nhiên sông Hàm Luông, sông Tiền, gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 60, đường cao tốc CT33.
- Vùng liên huyện phía Nam sông Hàm Luông: Bao gồm huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách là khu vực phát triển theo hướng tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 60, đường cao tốc CT33 và quốc lộ 57.
- Vùng liên huyện ven biển: Bao gồm huyện Thạnh Phú, huyện Ba Tri và huyện Bình Đại là khu vực phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng ven biển tỉnh Bến Tre theo hướng tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp gắn với hành lang động lực của tỉnh là quốc lộ 57, quốc lộ 57B, quốc lộ 57C và hành lang kinh tế dọc theo tuyến đường ven biển. Khu kinh tế biển thuộc ba huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú. Khai thác lợi thế của vị trí để phát triển ngành du lịch (du lịch biển) và vận tải biển quốc tế.
2. Phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện
- Vùng huyện Châu Thành là vùng phát triển nông nghiệp cây ăn trái; phát triển công nghiệp gắn với sản xuất và chế biến nông sản; phát triển trung tâm rau màu của vùng đồng bằng sông Cửu Long; phát triển khu đô thị nông nghiệp thông minh, công nghiệp sạch và dịch vụ du lịch tổng hợp.
- Vùng huyện Giồng Trôm phát triển liên kết với thành phố Bến Tre và đô thị Ba Tri về thương mại - dịch vụ gắn phát triển với đô thị và công nghiệp; phát triển nông nghiệp gắn công nghiệp chế biến.
- Vùng huyện Chợ Lách là vùng trọng điểm, đầu mối giao thương phía Đông Bắc tỉnh Bến Tre, tập trung phát triển thương mại, dịch vụ, phát triển nông nghiệp chất lượng cao, cây giống - hoa kiểng, cây ăn trái.
- Vùng huyện Thạnh Phú là vùng trọng điểm phía Nam tỉnh Bến Tre, vùng trọng tâm về phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái và năng lượng.
- Vùng huyện Mỏ Cày Bắc là vùng phát triển nông nghiệp cây ăn trái lớn của tỉnh Bến Tre, phát triển công nghiệp gắn với hoạt động chế biến, sản xuất nông nghiệp.
- Vùng huyện Ba Tri, vùng huyện Bình Đại, vùng huyện Mỏ Cày Nam là các vùng động lực, tập trung phát triển các đô thị dịch vụ tổng hợp hướng đến thành lập các đơn vị hành chính đô thị cấp huyện (thành lập thị xã) tại các huyện: Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Bình Đại, giai đoạn đến năm 2030.
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu dân cư tập trung ở đô thị loại I, loại II, loại III; nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Vùng hạn chế phát thải: Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Bảo tồn hiệu quả các loài đặc hữu, có giá trị về mặt khoa học và kinh tế của tỉnh; diện tích các khu rừng tự nhiên, đất ngập nước sẽ được xem xét đưa vào chiến lược khai thác và bảo tồn ở các cấp độ khác nhau.
- Nghiên cứu xác lập di sản thiên nhiên cho các khu bảo tồn theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh; cơ sở bảo tồn giống, gen cây Dừa tỉnh Bến Tre.
- Xây dựng và phát triển một số khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn các loài động, thực vật quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng; xây dựng các mô hình bảo vệ và quản lý đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng, có phương án ổn định cuộc sống cho người dân trong khu bảo tồn và phương án di dân tái định cư; chú trọng phát triển du lịch sinh thái, tham quan; đẩy mạnh hỗ trợ đầu tư sản xuất tại các vùng đệm.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
c) Về định hướng bảo vệ môi trường tại các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
Định hướng bảo vệ môi trường tại các khu xử lý chất thải: Các khu xử lý chất thải phải được bố trí ngoài khu vực đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo các quy chuẩn hiện hành, không gần khu vực đầu nguồn nước, đầu hướng gió; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và thu gom xử lý nước rỉ rác triệt để; sử dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại.
d) Về quan trắc chất lượng môi trường
Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động, quan trắc môi trường nước và trạm quan trắc môi trường không khí. Đến năm 2030, có 20 trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường nước mặt, 87 điểm quan trắc định kỳ môi trường nước (60 điểm nước mặt, 12 điểm nước dưới đất, 9 điểm nước mưa, 6 điểm nước biển ven bờ); có 03 trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí và 41 điểm quan trắc định kỳ môi trường không khí xung quanh; 32 điểm quan trắc định kỳ môi trường đất; 27 điểm quan trắc định kỳ môi trường trầm tích.
đ) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Diện tích rừng đặc dụng khoảng 2.413 ha; diện tích rừng phòng hộ khoảng 6.097 ha; diện tích rừng sản xuất khoảng 1.163 ha.
- Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp gắn kết với tuyến đường phục vụ tuần tra, bảo vệ rừng kết hợp phục vụ du lịch sinh thái. Nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ và hiện đại cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt là hạ tầng phục vụ quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Điều tra, quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: cát san lấp giai đoạn đến năm 2030 khoanh định 19 khu vực thăm dò, khai thác, bao gồm: đến năm 2025 khoanh định 10 khu vực khai thác.
- Quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông tầm nhìn đến 2050: Gồm 17 vùng dự trữ với tổng diện tích khoảng 3.890,6 ha.
- Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản: gồm 17 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát (trong đó: sông Tiền 6 vùng, sông Hàm Luông 7 vùng, sông Cổ Chiên 4 vùng). Các khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng của tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản phải bảo đảm phù hợp với quy định tại Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các Quy hoạch ngành quốc gia và các Quy hoạch khác có liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
a) Phân vùng chức năng nguồn nước
- Nguồn nước mưa: Có chức năng cung cấp nước tưới, sinh hoạt; điều hòa dòng chảy; chức năng về văn hóa xã hội; chức năng về hỗ trợ sinh thái.
- Nguồn nước mặt có các chức năng: Chức năng cung cấp nước cho sinh hoạt (SH); chức năng cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản (SXNN); chức năng cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp (SXCN); chức năng giao thông thuỷ (GTT).
- Nguồn nước dưới đất (nước ngầm) có chức năng cung cấp nước cho sinh hoạt.
- Nguồn nước biển ven bờ có chức năng, gồm: Cấp nước cho nuôi thủy sản; cải tạo cảnh quan giải trí, du lịch sinh thái; cung cấp nguồn dinh dưỡng, phù sa, phục hồi hệ sinh thái, …
b) Phân bổ tài nguyên nước
- Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước trong kỳ quy hoạch được sắp xếp như sau: (1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản; (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ; (5) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp.
- Trong trường hợp hạn hán, thiếu nước: Tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước là sinh hoạt 100%, công nghiệp 90%, du lịch - dịch vụ 85%, nông nghiệp 80%, thủy sản 75%.
c) Nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt
- Sử dụng nguồn nước ngầm đưa vào hệ thống xử lý sau đó phân phối đến từng hộ gia đình.
- Những nơi dân cư phân tán sẽ nạo vét các kênh, rạch và sử dụng các bể chứa của các hộ dân.
d) Bảo vệ tài nguyên nước
Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm; xây dựng mạng quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn.
đ) Phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra
Xây dựng kế hoạch quan trắc, dự báo, thông báo kịp thời triều cường, nước biển dâng trọng phạm vi của tỉnh; bảo đảm an toàn công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển; củng cố hệ thống đê sông, đê biển, cống ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ; rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước ngọt để chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)
4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai
- Lũ từ thượng nguồn sông Mê Kông qua các kênh rạch.
- Xâm nhập mặn và nắng nóng ở các huyện Châu Thành, Chợ Lách.
- Ngập úng do triều cường, mưa lớn: Vùng trũng thấp chưa có các công trình thủy lợi, các cù lao có rủi ro thuộc huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành.
- Sạt lở bờ sông, bờ biển tại các huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre.
- Dông, lốc, sét, bão tại các huyện ven biển.
- Cháy rừng tại các huyện Thạnh Phú, Bình Đại.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Dự báo, cảnh báo kịp thời, hiệu quả và thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá các tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu. Đảm bảo năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng; cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình phòng chống thiên tai đảm bảo an toàn cho người dân. Cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Chú trọng xây dựng, cập nhật danh mục và tăng cường kiểm tra, giám sát các lĩnh vực, cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
X. DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, bảo đảm đúng định hướng, đúng quy định của pháp luật.
- Các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu long, Quy hoạch ngành quốc gia, sẽ được triển khai thực hiện theo các nghị quyết, quyết định phê duyệt các quy hoạch trên.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV và Phụ lục XXV kèm theo)
XI. GIẢI PHÁP NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển
a) Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, bố trí nguồn vốn đầu tư ưu tiên cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội quan trọng nhằm dẫn dắt, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác, tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững các vùng động lực tăng trưởng của tỉnh. Đối với nguồn vốn khác, mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật trong phát triển hạ tầng, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông; thu hút, nâng cao tỷ trọng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
c) Xây dựng cơ chế chính sách đột phá phù hợp với quy định của pháp luật để thu hút các nhà đầu tư chiến lược có khả năng dẫn dắt, hình thành hệ sinh thái các ngành kinh tế trọng điểm. Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi xã hội khác.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
a) Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có tay nghề, kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đẩy mạnh đào tạo nghề và tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp; có cơ chế chính sách thu hút lao động, nhất là lao động chất lượng cao; bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động làm việc, sinh sống lâu dài tại địa phương. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt đối với các ngành trọng điểm, công nghiệp chế biến, chế tạo, logistics và cảng biển.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Thu hút trọng dụng, đãi ngộ nhân tài trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền và bảo vệ môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn của các nước phát triển về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,... đối với tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Tích cực hợp tác với các địa phương lân cận và tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực quản lý nhà nước về môi trường.
4. Giải pháp về khoa học, công nghệ
a) Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ. Đầu tư cơ sở vật chất, thúc đẩy nghiên cứu, triển khai và hội nhập thị trường khoa học, công nghệ trong nước và quốc tế. Bảo đảm chi cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ít nhất 2% tổng chi ngân sách nhà nước hằng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển.
b) Thu hút đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, hướng tới mục tiêu tham gia các chuỗi giá trị toàn cầu và chuyển lên các khâu tạo ra giá trị gia tăng cao hơn; tăng cường liên kết, hợp tác giữa các cơ sở nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong nghiên cứu, triển khai, ứng dụng và thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
a) Tập trung phát triển hạ tầng số, nền tảng số là nhiệm vụ hàng đầu, là giải pháp đột phá thúc đẩy sự phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Triển khai xây dựng dữ liệu có chiến lược cụ thể, phù hợp với chiến lược dữ liệu quốc gia. Xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh.
b) Ưu tiên cho phát triển các ứng dụng số hóa trong hoạt động của chính quyền để đẩy nhanh tiến trình xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số ở các địa phương.
c) Nghiên cứu xây dựng chính sách phù hợp để thúc đẩy thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp theo hướng chuyển sang hoạt động trong môi trường số; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hình thành cộng đồng doanh nghiệp số.
d) Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến. Xây dựng thị trường thương mại điện tử có tính tương tác cao, lành mạnh, cạnh tranh và phát triển bền vững.
6. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Tập trung nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút các nguồn lực cho phát triển; tạo cơ chế đặc thù trong thu hút đầu tư đối với các vùng là động lực. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường. Tăng cường hợp tác các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Chủ động tìm kiếm, kết nối và duy trì hợp tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và tham dự các diễn đàn quốc tế, khu vực.
7. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
a) Nâng cao năng lực của bộ máy chính quyền các cấp đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn minh và thân thiện môi trường.
b) Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị hiện đại, thông minh. Điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị.
c) Quản lý chặt chẽ, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh; xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá.
8. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện Quy hoạch
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực hiện.
b) Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đảm bảo đồng bộ.
c) Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai, thường xuyên giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện.
d) Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện thành công Quy hoạch tỉnh.
Chi tiết danh mục bản đồ, sơ đồ Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo)
1. Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý quy hoạch; hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, quy định trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý và thực hiện quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh sau khi các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
g) Đối với các dự án được phân kỳ đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các Phụ lục kèm theo Quyết định này; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của pháp luật liên quan; bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và thực tiễn phát triển tỉnh và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre trong quá trình thực hiện quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của đất nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Đơn vị hành chính | Tên đô thị | Hiện trạng | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | Ghi chú |
1 | Thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre | II | I | I | Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại I; đến năm 2030 là đô thị loại I |
2 | Huyện Châu Thành | Đô thị Châu Thành | V | V | V | Thị trấn huyện Châu Thành |
3 | Đô thị Tiên Thủy | V | V | V | Thị trấn thuộc huyện Châu Thành | |
4 | Đô thị Quới Sơn | V | V | V | Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Châu Thành | |
5 | Đô thị Tân Thạch | V | V | V | ||
6 | Đô thị Tân Phú |
| V | V | ||
7 | Đô thị An Hiệp |
|
| V | ||
8 | Đô thị An Hóa |
|
| V | ||
9 | Đô thị Phú Túc |
|
| V | ||
10 | Huyện Chợ Lách | Đô thị Chợ Lách | V | V | IV | Thị trấn huyện Chợ Lách. Đến năm 2030 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV |
11 | Đô thị Vĩnh Thành | V | V | V | Giai đoạn 2021 - 2025, hình thành thị trấn thuộc huyện Chợ Lách | |
12 | Đô thị Phú Phụng |
| V | V | Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Chợ Lách | |
13 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Đô thị Phước Mỹ Trung | V | V | V | Thị trấn huyện Mỏ Cày Bắc |
14 | Đô thị Nhuận Phú Tân | V | V | V | Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Mỏ Cày Bắc | |
15 | Đô thị Tân Thành Bình |
| V | V | ||
16 | Đô thị Thanh Tân |
|
| V | ||
17 | Huyện Mỏ Cày Nam | Đô thị Mỏ Cày | IV | IV | III | Giai đoạn 2021 - 2025, đô thị Hương Mỹ phát triển thành thị trấn thuộc huyện Mỏ Cày Nam. Phấn đấu sau năm 2025 đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch để hình thành thị xã Mỏ Cày và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 |
18 | Đô thị Hương Mỹ | V | V | V | ||
19 | Đô thị An Thạnh | V | V | V | ||
20 | Đô thị An Định |
| V | V | ||
21 | Đô thị An Thới |
|
| V | ||
22 | Huyện Giồng Trôm | Đô thị Giồng Trôm | V | V | V | Thị trấn huyện Giồng Trôm |
23 | Đô thị Mỹ Thạnh | V | V | V | Hoàn thiện tiêu chí đô thị loại V, giai đoạn 2026 - 2030 hình thành thị trấn thuộc huyện Giồng Trôm | |
24 | Đô thị Phước Long |
| V | V | Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Giồng Trôm | |
25 | Đô thị Châu Hòa |
|
| V | ||
26 | Huyện Bình Đại | Đô thị Bình Đại | IV | IV | III | Giai đoạn 2021 - 2025, đô thị Lộc Thuận phát triển thành thị trấn thuộc huyện Bình Đại. Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch hình thành thị xã Bình Đại và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 |
27 | Đô thị Lộc Thuận | V | V | V | ||
28 | Đô thị Thới Thuận |
| V | V | ||
29 | Đô thị Châu Hưng | V | V | V | ||
30 | Huyện Ba Tri | Đô thị Ba Tri | IV | IV | III | Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương trình kế hoạch hình thành thị xã Ba Tri và nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 |
31 | Đô thị An Ngãi Trung | V | V | V | ||
32 | Đô thị Tiệm Tôm | V | V | V | ||
33 | Đô thị Tân Xuân | V | V | V | ||
34 | Đô thị Mỹ Chánh | V | V | V | ||
35 | Huyện Thạnh Phú | Đô thị Thạnh Phú | V | V | IV | Thị trấn huyện Thạnh Phú. Đến năm 2030 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV |
36 | Đô thị Giao Thạnh | V | V | V | Giai đoạn 2026 - 2030, hình thành thị trấn thuộc huyện Thạnh Phú | |
37 | Đô thị Tân Phong |
| V | V | Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện Thạnh Phú | |
TỔNG |
| 23 | 31 | 37 |
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị bảo đảm phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
DANH MỤC PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên khu công nghiệp | Diện tích dự kiến (ha) | Địa điểm | Ghi chú |
I | Các Khu công nghiệp đã thành lập |
|
|
|
1 | Khu công nghiệp Giao Long (I, II) | 164 | Huyện Châu Thành | Đã thành lập |
2 | Khu công nghiệp An Hiệp | 72 | Huyện Châu Thành | Đã thành lập |
3 | Khu công nghiệp Phú Thuận | 232 | Huyện Bình Đại | Đã thành lập |
II | Khu công nghiệp dự kiến mở rộng, thành lập mới |
|
|
|
1 | Khu công nghiệp Giao Long (III) | 50,8 | Huyện Châu Thành | Mở rộng |
2 | Khu công nghiệp Giao Hòa | 249 | Huyện Châu Thành | Thành lập mới |
3 | Khu công nghiệp Phước Long | 182 | Huyện Giồng Trôm | Thành lập mới |
4 | Khu công nghiệp An Nhơn | 269,2 | Huyện Thạnh Phú | Thành lập mới |
5 | Khu Công nghiệp Bảo Thạnh | 153 | Huyện Ba Tri | Thành lập mới |
| Tổng diện tích (I+II) | 1.372 |
|
|
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Diện tích dự kiến (ha) |
I | Các cụm công nghiệp đã thành lập |
| 268,4 |
1 | CCN - TTCN Phong Nẫm | Huyện Giồng Trôm | 72 |
2 | CCN Thị trấn - An Đức | Huyện Ba Tri | 36 |
3 | CCN An Hòa Tây | Huyện Ba Tri | 50 |
4 | CCN Sơn Quy | Huyện Chợ Lách | 20 |
5 | CCN Phú Hưng | Thành phố Bến Tre | 40 |
6 | CCN Tân Thành Bình | Huyện Mỏ Cày Bắc | 33 |
7 | CCN Bình Thới | Huyện Bình Đại | 17,4 |
II | Các cụm công nghiệp dự kiến mở rộng |
| 134,6 |
1 | CCN Phú Hưng | Thành phố Bến Tre | 35 |
2 | CCN Tân Thành Bình | Huyện Mỏ Cày Bắc | 42 |
3 | CCN Bình Thới | Huyện Bình Đại | 57,6 |
III | Các cụm công nghiệp bổ sung mới |
| 515 |
1 | CCN Đìa Dứa | Huyện Mỏ Cày Nam | 75 |
2 | CCN C2 | Huyện Thạnh Phú | 75 |
3 | CCN - TTCN Phong Nẫm 2 | Huyện Giồng Trôm | 75 |
4 | CCN Thị trấn - Bình Hòa | Huyện Giồng Trôm | 75 |
5 | CCN Hòa Lộc | Huyện Mỏ Cày Bắc | 70 |
6 | CCN Tân Xuân | Huyện Ba Tri | 70 |
7 | CCN An Điền | Huyện Thạnh Phú | 75 |
| Tổng diện tích (I+II+III) |
| 918 |
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định và phải bảo đảm đúng về chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
DANH MỤC PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH, VUI CHƠI, GIẢI TRÍ, VĂN HÓA, THỂ THAO, DỊCH VỤ TỔNG HỢP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu/dự án | Địa điểm |
1 | Khu du lịch Làng văn hóa du lịch Chợ Lách | Huyện Chợ Lách |
2 | Khu du lịch 8 xã ven sông Tiền | Huyện Châu Thành |
3 | Khu du lịch và dịch vụ tổng hợp cao cấp phía Nam thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
4 | Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn gắn với di tích lịch sử - cách mạng “Đường Hồ Chí Minh trên biển” | Huyện Thạnh Phú |
5 | Khu du lịch biển Cồn Ngoài - Cồn Hố | Huyện Ba Tri |
6 | Khu du lịch biển Thừa Đức | Huyện Bình Đại |
7 | Khu du lịch biển Cồn Chày Mười | Huyện Bình Đại |
8 | Khu du lịch Làng dừa sông Thom | Huyện Mỏ Cày Nam |
9 | Khu du lịch Cồn Bửng | Huyện Thạnh Phú |
10 | Khu du lịch Cồn Thành Long | Huyện Mỏ Cày Nam |
11 | Khu du lịch Thanh Tân | Huyện Mỏ Cày Bắc |
12 | Khu di tích quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre | Huyện Mỏ Cày Nam |
13 | Khu di tích quốc gia đặc biệt Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu | Huyện Ba Tri |
14 | Khu du lịch, dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, sân golf… | Huyện Bình Đại |
Ghi chú:
- Các khu, điểm du lịch, khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan thực hiện cụ thể hóa tên, vị trí, ranh giới, diện tích, nguồn vốn đầu tư của các công trình, lộ trình thực hiện các công trình, dự án khu du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao, đô thị đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe) |
A | Cao tốc | |||
1 | Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng | Ranh tỉnh Tiền Giang | Ranh tỉnh Trà Vinh | 4 làn xe |
B | Quốc lộ | |||
1 | Quốc lộ 57 | Ranh tỉnh Vĩnh Long | Huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
2 | Quốc lộ 57B | Huyện Chợ Lách | Huyện Bình Đại | IV - III, 2 - 4 làn xe |
3 | Quốc lộ 57C | Huyện Châu Thành | Huyện Ba Tri | IV - III, 2 - 4 làn xe |
4 | Quốc lộ 60 | Ranh tỉnh Tiền Giang | Ranh tỉnh Trà Vinh | II - III, 2 - 6 làn xe |
5 | Tuyến tránh quốc lộ và tuyến nhánh | |||
5.1 | Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày Nam trên QL.57 | Giao QL.57, huyện Mỏ Cày Nam | Tuyến tránh QL.60, huyện Mỏ Cày Nam | III, 2 - 4 làn xe |
5.2 | Tuyến tránh thị trấn Thạnh Phú trên QL.57 | Giao QL.57, huyện Thạnh Phú | Giao QL.57, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
5.3 | Tuyến tránh xã Giao Thạnh trên QL.57 | Giao QL.57, huyện Thạnh Phú | Giao QL.57, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
5.4 | Tuyến tránh thị trấn Bình Đại trên QL.57B | Giao QL.57B, huyện Bình Đại | Giao QL.57B, huyện Bình Đại | IV - III, 2 - 4 làn xe |
5.5 | Tuyến tránh thị trấn Ba Tri trên QL.57C | Giao QL.57C, huyện Ba Tri | Giao QL.57C, huyện Ba Tri | IV - III, 2 - 4 làn xe |
5.6 | Tuyến nhánh QL.57 kết nối tỉnh Tiền Giang qua cầu Rạch Miễu 3 | QL.57, huyện Chợ Lách | Ranh tỉnh Tiền Giang | III, 2 - 4 làn xe |
5.7 | Xây dựng cầu dẫn lên, xuống Cồn Phụng đấu nối vào cầu Rạch Miễu hiện hữu | Huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành | IV - III, 2 - 4 làn xe |
C | Đường ven biển | |||
| Tuyến đường bộ ven biển kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Tiền Giang và tỉnh Trà Vinh, bao gồm: | Tỉnh Tiền Giang | Tỉnh Trà Vinh | III, 4 - 6 làn xe |
1 | Cầu Cửa Đại, liên tỉnh Bến Tre - Tiền Giang | Tỉnh Tiền Giang | Tỉnh Bến Tre | III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 8,9 km) |
2 | Cầu Ba Lai 8, liên huyện Bình Đại - Ba Tri, tỉnh Bến Tre | Huyện Bình Đại | Huyện Ba Tri | III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 12,9 km) |
3 | Đường ven biển tỉnh Bến Tre | Điểm cuối dự án cầu Ba Lai 8, thuộc huyện Ba Tri | Điểm đầu dự án cầu Cổ Chiên 2, thuộc huyện Thạnh Phú | III, 4 - 6 làn xe (tổng chiều dài khoảng 25,2 km) |
4 | Cổ Chiên 2, liên tỉnh Bến Tre - Trà Vinh | Tỉnh Bến Tre | Tỉnh Trà Vinh | III, 4 - 6 làn xe (cầu và đường vào cầu dài khoảng 4,7 km) |
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô quy hoạch |
A | Các tuyến hiện hữu | |||
1 | ĐT.881 | QL.57B, huyện Bình Đại | ĐT.DK.06, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
2 | ĐT.882 (bao gồm QH bổ sung đoạn nối dài) | QL.57, huyện Mỏ Cày Bắc | ĐT.DK.09, huyện Mỏ Cày Bắc | III, 2 - 4 làn xe |
3 | ĐT.883 (bao gồm QH bổ sung đoạn nối dài) | QL.57C, huyện Châu Thành | QL.57C, huyện Ba Tri | III, 2 - 4 làn xe |
4 | ĐT.885 | Thành phố Bến Tre | QL.57C, huyện Giồng Trôm | III, 2 - 4 làn xe |
5 | ĐT.886 | QL.57B, huyện Bình Đại | Huyện Bình Đại | III, 2 - 4 làn xe |
B | Các tuyến mở mới | |||
1 | ĐT.DK.01 | Thành phố Bến Tre | Tuyến đường bộ ven biển, huyện Ba Tri | II, 4 - 8 làn xe |
2 | ĐT.DK.02 | ĐT.882 nối dài, Huyện Mỏ Cày Bắc | QL.57, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
3 | ĐT.DK.03 | Cảng Giao Long, Huyện Châu Thành | QL.57B, huyện Châu Thành | III, 2 - 4 làn xe |
4 | ĐT.DK.04 | QL.57C, huyện Giồng Trôm | ĐT.DK.06, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
5 | ĐT.DK.05 | ĐT.DK.07, huyện Bình Đại | ĐT.DK.06, huyện Mỏ Cày Nam | III, 2 - 4 làn xe |
6 | ĐT.DK.06 | QL.57, huyện Chợ Lách | QL.57, huyện Thạnh Phú | III, 2 - 4 làn xe |
7 | ĐT.DK.07 | QL.57B, huyện Châu Thành | QL.57B, huyện Bình Đại | III, 2 - 4 làn xe |
8 | ĐT.DK.08 | QL.60, huyện Mỏ Cày Nam | ĐT.DK.07, huyện Bình Đại | III, 2 - 4 làn xe |
9 | ĐT.DK.09 | ĐT.DK.07, huyện Châu Thành | ĐT.DK.06, huyện Mỏ Cày Bắc | III, 2 - 4 làn xe |
10 | ĐT.DK.10 | QL.57B, huyện Bình Đại | Tuyến đường bộ ven biển, huyện Bình Đại | III, 2 - 4 làn xe |
C | Đường kết nối cảng biển | |||
1 | Tuyến kết nối khu cảng biển Bình Đại | Tuyến đường bộ ven biển | Cảng biển Bình Đại | III, 4 - 8 làn xe |
2 | Tuyến kết nối khu cảng biển Thạnh Phú | QL.57 | Cảng biển Thạnh Phú | III, 4 - 8 làn xe |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
- Các đoạn đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.
DANH MỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
TT | Hạng mục quy hoạch | Địa điểm | Quy mô |
1 | Tuyến Sông Tiền | Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m - Điểm cuối biên giới Việt Nam - Campuchia | Cấp đặc biệt |
2 | Tuyến Sông Hàm Luông | Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền | Cấp đặc biệt |
3 | Tuyến Sông Cổ Chiên | Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh | Cấp đặc biệt |
Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - Sông Tiền | Cấp đặc biệt | ||
Nhánh sông Băng Tra | Cấp I | ||
4 | Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre | Từ ngã ba sông Tiền (vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre | Cấp III |
Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông | Cấp III | ||
5 | Rạch và kênh Mỏ Cày | Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên | Cấp III |
6 | Kênh Chợ Lách | Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên | Cấp II |
II. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH QUẢN LÝ
TT | Hạng mục quy hoạch | Địa điểm | Quy mô |
1 | Sông Cửa Đại | Từ Sông An Hóa đến Cửa biển Đông | Cấp I |
2 | Sông Vũng Luông | Từ Sông Cửa Đại đến xã Thạnh Phước | Cấp II |
3 | Sông Sóc Sải | Từ Sông Hàm Luông đến Sông Hàm Luông | Cấp IV |
4 | Sông Giồng Trôm | Từ Sông Bến Tre đến thị trấn Giồng Trôm | Cấp IV |
5 | Sông Cái Cấm | Từ Sông Hàm Luông đến Sông Hàm Luông | Cấp IV |
6 | Sông Băng Cung | Từ Sông Hàm Luông đến Rạch Eo Lói | Cấp IV |
7 | Rạch Eo Lói | Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Băng Cung | Cấp IV |
8 | Rạch Ớt | Từ Sông Cổ Chiên đến Cầu An Qui | Cấp IV |
9 | Rạch An Hiệp | Từ An Hiệp - Châu Thành đến Sông Hàm Luông | Cấp IV |
10 | Rạch Cái Xép | Từ Giao Hoà - Châu Thành đến Giao Hòa - huyện Châu Thành | Cấp IV |
11 | Rạch Cái Cáo | Từ Sông Cổ Chiên đến Kênh Bổn Sồ | Cấp IV |
12 | Sông Ba Lai | Từ Châu Thành đến Bình Đại | Cấp V |
13 | Rạch Vàm Hồ | Từ Phú Đức đến Tân Lợi | Cấp V |
14 | Sông Hương Điểm | Từ Sông Giồng Trôm đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
15 | Sông Tài Phú | Từ Sông Giồng Trôm đến Rạch Ông Nhiễu | Cấp V |
16 | Sông Bình Chánh | Từ Sông Giồng Trôm đến Đìa Gia | Cấp V |
17 | Rạch Đìa Gia | Từ Sông Bình Chánh đến Xã Châu Hoà | Cấp V |
18 | Rạch Cái Cau | Từ Sông Cửa Đại đến Cầu Cái Cau | Cấp V |
19 | Rạch Tân Định | Từ Sông Tiền đến Cầu Bưng Lớn | Cấp V |
20 | Rạch Đình Trung | Từ Xã Định Trung đến Xã Thạnh Trị | Cấp V |
21 | Sông Sụp | Từ Sông Cổ Chiên đến Kênh Chợ Lách | Cấp V |
22 | Rạch Cái Gà | Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
23 | Sông Cái Mơn | Từ Sông Hàm Luông đến Vĩnh Thành | Cấp V |
24 | Rạch Cái Quao | Từ Sông Mỏ Cày đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
25 | Sông Cả Chát Lớn | Từ Rạch Thơm đến Sông Cổ Chiên | Cấp V |
26 | Rạch Cái Sơn | Từ Phú Túc - Châu Thành đến Phú Túc - huyện Châu Thành | Cấp V |
27 | Rạch Tổng Đường | Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành | Cấp V |
28 | Rạch Bến Rớ | Từ Quới Thành - Châu Thành đến Tiên Long - huyện Châu Thành | Cấp V |
29 | Kênh sông Mã | Từ Tường Đa - Châu Thành đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
30 | Rạch Ông Cha | Từ An Hiệp - Châu Thành đến Tường Đa - huyện Châu Thành | Cấp V |
31 | Rạch Bài Đắc | Từ Thành Triệu - Châu Thành đến Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành | Cấp V |
32 | Rạch Phú Thạnh | Từ Quới Sơn - Châu Thành đến Quới Sơn - huyện Châu Thành | Cấp V |
33 | Rạch Tân Thạch | Từ Tân Thạch - Châu Thành đến Tân Thạch - huyện Châu Thành | Cấp V |
34 | Rạch Miếu Bà | Từ Phú Đức - Châu Thành đến Phú Đức - huyện Châu Thành | Cấp V |
35 | Rạch Bà Lựu | Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành | Cấp V |
36 | Rạch Cả Nhỏ | Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883 | Cấp V |
37 | Rạch Thôn Phát | Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883 | Cấp V |
38 | Kênh Cả Ngang | Từ Sông Cửa Đại đến Ấp Bình Trung, xã Định Trung | Cấp V |
39 | Kênh Thanh Niên | Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883 | Cấp V |
40 | Kênh 27/7 | Từ Sông Cửa Đại đến Đường tỉnh 883 | Cấp V |
41 | Rạch Bà Nhuộm | Từ Sông Cửa Đại đến Bến Giồng xã Vang Quới Đông | Cấp V |
42 | Rạch Cầu Cái | Từ Sông Cửa Đại đến Xã Vang Quới Tây | Cấp V |
43 | Rạch Cống Bể | Từ Biển Đông đến Xã Thừa Đức | Cấp V |
44 | Rạch Bình Thắng | Từ Sông Cửa Đại đến Xã Thạnh Phước | Cấp V |
45 | Sông Bình Chánh | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Sông Bến Miễu | Cấp V |
46 | Rạch Ba Tri | Từ Cống Ba Tri đến Vàm sông Hàm Luông | Cấp V |
47 | Rạch Bà Hiền | Từ Cống Bà Hiền đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
48 | Rạch Châu Ngao | Từ Nội đồng ấp An Lợi xã An Thuỷ đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
49 | Rạch Bắc Kỳ | Từ Ngã 3 rạch Đồng Tắt đến Sông Hàm Luông | Cấp V |
50 | Rạch Cái Sức | Từ Sông Hàm Luông đến Sông Cái Gà | Cấp V |
51 | Kênh Bổn Sồ | Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Thông Lưu | Cấp V |
52 | Rạch Cái Sơn lớn | Từ Sông Cổ Chiên đến Rạch Đìa Cừ | Cấp V |
53 | Sông Thanh Điền | Từ Rạch Cái Hàn đến Quốc lộ 57 | Cấp V |
54 | Sông Cột Dây Thép | Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Sông Bà Chủ | Cấp V |
55 | Rạch Cái Quao | Từ Kênh Giồng Võ đến Ngã 3 sông Hàm Luông | Cấp V |
56 | Sông rạch Ông Bồng | Từ Sông Mỏ Cày đến Ngã 3 sông Hàm Luông | Cấp V |
57 | Sông Vàm Cả Chát Lớn | Từ Ngã 3 sông Cổ Chiên đến Ngã 3 kênh Mỏ Cày | Cấp V |
58 | Sông Vàm Cả Chát Nhỏ | Từ Kênh giữa Đồng xã TT A đến Ngã 3 kênh Mỏ Cày | Cấp V |
59 | Rạch Mương Điều | Từ Rạch Bần đến Ngã 3 rạch An Bình - Kênh Mỏ Cày | Cấp V |
60 | Sông Cầu Sập | Từ Sông An Qui xã An Thới đến Ngã 3 rạch An Bình - Kênh Mỏ Cày | Cấp V |
61 | Sông Cầu Ông Ngò | Từ Kênh Giồng Võ đến Sông kênh Tư - Rạch Cái Quao | Cấp V |
62 | Rạch Kênh Ngang | Từ Rạch Ba Ngoan - Hoà Lộc đến Kênh Mỏ Cày | Cấp V |
63 | Kênh Đồng Khởi | Từ Sông Tân Hương đến Ngã 3 rạch Cái Quao | Cấp V |
64 | Rạch Trần Anh | Từ Cầu Tân Huề đến Ngã 3 rạch Cái Chát Lớn | Cấp V |
65 | Rạch Tân Hương | Từ Ngã 3 sông Hàm Luông đến Ngã 3 sông Thom - rạch Cái Chát Lớn | Cấp V |
66 | Sông Xép | Từ Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân) đến Xã Thành An | Cấp V |
67 | Sông Cá Sấu | Từ Sông Mỏ Cày đến Ấp Thành Hoá 1 | Cấp V |
68 | Rạch Cừ - Rạch Sâu | Từ Sông Hàm Luông - An Điền đến Sông Băng Cung - An Thạnh | Cấp V |
69 | Rạch Khém Thuyền | Từ Sông Cổ Chiên - Giao Thạnh đến QL.57 - Giao Thạnh | Cấp V |
70 | Rạch Vàm Rổng | Từ Sông Hàm Luông - Thạnh Hải đến Sông Băng Cung - Giao Thạnh | Cấp V |
71 | Rạch Khâu Băng | Từ Sông Cổ Chiên - Thạnh Phong đến Ngã 3 Bồn Bồn - Thạnh Phong | Cấp V |
72 | Rạch Ba Tri | Từ Thị trấn Ba Tri đến Sông Hàm Luông | Cấp VI |
73 | Rạch Phú Hữu | Từ Phước Thạnh - Châu Thành đến Phước Thạnh - huyện Châu Thành | Cấp VI |
74 | Rạch Tre Bông | Từ Thành Triệu - Châu Thành đến Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành | Cấp VI |
75 | Rạch Bà Kè | Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành | Cấp VI |
76 | Rạch Cái Cam | Từ Tiên Long - Châu Thành đến Tiên Long - huyện Châu Thành | Cấp VI |
77 | Kênh Điều | Từ An Khánh - Châu Thành đến An Khánh - huyện Châu Thành | Cấp VI |
78 | Rạch Bửu | Từ Tân Phú - Châu Thành đến Tân Phú - huyện Châu Thành | Cấp VI |
79 | Rạch Ông Đa | Từ Phú Đức - Châu Thành đến Phú Đức - huyện Châu Thành | Cấp VI |
80 | Sông Cầu U | Từ Sông Lương Ngang đến Sông Đất Sét (HL) | Cấp VI |
81 | Sông Châu Bình | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Kênh Ngang (CB) | Cấp VI |
82 | Rạch Cái Mít | Từ Ấp 4 - Thạnh Phú Đông đến Ấp 1A - Thạnh Phú Đông | Cấp VI |
83 | Rạch Thủ Cửu nhánh 1 | Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Cầu Đen (PL) | Cấp VI |
84 | Rạch Thủ Cửu nhánh 2 | Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Heo (TLT) | Cấp VI |
85 | Rạch Thủ Cửu nhánh 3 | Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Rạch Rừng (LM) | Cấp VI |
86 | Sông ngã ba nhánh 1 | Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Sông Cái Da (HL) | Cấp VI |
87 | Sông ngã ba nhánh 2 | Từ Nhánh sông Hàm Luông đến Sông Tư Trữ (HL) | Cấp VI |
88 | Sông La Mã | Từ Sông Dòng Lực (TLT) đến Sông Hương Điểm | Cấp VI |
89 | Rạch Tài Phú | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Rạch Ông Nhiễu | Cấp VI |
90 | Sông Đất Sét | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Sông Cầu U (TH) | Cấp VI |
91 | Sông Chợ Mới | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Kênh Thị trấn | Cấp VI |
92 | Rạch Ba Dong | Từ Nhánh sông Giồng Trôm đến Rạch Cầu Đúc (LQ) | Cấp VI |
93 | Sông Cái Mơn Nhỏ | Từ Sông Cái Mơn lớn đến Kênh Ông Kèo | Cấp VI |
94 | Sông Thông Lưu | Từ Rạch Phú Phụng đến Kênh Chợ Lách | Cấp VI |
95 | Rạch Phú Phụng | Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Tiền | Cấp VI |
96 | Rạch Vong | Từ Sông Cổ Chiên đến Sông Tiền | Cấp VI |
97 | Rạch Sép | Từ Sông Sụp đến Sông Thông Lưu | Cấp VI |
98 | Rạch Cái Mít | Từ Sông Thông Lưu đến Sông Thông Lưu | Cấp VI |
99 | Rạch Cái Ớt | Từ Kênh Chợ Lách đến Lộ 7 Dũng | Cấp VI |
100 | Rạch Chan Chán | Từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Sép | Cấp VI |
101 | Rạch Cái Cách | Từ Thị trấn Chợ Lách đến Rạch Cái Sức | Cấp VI |
102 | Sông Hoà Nghĩa | Từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Cái Sức | Cấp VI |
103 | Rạch Thầy Cai | Từ Sông Hàm Luông đến Rạch Cái Cách | Cấp VI |
104 | Rạch Miểu | Từ Rạch Cái Cách đến Rạch Thầy Cai | Cấp VI |
105 | Rạch Sung | Từ Sông Hàm Luông đến Miếu Bà Thới Định | Cấp VI |
106 | Kênh Bình Phụng | Từ Kênh Chợ Lách đến Sông Cái Gà | Cấp VI |
107 | Rạch Cầu Ngựa | Từ Sông Cái Gà đến Kênh Lai Phụng | Cấp VI |
108 | Rạch Cầu Sơn | Từ Kinh Bình Phụng đến Rạch Cầu Ngựa | Cấp VI |
109 | Rạch Cái Nhum | Từ Sông Cái Gà đến Rạch Cái Sức | Cấp VI |
110 | Kênh Lức | Từ Sông Cái Gà đến Sông Cái Mơn Lớn | Cấp VI |
111 | Rạch Cầu Mới | Từ Sông Cái Gà đến Rạch Vàm Xoáy | Cấp VI |
112 | Rạch Hoà Khánh | Từ Kênh Giồng Xã đến Rạch Cái Tắc | Cấp VI |
113 | Sông Vĩnh Chính | Từ Sông Cột Dây Thép đến Ngã ba Ông Chình | Cấp VI |
114 | Rạch Cái Tắc | Từ Sông Ba Chủ đến Rạch Hoà Khánh | Cấp VI |
115 | Sông Bà Chủ | Từ Rạch Cái Tắc, rạch Sâu đến Ngã 3 Đìa Biển | Cấp VI |
116 | Rạch Sâu | Từ Sông Ba Chủ đến Rạch Trung Hoà | Cấp VI |
117 | Rạch Cái Sài | Từ Rạch Phú Phụng đến Rạch cầu Đập Ông Chói | Cấp VI |
118 | Kênh Lộ | Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Cầu Cây Xanh | Cấp VI |
119 | Kênh Bảo Vàng | Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Ngã 3 Đìa Biển (kênh Sông Gãy) | Cấp VI |
120 | Rạch Cầu Tiệm | Từ Sông Hàm Luông đến Sông Kênh Gãy | Cấp VI |
121 | Rạch Vòng Xoáy | Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Kênh Lức | Cấp VI |
122 | Rạch Đìa Cừ | Từ Rạch Cái Sơn Lớn đến Kênh Lức | Cấp VI |
123 | Rạch Bộ Pháo | Từ Sông Cái Mơn Lớn đến Rạch Đìa Cừ | Cấp VI |
124 | Rạch Sọp | Từ Sông Hàm Luông đến Lộ 6 Công | Cấp VI |
125 | Rạch Cái Ngang | Từ Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân) đến Rạch Tân Thiện | Cấp VI |
126 | Sông Cái Dọc | Từ Sông Cái Ngang đến Rạch Cầu Chùa | Cấp VI |
127 | Rạch Ông Thảo | Từ Sông Cái Cấm đến Rạch Cầu Kinh (xã Tân Phú Tây) | Cấp VI |
128 | Rạch Ông Thung - Ông Cốm | Từ Sông Cái Cấm đến Giáp ranh xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
129 | Rạch Cầu Thủ Sở | Từ Sông Cái Cấm đến Nhà ông Hai Niên | Cấp VI |
130 | Rạch Cầu Chợ Trường Thịnh | Từ Sông Cái Cấm đến Giáp xã Phú Mỹ | Cấp VI |
131 | Kênh Ông Cốm | Từ Rạch Ông Thảo đến Giáp rạch Ông Cốm | Cấp VI |
132 | Rạch Bà Tham | Từ Sông Cái Cấm đến Kênh 10 Chủng | Cấp VI |
133 | Kênh Thạnh Ngãi - Phú Mỹ | Từ Rạch Ông Thung đến Rạch Cầu Cống | Cấp VI |
134 | Rạch Tân Ngãi | Từ Rạch Ông Thảo đến Sông Cái Cấm | Cấp VI |
135 | Kênh Đồng Ông Cốm | Từ Nhà 3 Hẳn đến Lộ liên xã Thạnh Ngãi - Phú Mỹ | Cấp VI |
136 | Sông Giồng Keo | Từ Tân Thanh Tây đến Hoà Lộc | Cấp VI |
137 | Rạch Bưng Cát | Từ Cống Bưng Cát đến Giáp Hoà Lộc | Cấp VI |
138 | Sông Cầu Kiến | Từ Tân Đức A đến Hoà Lộc | Cấp VI |
139 | Kênh Đìa Muồng | Từ Tân Bình - Khánh Thạnh Tân đến Tân Hội | Cấp VI |
140 | Đập Lá (Mười Phụng) | Từ Ấp Tân An đến Hoà Lộc | Cấp VI |
141 | Kênh Năm Phụng | Từ Tân Bình đến Tân Thanh Tây | Cấp VI |
142 | Kênh Tám Nhơn | Từ Giáp kênh Năm Phụng đến Tân Thanh Tây | Cấp VI |
143 | Kênh Hai Cọt | Từ Đất Năm Thanh đến Rạch Tân Hội | Cấp VI |
144 | Sông Cái Hàng | Từ Hưng Khánh Trung A đến Nhuận Phú Tân | Cấp VI |
145 | Rạch Bến Bè | Từ Ấp Gia Phước đến Ấp Gia Khánh | Cấp VI |
146 | Rạch Thanh Điền | Từ Ấp Phú Xuân đến Ấp Cái Tắt | Cấp VI |
147 | Kênh Cống Cầu Vong- Cống Cầu Mai | Từ Ấp Hưng Nhơn đến Ấp Gia Khánh | Cấp VI |
148 | Kênh Cầu Ba Đái | Từ Ấp Hưng Nhơn đến Ấp Thanh Điền | Cấp VI |
149 | Rạch Cái Xoài | Từ Vàm Bến Xoài - sông Cổ Chiên đến Cầu Bến Xoài | Cấp VI |
150 | Kênh Giồng Chùa | Từ Vàm Kênh - sông Cổ Chiên đến Kênh giáp Giồng Lớn | Cấp VI |
151 | Kênh Tân Nhuận | Từ Vàm Tân Nhuận - sông Cổ Chiên đến Kênh giáp ấp Giồng Chùa, ấp Giồng Giữa | Cấp VI |
152 | Sông Cát Lỡ | Từ Xã Hoà Lộc đến Xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
153 | Sông Vàm Trầu | Từ Sông Vàm Trầu - xã Phước Mỹ Trung đến Sông Vàm Trầu - xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
154 | Kênh Năm Đồng | Từ Sông Chợ Xếp đến Sông Vàm Trầu | Cấp VI |
155 | Kênh Cái Cao | Từ Sông Vàm Trầu đến Kênh Cái Cao - xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
156 | Rạch Đồng Dài | Từ Sông Cả Trầu đến Sông Cầu Kênh | Cấp VI |
157 | Rạch Cả Trầu | Từ Sông Cát Lỡ đến Sông Cả Cao | Cấp VI |
158 | Sông Cầu Kênh | Từ Sông Ông Thảo - Thạnh Ngãi đến Rạch Đồng Xoài | Cấp VI |
159 | Rạch Cầu Dừa | Từ Tổ 16 ấp Tân Lợi đến Cầu Giây ấp Tích Đức | Cấp VI |
160 | Rạch Thát Lát | Từ Vàm Thom đến Tổ 13 ấp Tân Lợi | Cấp VI |
161 | Rạch Hàng Bần | Từ Sông Thom đến Tổ 12 ấp Tân Lợi | Cấp VI |
162 | Vàm Rạch Dầu | Từ Tổ 6 ấp Tân Hưng đến Ấp Khánh Thạnh | Cấp VI |
163 | Vàm Thom | Từ Tổ 12 ấp Tân Hưng đến Tổ 7 ấp Tân Hưng | Cấp VI |
164 | Sông Bưng Cát | Từ Tổ 13 ấp Tích Phúc đến Tổ 4 ấp Tích Phúc | Cấp VI |
165 | Rạch Cầu Kênh | Từ Tổ 7 ấp Tích Phúc đến Tổ 8 ấp Tích Phúc | Cấp VI |
166 | Kênh Khai | Từ Tổ 1 ấp Tài Đại đến Tổ 9 ấp Tài Đại | Cấp VI |
167 | Rạch ấp Tích Khánh | Từ Sông Cầu Dừa đến Tổ 20 ấp Tích Khánh | Cấp VI |
168 | Sông Cầu Dừa | Từ Tổ 11 ấp Tích Đức đến Tổ 1 ấp Tích Đức | Cấp VI |
169 | Sông Bến Cát | Từ Tổ 11 ấp Tích Đức đến Tổ 7 ấp Tích Đức | Cấp VI |
170 | Rạch Cây Mai | Từ Sông Cổ Chiên đến Tổ 11 ấp Khánh Thạnh | Cấp VI |
171 | Rạch Dầu | Từ Sông Cổ Chiên đến Cầu Vĩ ấp Khánh Thạnh | Cấp VI |
172 | Sông Nhà Nguyện | Từ Cầu Dây đến Giáp ranh Tân Hội | Cấp VI |
173 | Sông Rạch Đập | Từ Vàm cầu Đập Hoà Thuận 1 đến Giáp Thành An | Cấp VI |
174 | Đập Lá | Từ Vàm Đập Lá đến Cầu Lâm Đồng Thành An | Cấp VI |
175 | Ngọn Đập Lá | Từ Cầu Nguyễn Thị Nâu đến Giáp Tân Thành Bình | Cấp VI |
176 | Rạch Gốc | Từ Cầu Rạch Gốc đến Giáp Thành An | Cấp VI |
177 | Rạch Nước Chảy | Từ Vàm Nước Chảy đến Giáp Tân Thành Bình | Cấp VI |
178 | Sông Ba Vát | Từ Cầu Cánh Bèo - HKT A đến Sông Cát Lỡ - xã Thành An | Cấp VI |
179 | Sông Rạch Sâu | Từ Cầu Bà Chuột - xã Vĩnh Hoà đến Giáp xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
180 | Sông Cầu Bưng | Từ Cầu Bưng - xã Phú Mỹ đến Giáp xã Tân Phú Tây | Cấp VI |
181 | Sông Sùng Tân - Xóm Gò | Từ Cầu Tám Ngộ đến Ấp Tân Hoà - Tân Bình | Cấp VI |
182 | Kênh Thanh Tây | Từ Sông Sùng Tân - Xóm Gò đến Sông Giồng Keo - ấp Thanh Tây | Cấp VI |
183 | Kênh Đình Sùng Tân | Từ Kênh Thanh Tây đến Sông Giồng Keo | Cấp VI |
184 | Kênh Thanh Đông - Thanh Nam | Từ Sông Giồng Keo đến Sông Giồng Dầu | Cấp VI |
185 | Kênh lộ Băng Tra | Từ Sông Sùng Tân - Xóm Gò đến Ấp Thanh Bắc - Tân Thanh Tây | Cấp VI |
186 | Kênh Ngang | Từ Sông Hàm Luông - Phú Khánh đến Kênh Chín Thước - Tân Phong | Cấp VI |
187 | Rạch Bến Giông | Từ Sông Cổ Chiên - Bình Thạnh đến QL.57 - Bình Thạnh | Cấp VI |
188 | Rạch Cả Bảy | Từ Sông Cổ Chiên - An Nhơn đến QL.57 - An Nhơn | Cấp VI |
189 | Rạch Con Óc | Từ Sông Băng Cung - Giao Thạnh đến QL.57 - Cồn Điệp - Thạnh Phong | Cấp VI |
190 | Rạch Cây Dừa | Từ Cửa Hàm Luông - Thạnh Hải đến Cầu Cổ Chiên - Thạnh Phong | Cấp VI |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án bến cảng thủy nội địa, cảng biển trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên cảng, bến | Chức năng | Cỡ tàu |
1 | Khu bến Giao Long | Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre; có bến tổng hợp, container, hàng rời | Trọng tải đến 5.000 tấn |
2 | Khu bến Hàm Luông | Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre; có bến tổng hợp, container, hàng rời | Trọng tải đến 5.000 tấn |
3 | Khu bến Thạnh Phú | Bến lỏng/khí phục vụ trung tâm điện khí Bến Tre phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực |
|
4 | Khu bến Bình Đại | Phục vụ trực tiếp khu kinh tế ven biển Bến Tre được phát triển phù hợp với Quy hoạch khu kinh tế, có bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí và bến khách | Trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện phù hợp với quy hoạch phát triển của khu kinh tế ven biển |
5 | Các bến vệ tinh khác | Phục vụ các cơ sở công nghiệp ven sông |
|
6 | Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão tại Giao Long, Hàm Luông, Bình Đại và các khu vực khác đủ điều kiện |
|
STT | Tên cảng | Địa điểm | Sông, kênh | Công suất dự kiến | Ghi chú |
A | Cảng hàng hóa theo quy hoạch quốc gia | ||||
1 | Cảng KCN Phú Thuận | Huyện Bình Đại | Sông Cửa Đại | 1.000 | Xây dựng mới |
2 | Cảng CCN Bình Thới | Huyện Bình Đại | Sông Cửa Đại | 300 | Xây dựng mới |
3 | Cảng Nhuận Phú Tân | Huyện Mỏ Cày Bắc | Sông Cổ Chiên | 300 | Xây dựng mới |
4 | Cảng Thành Thới | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Cổ Chiên | 300 | Xây dựng mới |
5 | Cảng An Nhơn (KCN Thạnh Phú) | Huyện Thạnh Phú | Sông Cổ Chiên | 500 | Xây dựng mới |
6 | Cảng CCN An Hòa Tây | Huyện Ba Tri | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
7 | Cảng tổng hợp Mỹ An | Thành phố Bến Tre | Sông Hàm Luông | 500 | Xây dựng mới |
8 | Cảng Phong Nẫm | Huyện Giồng Trôm | Kênh Chẹt Sậy | 300 | Xây dựng mới |
9 | Cảng khác |
|
| 650 | Xây dựng mới |
B | Cảng hàng hóa theo quy hoạch địa phương | ||||
1 | Cảng tổng hợp tại xã Bình Phú | Thành phố Bến Tre | Sông Hàm Luông | 1.000 | Xây dựng mới |
2 | Cảng, bến hàng hóa kết hợp du lịch (từ cầu Rạch Vong đến cầu Mỹ Hóa) | Thành phố Bến Tre | Sông Bến Tre | 500 | Xây dựng mới |
3 | Cảng, bến hàng hóa kết hợp du lịch Rạch Miễu (bến phà Rạch Miễu) | Huyện Châu Thành | Sông Tiền | 1.500 | Xây dựng mới |
4 | Cảng bến Hàm Luông (xã Tiên Thủy) | Huyện Châu Thành | Sông Hàm Luông | 500 | Xây dựng mới |
5 | Cảng giữa Rạch Bình Thắng và rạch Thừa Mỹ | Huyện Bình Đại | Sông Tiền (cửa Đại) | 2.000 | Xây dựng mới |
6 | Cảng CCN Thị trấn - Bình Hòa | Huyện Giồng Trôm | Sông Bến Tre | 300 | Xây dựng mới |
7 | Cảng KCN Phước Long | Huyện Giồng Trôm | Sông Hàm Luông | 1.000 | Xây dựng mới |
8 | Cảng KCN Bảo Thạnh | Huyện Ba Tri | Sông Ba Lai | 300 | Xây dựng mới |
9 | Cảng CCN Thị trấn - An Đức | Huyện Ba Tri | Rạch Ba Tri | 300 | Xây dựng mới |
10 | Cảng CCN Tân Xuân | Huyện Ba Tri | Sông Ba Lai | 300 | Xây dựng mới |
11 | Cảng CCN C2 | Huyện Thạnh Phú | Sông Cổ Chiên | 300 | Xây dựng mới |
12 | Cảng bốc xếp hàng hóa tại xã Phú Khánh | Huyện Thạnh Phú | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
13 | Cảng CCN Tân Thành Bình | Huyện Mỏ Cày Bắc | Sông Cái Cấm | 300 | Xây dựng mới |
14 | Cảng Thanh Tân | Huyện Mỏ Cày Bắc | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
15 | Cảng Bình Khánh | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
16 | Cảng Hương Mỹ | Huyện Mỏ Cày Nam | sông Cổ Chiên | 300 | Xây dựng mới |
17 | Cảng Minh Đức | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
18 | Cảng cồn Thành Long | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Cổ Chiên | 300 | Xây dựng mới |
19 | Cảng Tân Trung | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
20 | Cảng Phước Hiệp | Huyện Mỏ Cày Nam | Sông Hàm Luông | 300 | Xây dựng mới |
21 | Cảng An Thạnh | Huyện Mỏ Cày Nam | Rạch Mỏ Cày | 300 | Xây dựng mới |
22 | Cảng sông Sơn Quy | Huyện Chợ Lách | Sông Tiền | 300 | Xây dựng mới |
23 | Cảng CCN Sơn Quy | Huyện Chợ Lách | Sông Tiền | 300 | Xây dựng mới |
24 | Cảng khác |
|
| 650 | Xây dựng mới |
STT | Tên cảng bến | Địa điểm | Cỡ tàu lớn nhất | Công suất dự kiến |
A | Cụm cảng khách theo quy hoạch của quốc gia |
|
| |
1 | Cụm cảng khách Bến Tre | Sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên, sông Cửa Đại | 100 | 2.000 |
B | Cụm cảng, bến hành khách hoặc du lịch theo quy hoạch của địa phương |
|
| |
1 | Cụm cảng, bến Thành phố Bến Tre | Sông Bến Tre, sông Hàm Luông | 250 | 5.000 |
2 | Cụm cảng, bến huyện Bình Đại | Sông Tiền, sông Cửa Đại, sông Ba Lai | 250 | 5.000 |
3 | Cụm cảng, bến huyện Giồng Trôm | Sông Hàm Luông | 120 | 2.000 |
4 | Cụm cảng, bến huyện Thạnh Phú | Sông Cổ Chiên, sông Hàm Luông, Vàm Khâu Băng | 250 | 5.000 |
5 | Cụm cảng, bến huyện Ba Tri | Sông Hàm Luông | 250 | 5.000 |
6 | Cụm cảng, bến huyện Mỏ Cày Bắc | Sông Hàm Luông, Sông Cổ Chiên | 120 | 2.000 |
7 | Cụm cảng, bến huyện Châu Thành | Sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông | 250 | 5.000 |
8 | Cụm cảng, bến huyện Mỏ Cày Nam | Sông Cổ Chiên | 250 | 5.000 |
9 | Cụm cảng, bến huyện Chợ Lách | Sông Hàm Luông | 250 | 5.000 |
10 | Cảng, bến khác |
| 100 | 1.500 |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
- Hệ thống cảng tỉnh Bến Tre và việc đầu tư các dự án bến cảng thủy nội địa và cảng biển trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. DANH MỤC CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN
STT | Công trình | Dự kiến địa điểm | Quy mô công suất (MW) | Ghi chú |
A | Điện gió |
|
|
|
1 | Khu vực điện gió Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú |
|
|
1.1 | Điện gió trên bờ | 550 |
| |
1.2 | Điện gió ngoài khơi | 3.000 |
| |
1.3 | Điện gió gần bờ | 1.050 |
| |
2 | Khu vực điện gió Bình Đại | Huyện Bình Đại |
|
|
2.1 | Điện gió trên bờ | 160 |
| |
2.2 | Điện gió ngoài khơi | 4.800 |
| |
2.3 | Điện gió gần bờ | 703 |
| |
3 | Khu vực điện gió Ba Tri | Huyện Ba Tri |
|
|
3.1 | Điện gió trên bờ | 50 |
| |
3.2 | Điện gió ngoài khơi | 2.000 |
| |
3.3 | Điện gió gần bờ | 600 |
| |
B | Điện sinh khối | Huyện Giồng Trôm | 30 |
|
C | Điện rác | Thành phố Bến Tre | 18 |
|
D | Điện khí LNG Bến Tre | Huyện Ba Tri, Huyện Thạnh Phú | 3.000 |
|
E | Điện tự sản tự tiêu (Không hoà lưới điện quốc gia, cấp cho dự án tổ hợp Hydro xanh Bến Tre) |
|
|
|
1 | Điện mặt trời | Huyện Ba Tri | 300 |
|
2 | Khu vực điện gió An Thủy | Huyện Ba Tri | 49,5 |
|
3 | Khu vực điện gió ngoài khơi huyện Ba Tri | Huyện Ba Tri | 800 |
|
II. TRẠM BIẾN ÁP
STT | Danh mục | Nội dung quy hoạch | Quy mô dự kiến (MVA) |
A | Trạm biến áp 500kV |
|
|
1 | Trạm biến áp 500kV Bến Tre | Đề xuất xây mới | 2x900 |
B | Trạm biến áp 220kV |
|
|
1 | Mỏ Cày | Nâng công suất | 1x250 |
2 | Bình Đại | Xây mới | 2x250 |
3 | Thạnh Phú | Xây mới | 2x250 |
4 | Ba Tri | Xây mới | 2x250 |
5 | NMĐG Hải Phong | Xây mới | 2x250 |
6 | NMĐG số 19 Bến Tre | Xây mới | 2x63 |
C | Trạm biến áp 110kV |
|
|
1 | Bình Thạnh | Nâng công suất | 40 |
2 | Giồng Trôm | Nâng công suất | 40 |
3 | Chợ Lách | Nâng công suất | 40 |
4 | Giao Long | Nâng công suất | 2x63 |
5 | An Hiệp | Xây mới | 2x40 |
6 | Phú Thuận | Xây mới | 40 |
7 | Thanh Tân | Xây mới | 2x40 |
8 | Thạnh Phước | Xây mới | 2x40 |
9 | Bảo Thạnh | Xây mới | 2x40 |
10 | Thạnh Phong | Xây mới | 2x40 |
11 | Ba Tri | Xây mới | 63 |
12 | Phong Nẫm | Xây mới | 2x40 |
13 | Phước Long | Xây mới | 40 |
14 | Vĩnh Thành | Xây mới | 40 |
15 | Hương Mỹ | Xây mới | 2x40 |
16 | Lương Hòa | Xây mới | 40 |
17 | NMĐG Bảo Thạnh | Xây mới | 63 |
18 | NMĐG VPL Bến Tre (GĐ 2) | Xây mới | 40 |
19 | NMĐG NEXIF Bến Tre | Xây mới | 2x63 |
20 | NMĐG Thạnh Phú | Xây mới | 2x63 |
21 | NMĐG Thiên Phú | Xây mới | 2x40 |
III. ĐƯỜNG DÂY
STT | Danh mục | Nội dung quy hoạch | Tiết diện (mm2) | Số mạch | Chiều dài (km) |
A | Đường dây 500kV |
|
|
|
|
1 | Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang) | Xây mới | 4xACSR400 | 2 | 60 |
B | Đường dây 220kV |
|
|
|
|
1 | Bến Tre - Bình Đại | Xây mới | 2x400 | 2 | 50 |
2 | Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày | Xây mới | 2x400 | 4 | 3,0 |
3 | Mỏ Cày - Mỹ Tho 500kV | Xây mới | 2x400 | 2 | 42 |
4 | ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại | Xây mới | 2x400 | 2 | 12 |
5 | NMĐG Hải Phong - Mỏ Cày | Xây mới | 2x400 | 2 | 50 |
6 | Ba Tri - Bến Tre | Xây mới | 2x400 | 2 | 18 |
7 | Bến Tre 500kV - Rẽ Bình Đại - Bến Tre | Xây mới | 2x400 | 4 | 13 |
8 | Bến Tre 500kV - Rẽ Thạnh Phú - Mỏ Cày | Xây mới | 2x400 | 4 | 12 |
9 | Bến Tre 500kV - Ba Tri (gom NLTT) | Xây mới | 2x400 | 2 | 6 |
C | Đường dây 110kV |
|
|
|
|
1 | Xuất tuyến từ trạm 220kV Bình Đại đấu chuyển tiếp vào đường dây Bình Đại - ĐG Bình Đại | Xây mới | 2x240 | 4 | 4,0 |
2 | Xuất tuyến từ trạm 220kV Bình Đại đấu chuyển tiếp vào đường dây Bình Đại - Giồng Trôm | Xây mới | 2x240 | 2 | 4,5 |
3 | Đường dây 110kV Ba Tri - 110kV Bình Thạnh | Xây mới | 2x240 | 2 | 15 |
4 | Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - An Hiệp | Xây mới | 240 | 2 | 6,5 |
5 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thanh Tân | Xây mới | 240 | 2 | 2,0 |
6 | Đấu nối trạm 110kV Phú Thuận | Xây mới | 2x240 | 2 | 8,0 |
7 | Đường dây 110kV Phú Thuận - 110kV Bình Đại | Xây mới | 2x240 | 2 | 23 |
8 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thạnh Phước | Xây mới | 240 | 2 | 1,0 |
9 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bảo Thạnh | Xây mới | 185 | 2 | 9,0 |
10 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Thạnh Phong | Xây mới | 2x240 | 2 | 6,0 |
11 | Đường dây 110kV Bến Tre - Bến Tre 220kV mạch 2 | Xây mới | 2x240 | 1 | 0,25 |
12 | Đường dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm - Ba Tri mạch 2 | Xây mới | 2x240 | 1 | 40,5 |
13 | Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Mỹ Tho 220kV | Xây mới | 2x240 | 2 | 15 |
14 | Xuất tuyến từ trạm 220kV Thạnh Phú đấu nối vào đường dây Ba Tri - Bình Thạnh | Xây mới | 2x240 | 2 | 15 |
15 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG Bảo Thạnh | Xây mới | 240 | 1 | 10 |
16 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG VPL Bến Tre (GĐ 2) | Xây mới | 240 | 1 | 10 |
17 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG Sunpro | Xây mới | 240 | 2 | 15 |
18 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG Thạnh Phú | Xây mới | 2x240 | 1 | 7,0 |
19 | Đường dây Trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh | Xây mới | 2x240 | 2 | 10 |
20 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG Thiên Phú | Xây mới | 240 | 1 | 18 |
21 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Lộc Thuận | Xây mới | 240 | 2 | 5,0 |
22 | Đấu nối trạm 110kV Phước Long | Xây mới | 240 | 2 | 13 |
23 | Đường dây 110kV Chợ Lách - An Hiệp | Xây mới | 2x240 | 2 | 22 |
24 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Phong Nẫm | Xây mới | 2x240 | 2 | 0,5 |
25 | Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Hương Mỹ | Xây mới | 2x240 | 2 | 0,5 |
26 | Đấu nối TBA 110kV NMĐG Nexif Bến Tre | Xây mới | 2x300 | 2 | 8,0 |
27 | Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Giồng Trôm - Ba Tri | Nâng tiết diện dây | 2x185 | 1 | 40,5 |
28 | Đường dây 110kV Bến Tre 220kV - Mỏ Cày 220kV - Mỏ Cày | Nâng tiết diện dây | 2x185 | 1 | 17,9 |
29 | Đường dây 110kV Cổ Chiên - Chợ Lách - Mỏ Cày | Nâng tiết diện dây | 2x240 | 1 | 38 |
30 | Đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỹ Tho 2 | Nâng tiết diện dây | 2x240 | 1 | 15,4 |
31 | Đường dây 110kV Mỏ Cày - Bình Thạnh | Nâng tiết diện dây | 2x240 | 1 | 33,5 |
32 | Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại | Nâng tiết diện dây | 2x240 | 2 | 21,5 |
33 | Đường dây 110kV Bến Tre - Giao Long | Nâng tiết diện dây | 2x240 | 2 | 8,5 |
Ghi chú:
- Hạ tầng cấp điện tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và việc đầu tư, quy mô, số lượng các dự án phát triển nguồn điện, các trạm biến áp, các tuyến đường dây trên địa bàn phải phù hợp, đồng bộ với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định; phải phù hợp với quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển.
- Tên, vị trí, quy mô, công suất đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên công trình |
1 | Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh |
2 | Xây dựng đô thị thông minh tỉnh |
3 | Phát triển toàn diện hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre trong kỷ nguyên số |
4 | Thành lập Khu công nghệ thông tin chuyển đổi số Bến Tre |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH BẾN TRE DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HỆ THỐNG ĐÊ BAO, BỜ BAO THEO KÊNH CẤP 1, CẤP 2 CẦN NÂNG CẤP, BỔ SUNG
STT | Hạng mục | Địa điểm | Chiều dài dự kiến (km) | Ghi chú |
A | Nâng cấp hệ thống sông, kênh |
|
|
|
1 | Tuyến 1 (Tân Phú và Bến Rớ - Thượng Ba Lai - sông Ba Lai) | Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre |
|
|
2 | Tuyến 2 (sông Giồng Trôm - Cây Da - kênh Tự Chảy) | Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre |
|
|
3 | Tuyến 3 (Sông Giồng Trôm - Bình Chánh - Châu Bình - Vàm Hồ) | Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre |
|
|
4 | Tuyến 4 (sông Giồng Trôm - Rạch Hương Điểm - kênh Cầu Sập) | Bình Đại, Ba Tri, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre |
|
|
5 | Tuyến 5 (Trục Vàm Xã - Cầu Mới - Cầu Sơn - Cái Hàng - Cả Chát - sông Thơm - kênh Phụ Nữ) | Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú |
|
|
6 | Tuyến 6 (Vàm Cái Gà - Cái Mơn - Vĩnh Hòa - Giồng Keo - Sông Mỏ Cày - An Bình - Đồng Khởi - Chín Thước - Cổ Rạng). | Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú |
|
|
B | Nâng cấp cải tạo đê, kè, chống sạt lở |
|
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đê từ cống Định Trung đến cống Thừa Long 2 (cống DK) | Huyện Bình Đại | 18 |
|
2 | Nâng cấp đê biển Ba Tri | Huyện Ba Tri | 28,6 |
|
3 | Đê bao sông Cổ Chiên Nâng cấp đoạn từ xã Phú Phụng (giáp ranh Vĩnh Long) đến Kênh Xáng Chợ Lách | Huyện Chợ Lách | 11 |
|
4 | Đê bờ Bắc sông Hàm Luông |
|
|
|
| Từ Quốc lộ 57B (phà Tân Phú) đến cống Bến Rớ | Huyện Châu Thành | 7,4 |
|
| Nâng cấp đoạn từ cống Bến Rớ đến khu công nghiệp An Hiệp | Huyện Châu Thành | 8,8 |
|
| Nâng cấp từ cống Sơn Phú đến Cống Cái Mít | Huyện Giồng Trôm | 9,48 |
|
5 | Đê ven sông Tiền | Huyện Châu Thành |
|
|
| Nâng cấp đoạn từ UBND xã Phú Đức đến cống Rạch Chùa Tân Phú |
| 9,34 |
|
6 | Nâng cấp đê bao ven sông Ba Lai |
|
|
|
| Bờ tả sông Ba Lai | Huyện Bình Đại | 6,39 |
|
| Bờ hữu sông Ba Lai | Huyện Giồng Trôm | 5,02 |
|
7 | Nâng cấp bờ bao các cồn |
|
|
|
| Đê Cồn Hưng Phong | Huyện Giồng Trôm | 16 |
|
| Đê Cồn An Bình |
| 6 | |
8 | Đê bờ Nam sông Hàm Luông |
|
|
|
| Nâng cấp đoạn từ xã Phú Phụng (giáp ranh Vĩnh Long) đến Kênh Xáng Chợ Lách | Huyện Chợ Lách | 11 |
|
| Nâng cấp từ cống Cầu Đất đến đầu rạch Băng Cung | Huyện Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 7,1 |
|
C | Xây mới đê, kè chống sạt lở |
| ||
1 | Xây mới đê biển Thạnh Phú (từ rạch Eo Lói đến rạch Ông Phụ) | Huyện Thạnh Phú | 13,6 |
|
2 | Xây mới đê từ sông Băng Cung đến đầu đường Đại Đội 3 | Huyện Thạnh Phú | 13,9 | |
3 | Xây mới đê từ sông Eo Lói đến Rạch Ớt | Huyện Thạnh Phú | 9,1 | |
4 | Xây dựng tuyến đê bao ven sông Eo Lói | Huyện Thạnh Phú | 29,1 |
|
5 | Đê bao ven sông Cổ Chiên |
|
|
|
| Xây mới từ sông Chợ Lách đến Rạch Cái Hàng | Huyện Chợ Lách | 10 |
|
| Xây mới đoạn từ Rạch Cái Hàng đến Vàm Thơm | Huyện Mỏ Cày Bắc | 6 |
|
6 | Đê ven sông Tiền |
|
|
|
| Xây mới từ Cống An Hóa, xã Giao Hòa đến Cống Cầu Chợ, xã Tân Thạch | Huyện Châu Thành | 9,4 |
|
| Xây mới từ đầu cầu Bổn Thôn đến cống Cái Sơn (Bổn Thôn) | Huyện Châu Thành | 3,8 |
|
| Từ Cống Thủ Trị đến cầu Bổn Thôn nâng cấp huyện lộ hiện có làm đê (thuộc dự án tuyến đường du lịch) | Huyện Châu Thành | 4,7 |
|
| Từ Cống Cái Sơn đến UBND xã Phú Đức nâng cấp huyện lộ hiện có làm đê (thuộc dự án tuyến đường du lịch) | Huyện Châu Thành | 3,5 |
|
7 | Đê bờ Bắc sông Hàm Luông |
|
|
|
| Xây mới đoạn đê từ cống Rạch Miễu đến UBND xã Bình Phú (UBND xã Mỹ Thành cũ) | Thành phố Bến Tre | 1 |
|
| Xây mới đoạn đê từ KCN An Hiệp đến Lộ ông Bồi | Huyện Châu Thành | 0,66 |
|
| Xây mới đoạn từ Cống Cái Mít đến Cống Sơn Đốc 2 | Huyện Giồng Trôm | 7,92 |
|
| Xây mới đoạn đê từ xã An Hòa Tây đến Xã An Đức | Huyện Ba Tri | 1,4 |
|
8 | Đê bờ Nam sông Hàm Luông |
|
|
|
| Xây mới đoạn từ Kênh Chợ Lách đến Rạch Mỹ Sơn | Huyện Chợ Lách | 15,7 |
|
| Từ rạch Mỹ Sơn đến Đầu sông Cái Cấm | Huyện Mỏ Cày Bắc | 1,55 |
|
| Xây mới tuyến đê ven sông Hàm Luông xã Thanh Tân | Huyện Mỏ Cày Bắc. | 13 |
|
| Đê bao bờ Hữu sông Cái Cấm | Huyện Mỏ Cày Bắc | 11,2 |
|
| Đê bao bờ Tả sông Cái Cấm | Huyện Mỏ Cày Bắc | 11,2 |
|
| Xây mới tuyến đê từ cuối sông Cái Cấm đến Vàm Nước Trong | Huyện Mỏ Cày Bắc | 3,2 |
|
| Xây mới đoạn từ Vàm Nước Trong đến Cống Cầu Đất | Huyện Mỏ Cày Nam | 13,81 |
|
D | Xây mới hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất |
|
| |
1 | Xây mới hồ chứa nước Lạc Địa | Huyện Ba Tri |
|
|
2 | Xây mới hồ chứa nước ngọt rạch Cả Ráng Sâu | Huyện Thạnh Phú |
| |
3 | Cải tạo, nạo vét sông Ba Lai thành hồ chứa nước Ba lai | Huyện Bình Đại, Ba Tri, Giồng Trôm |
|
II. HỆ THỐNG KÊNH TRỤC, KÊNH CẤP 1, CẤP 2 CẦN NẠO VÉT
STT | Tên công trình | Địa điểm | Thông số kỹ thuật kênh (m) | Ghi chú | |
Chiều dài | Cao trình đáy | ||||
| TOÀN TỈNH |
| 459,72 |
|
|
A | Bắc Bến Tre |
| 288,28 |
|
|
1 | Rạch Bến Rớ từ cống Bến Rớ đến cầu Cái Cỏ | Châu Thành | 4 |
|
|
2 | Rạch Tre Bông đến rạch Cái Cỏ Quới Thành | Châu Thành | 4,5 |
| |
3 | Rạch Bà Lựu thông ra đến rạch Cái Cùng xã Tân Phú | Châu Thành | 1,7 |
| |
4 | Rạch Kênh Điều | Châu Thành | 2 |
| |
5 | Kênh Giao Hòa | Châu Thành | 2,7 | -1,8 |
|
6 | Kênh 30 Tháng 4 | Giồng Trôm | 2,49 | -1,5 |
|
7 | Rạch Sông Mã - Kinh Điều | Tp Bến Tre | 11 | -3 |
|
8 | Kênh Hội Đồng Tỉnh | Giồng Trôm | 3,4 | -2 |
|
9 | Kênh Rạch Bần Quỳ | Giồng Trôm | 3,6 | -2,2 |
|
10 | Kênh Rạch Châu Phú | Giồng Trôm | 4,3 | -1,8 |
|
11 | Kênh Cái Ngang | Giồng Trôm | 3,9 | -1,7 |
|
12 | Kênh Rạch Châu Thới | Giồng Trôm | 2 | -1,7 |
|
13 | Kênh Đầm Hồ | Giồng Trôm | 3,1 | -1,5 |
|
14 | Kênh Xẻo Đường Trâu | Giồng Trôm | 4,45 | -2 |
|
15 | Kênh 9B | Giồng Trôm | 3,56 | -1,7 |
|
16 | Kênh Cống Liên Xã | Giồng Trôm | 2,05 | -1,5 |
|
17 | Kênh Bình Lợi | Giồng Trôm | 2,91 | -1,8 |
|
18 | Kênh Cống Đình Bình Thành | Giồng Trôm | 1,9 | -2,2 |
|
19 | Kênh Cống Qua Lộ K20 | Giồng Trôm | 3,7 | -1,2 |
|
20 | Kênh Xẻo Cạn | Giồng Trôm | 3,46 | -1,8 |
|
21 | Kênh 9A | Giồng Trôm, Ba Tri | 16,25 | -2,2 |
|
22 | Kênh Trục Dẫn Cây Da | Giồng Trôm, Ba Tri | 20,64 | -2,5 |
|
23 | Kênh Trục Dẫn Châu Bình - Vàm Hồ | Giồng Trôm, Ba Tri | 13,31 | -1,8 |
|
24 | Kênh Bờ Bao | Giồng Trôm, Ba Tri | 3,45 | -2,5 |
|
25 | Kênh Rạch Cái Mít | Giồng Trôm | 7,6 | -2,5 |
|
26 | Kênh Cặp Lộ Nhựa Xã Tân Mỹ | Ba Tri | 5,65 | -2 |
|
27 | Kênh Cống Mười Cửa | Ba Tri | 2,84 | -1,5 |
|
28 | Kênh Cống Rạch Nò | Ba Tri | 3,16 | -1,8 |
|
29 | Kênh Trục Bắc Nam 1 | Ba Tri | 18,73 | -2 |
|
30 | Kênh Trục Bắc Nam 2 | Ba Tri | 25,45 | -2 |
|
31 | Kênh Cống Cầu Vĩ | Ba Tri | 6,1 | -2 |
|
32 | Kênh Cống Rạch Lá | Ba Tri | 1,9 | -1,7 |
|
33 | Kênh Láng Sen | Ba Tri | 3,42 | -1,8 |
|
34 | Kênh Trục Dẫn Cầu Sập | Ba Tri | 9,7 | -2 |
|
35 | Kênh Rạch Cái Bông | Ba Tri | 5,5 | -1,5 |
|
36 | Kênh Mương Đào | Ba Tri | 4,56 | -2 |
|
37 | Kênh Xẻo Sâu | Ba Tri | 2 | -1,8 |
|
38 | Kênh Giồng Trơn | Ba Tri | 2,3 | -1,8 |
|
39 | Kênh Rạch Nò | Ba Tri | 1,75 | -1,5 |
|
40 | Kênh Rạch Trại | Ba Tri | 2,85 | -2 |
|
41 | Kênh Rạch Ruộng Muối | Ba Tri | 2,79 | -2 |
|
42 | Rạch Ba Tri | Ba Tri | 6,8 | -2,5 |
|
43 | Kênh Long Định | Bình Đại | 6,8 | -2 |
|
44 | Kênh Long Hòa | Bình Đại | 10 | -2 |
|
45 | Kênh Ông Bộ | Bình Đại | 1,16 | -2,5 |
|
46 | Kênh Châu Hưng - Thới Lai | Bình Đại | 4,2 | -1,8 |
|
47 | Kênh Ông Hổ | Bình Đại | 2,2 | -2 |
|
48 | Kênh Thới Lai - Việc Giữa | Bình Đại | 4 | -2,5 |
|
49 | Kênh Cái Muồng | Bình Đại | 2,2 | -1,8 |
|
50 | Kênh Từ Cầu Phú Vang Đến Kênh Cái Muồng | Bình Đại | 2,9 | -1,8 |
|
51 | Kênh Cống Ao Vuông | Bình Đại | 1,05 | -2 |
|
52 | Kênh Ông Địa - Bà Mụ | Bình Đại | 2,25 | -1,8 |
|
53 | Kênh Giồng Quới | Bình Đại | 1,83 | -1,8 |
|
54 | Kênh Cầu Số 1 | Bình Đại | 3,22 | -2 |
|
55 | Kênh Cầu Số 2 | Bình Đại | 3 | -2 |
|
56 | Sông Vũng Luông | Bình Đại | 6 | -2 |
|
B | Nam Bến Tre |
| 171,44 |
|
|
1 | Kênh Đồng Khởi | Mỏ Cày Nam | 4,9 | -2,5 |
|
2 | Rạch Tân Hương | Mỏ Cày Nam | 6,3 | -2,5 |
|
3 | Kênh Cái Chát | Mỏ Cày Nam | 15 | -7 |
|
4 | Kênh Chín Thước | Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 9,6 | -2,5 |
|
5 | Cải tạo kênh Cái Cá làm hồ chứa nước ngọt | Thạnh Phú | 8 | -3 |
|
6 | Kênh Cổ Rạng | Thạnh Phú | 7,4 | -2 |
|
7 | Kênh Rạch Cả Bần | Thạnh Phú | 2,9 | -2,5 |
|
8 | Kênh Cầu Tàu | Thạnh Phú | 5,63 | -2,2 |
|
9 | Kênh Văn Thanh Nhàn | Thạnh Phú | 4,3 | -2 |
|
10 | Kênh Xẻo Vườn | Thạnh Phú | 3,62 | -2 |
|
11 | Kênh Tám Dóc | Thạnh Phú | 3,55 | -2 |
|
12 | Kênh Chà Là | Thạnh Phú | 3,4 | -2 |
|
13 | Trục Dẫn Phụ Nữ - Cái Cá - Cả Ráng Sâu | Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 33 | -2,5 |
|
14 | Kênh Bình Bát | Mỏ Cày Nam | 3,57 | -2 |
|
15 | Kênh Tổng Cang | Thạnh Phú | 4,36 | -2,5 |
|
16 | Kênh Rạch Cái Lức | Thạnh Phú | 5,62 | -2,2 |
|
17 | Kênh Rạch Cái Bần | Thạnh Phú | 5,49 | -2,2 |
|
18 | Kênh Rạch Cả Ráng Sâu | Thạnh Phú | 7,2 | -2,5 |
|
19 | Rạch Khém Thuyền - Hồ Mang Đen | Thạnh Phú | 12,4 | -5 |
|
20 | Rạch Khâu Băng - Con Ốc | Thạnh Phú | 15,2 | -5 |
|
21 | Rạch Vàm Rỗng | Thạnh Phú | 4 | -5 |
|
22 | Rạch Voi Đước | Thạnh Phú | 6 | -5 |
|
III. HỆ THỐNG CỐNG CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP
STT | Tên công trình | Địa điểm | Kích thước (m) | Giai đoạn | ||||
Khẩu độ | Cao trình đáy | |||||||
A | Vùng Bắc Bến Tre |
|
|
|
| |||
1 | Cống dưới đê sông Tiền |
|
|
|
| |||
+ | C. Ba xê | Châu Thành | 5 | -3 | 2021 - 2025 | |||
+ | C. Cá Lóc (Cồn Khánh Hội) | Châu Thành | 8 | -3 | 2021 - 2025 | |||
2 | Cống Bờ Bắc Sông Bến Tre |
|
|
|
| |||
+ | C. Kiến Vàng | Tp Bến Tre | 3 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Cá | Tp Bến Tre | 8 | -2.5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cá Lóc | Tp Bến Tre | 5 | -2.5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Gò Đàng | Tp Bến Tre | 5 | -2.5 | 2026 - 2030 | |||
3 | Cống điều tiết |
|
|
|
| |||
+ | Cống đập Châu Bình | Giồng Trôm | 7,5 | -2 | 2026 - 2030 | |||
B | Vùng Nam Bến Tre |
|
|
|
| |||
1 | Cống dưới đê bờ Nam sông Hàm Luông |
|
|
| ||||
+ | C. Vàm Long Huê | Chợ Lách | 20 | -3.5 | 2021 - 2025 | |||
+ | C.Vàm Định Bình | Chợ Lách | 15 | -3 | 2021 - 2025 | |||
+ | C. Rạch Cái | Chợ Lách | 5 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Ba Lẹ | Chợ Lách | 5 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Tám Sanh | Chợ Lách | 3 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cầu Kênh Cũ | Chợ Lách | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Gà | Chợ Lách | 30 | -5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Hòa An (C. Đá) | Chợ Lách | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Vàm Mơn | Chợ Lách | 60 | -6 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Mỹ Sơn | Chợ Lách | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Thanh Hà | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Chợ Xếp | Mỏ Cày Bắc | 15 | -5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Tân Thông 2 | Mỏ Cày Bắc | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Vàm Cái Dọc 1 | Mỏ Cày Bắc | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Vàm Ông Thảo | Mỏ Cày Bắc | 10 | -4 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Ông Thung | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Cầu Thủ | Mỏ Cày Bắc | 3 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Chợ Mới | Mỏ Cày Bắc | 5 | -2 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Bè cạn | Mỏ Cày Nam | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Bè sâu | Mỏ Cày Nam | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Tân Định | Mỏ Cày Nam | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Vàm Cui (Cầu Đất) | Mỏ Cày Nam | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Thơ Đa | Mỏ Cày Nam | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
2 | Cống dưới đê sông Cổ Chiên |
|
|
| ||||
+ | C. Thanh Trung (Vàm Tắc) | Chợ Lách | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Mơn | Chợ Lách | 40 | -5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C.Rạch Cái Sơn | Chợ Lách | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Cái Tre | Chợ Lách | 30 | -5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Kinh Lai Phụng | Chợ Lách | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cầu 2 tháng 9 | Chợ Lách | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Huyện lộ 33 | Chợ Lách | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Ông Nhàn | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Bà Liên | Mỏ Cày Bắc | 8 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Bà Yến | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cái Hàng | Chợ Lách | 30 | -5 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Rạch Cây Mai | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Bến Xoài | Mỏ Cày Bắc | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Cầu kênh số 2 | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Tân Hòa (Kênh Số 1) | Mỏ Cày Bắc | 5 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Thành Thới A | Mỏ Cày Nam | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
3 | Cống điều tiết |
|
|
|
| |||
+ | C. Điều tiết Kênh Phụ Nữ | Thạnh Phú | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Điều tiết Kênh 9 Thước | Thạnh Phú | 10 | -3 | 2026 - 2030 | |||
4 | Cống lớn |
| ||||||
+ | C. Mỏ Cày Bắc (Vàm Nước Trong) | Mỏ Cày Bắc | 90 | -6 | 2026 - 2030 | |||
+ | C. Mỏ Cày Nam (Vàm Thơm) | Mỏ Cày Nam | 70 | -6 | 2026 - 2030 | |||
STT | Tên vùng | Vùng thủy lợi |
A | Bắc Bến Tre |
|
1 | TB tưới Tân Lợi Thạnh | Giồng Trôm |
2 | TB tưới kênh Cầu Vĩ - An Thuỷ | Ba Tri |
3 | TB tưới R. Đường Tắc - Bảo Thuận | Ba Tri |
4 | TB tưới R. Cóc - Bảo Thuận | Ba Tri |
5 | TB tưới K. Năm Đà - Châu Hưng - Vang Quới Tây - Phú Thuận | Bình Đại |
6 | TB tưới K. Đìa Tre - Phú Thuận | Bình Đại |
7 | TB tưới kênh Ông Xuyên - Phú Long | Bình Đại |
8 | TB tưới kênh Ba Khải - Thới Lai | Bình Đại |
B | Nam Bến Tre |
|
1 | Trạm bơm Hòa Nghĩa | Chợ Lách |
Ghi chú: Việc đầu tư các công trình thủy lợi của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch thủy lợi phù hợp với Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | TÊN | ĐỊA ĐIỂM | QUY MÔ |
1 | Cung cấp nước thô thượng nguồn sông Tiền từ tỉnh Tiền Giang (Dự án Trạm bơm nước thô Cái Bè và hệ thống truyền tải, giai đoạn 1 là dự án “Trạm bơm nước thô nhà máy nước Đồng Tâm và hệ thống tuyến ống truyền tải”) | Dự án đầu tư tại tỉnh Tiền Giang, có các tuyến ống bố trí trên địa bàn tỉnh Bến Tre dọc các đường giao thông bao gồm: QL.60 (cũ và mới theo tuyến cầu Rạch Miễu 2), QL.57, QL57B, QL57C và các tuyến giao thông tỉnh, huyện, xã để kết nối với các nhà máy nước | Quy mô dự án: cấp nước thô với công suất 300.000 - 600.000 m³/ngày đêm, trong đó lưu lượng chuyển về tỉnh Bến Tre khoảng 120.000 - 240.000 m³/ngày đêm |
2 | Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước An Hiệp | Tại Khu công nghiệp An Hiệp, huyện Châu Thành, cấp nước cho khu vực 1: thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm và các khu vực khác theo quy hoạch | Công suất 120.000 m³/ngày |
3 | Nhà máy nước Phú Thuận | Tại Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, cấp nước cho khu vực 2: huyện Bình Đại và huyện Ba Tri | Công suất 120.000 m³/ngày |
4 | Nhà máy nước Tân Thành Bình (Nhà máy nước Cù Lao Minh) | Tại huyện Mỏ Cày Bắc, cấp nước cho khu vực 3: huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú và và các khu vực khác theo quy hoạch | Công suất 72.000 m³/ngày |
5 | Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước Chợ Lách | Tại huyện Chợ Lách, cấp nước cho khu vực 1: huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày Bắc và các khu vực khác theo quy hoạch | Công suất 48.000 m³/ngày |
6 | Nhà máy nước Lạc Địa | Tại huyện Ba Tri, cấp nước cho khu vực còn lại của huyện Ba Tri, bổ sung cấp nước ngọt, ứng phó xâm nhập mặn huyện Ba Tri | Công suất 4.800 m³/ngày |
7 | Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn | Nâng cấp, mở rộng 05 công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn: Thạnh Phú, Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú; Thới Lai, huyện Bình Đại; Châu Bình, huyện Giồng Trôm; An Phú Trung, huyện Ba Tri. | (1) NMN Thạnh Phú: nâng công suất thêm 7.200 m3/ngày. (2) NMN Hòa Lợi, nâng công suất thêm 2.420 m3/ngày. (3) NMN Thới Lai, nâng công suất thêm 4.880 m3/ngày. (4) NMN Châu Bình, nâng công suất thêm 2.310 m3/ngày. (5) NMN An Phú Trung, nâng công suất thêm 4.660 m3/ngày. |
|
| ||
1 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 40% lượng nước thải của đô thị |
2 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Ba Tri | Huyện Ba Tri | Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị |
3 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Bình Đại | Huyện Bình Đại | Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị |
4 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Mỏ Cày | Huyện Mỏ Cày Nam | Đảm bảo thu gom và xử lý tối thiểu 25% lượng nước thải của đô thị |
Ghi chú:
- Các công trình cấp, thoát nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2023 phải phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; phù hợp định hướng quy hoạch, tính khả thi, thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THƯƠNG MẠI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399 /QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên chợ | Địa điểm | Ghi chú |
| Chợ đầu mối | ||
1 | Chợ đầu mối nông sản Thạnh Phú Đông | Huyện Giồng Trôm |
|
2 | Chợ đầu mối trái cây hoa kiểng | Huyện Chợ Lách |
|
3 | Chợ đầu mối nông sản | Huyện Ba Tri |
|
4 | Chợ đầu mối nông thuỷ sản | Huyện Ba Tri |
|
B. DANH MỤC CHỢ NÂNG CẤP CẢI TẠO
STT | Tên chợ | Địa điểm | Ghi chú |
I | Chợ đầu mối | ||
1 | Chợ Đầu mối Nông thủy sản | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp, sửa chữa |
II | Chợ hạng I | ||
1 | Chợ trung tâm thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp, sửa chữa |
2 | Chợ Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Nam | Nâng cấp, sửa chữa |
C. DANH MỤC TRUNG TẬP THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ XÂY MỚI, TRUNG TÂM LOGISTICS
STT | Tên | Địa điểm | Quy mô | Ghi chú |
I | Trung tâm thương mại |
|
|
|
1 | Xây mới 02 trung tâm thương mại | Thành phố Bến Tre | Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM |
|
2 | Xây mới 02 trung tâm thương mại | Huyện Bình Đại | Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM |
|
3 | Trung tâm thương mại | Huyện Chợ Lách | Từ 10.000m2 trở lên |
|
4 | Xây mới 03 trung tâm thương mại | Huyện Thạnh Phú | Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM |
|
4 | Xây mới 03 trung tâm thương mại | Huyện Châu Thành | Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM |
|
5 | Trung tâm thương mại | Huyện Mỏ Cày Bắc | Từ 10.000m2 trở lên |
|
6 | Xây mới 02 trung tâm thương mại | Huyện Mỏ Cày Nam | Từ 10.000m2 trở lên/1 TTTM |
|
II | Siêu thị |
|
|
|
1 | Xây dựng 17 siêu thị | Các huyện, thành phố | 1.000m2 trở lên/1 siêu thị |
|
III | Trung tâm logistics |
|
|
|
1 | Trung tâm logistics khu vực ven biển | Khu vực ven biển Thạnh Phú - Ba Tri - Bình Đại | 100 ha |
|
2 | Kho chứa hàng hóa tại khu vực các nút giao giao thông quan trọng, cảng hàng hóa, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Địa bàn các huyện, thành phố tỉnh Bến Tre |
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Dự án | Địa điểm | Phạm vi hoạt động | Diện tích (ha) | Nội dung | Công suất |
1 | Khu liên hiệp Châu Thành | Huyện Châu Thành | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Chợ Lách | 20 (mở rộng) | Xây mới | 800 - 1.000 |
2 | Khu liên hiệp Ba Tri | Huyện Ba Tri | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: khu vực kinh tế biển thuộc huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại | 20 | Xây mới | 200 - 700 |
3 | Khu liên hiệp Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Nam | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt và nguy hại công nghiệp, y tế, nông nghiệp Phạm vi: Sử dụng là giải pháp dự phòng cho công tác xử lý rác thải của tỉnh. | 20 | Xây mới | 200 - 700 |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, công nghệ áp dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.
DANH MỤC KHO XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên | Địa điểm | Quy mô (m3) | Ghi chú |
I | Kho xăng dầu |
|
|
|
1 | Kho xăng dầu | Huyện Ba Tri | < 5.000 | Xây mới |
2 | Kho xăng dầu | Huyện Bình Đại | < 5.000 | Xây mới |
3 | Kho xăng dầu | Huyện Thạnh Phú | < 5.000 | Xây mới |
4 | Kho xăng dầu | Huyện Châu Thành | < 5.000 | Xây mới |
5 | Kho trung chuyển xăng dầu Ba Tri - Bến Tre | Huyện Ba Tri | 4.900 | Mở rộng, nâng cấp, cải tạo |
6 | Kho xăng dầu An Khánh | Huyện Châu Thành | 4.900 | Mở rộng, nâng cấp, cải tạo |
II | Khí đốt |
|
|
|
1 | Kho dự trữ khí hóa lỏng (giai đoạn 2021 - 2025) | Huyện Thạnh Phú | 1.200 | Xây mới |
2 | Kho dự trữ khí hóa lỏng (giai đoạn 2026 - 2030) | Huyện Thạnh Phú | 2.500 | Mở rộng, nâng cấp |
Ghi chú:
- Quy hoạch hạ tầng kho xăng dầu, khí đốt của tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch, kế hoạch liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh.
- Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các công trình, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được xác định, tính toán chính xác trong quá trình lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Y TẾ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên dự án | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng y tế dự kiến nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế |
|
A | Công lập |
|
1 | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Thành phố Bến Tre |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Thành phố Bến Tre |
3 | Bệnh viện Tâm thần | Huyện Châu Thành |
4 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | Huyện Châu Thành |
5 | Bệnh viện ĐKKV Cù Lao Minh | Huyện Mỏ Cày Nam |
6 | Bệnh viện ĐKKV Ba Tri | Huyện Ba Tri |
7 | Trung tâm Pháp Y | Thành phố Bến Tre |
8 | Trung tâm Giám định Y khoa | Thành phố Bến Tre |
9 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Thành phố Bến Tre |
10 | Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình | Thành phố Bến Tre |
11 | TTYT huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành |
12 | TTYT huyện Chợ Lách | Huyện Chợ Lách |
13 | TTYT huyện Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm |
14 | TTYT huyện Bình Đại | Huyện Bình Đại |
15 | TTYT huyện Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú |
16 | TTYT huyện Mỏ Cày Bắc | Huyện Mỏ Cày Bắc |
17 | TTYT huyện Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Nam |
18 | TTYT Thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
B | Ngoài công lập |
|
1 | Bệnh viện đa khoa Minh Đức | Thành phố Bến Tre |
2 | Các bệnh viện, cơ sở y tế ngoài công lập khác | Tỉnh Bến Tre |
II | Danh mục hạ tầng y tế dự kiến thành lập, xây mới | |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
2 | Trung tâm Y tế huyện Ba Tri | Huyện Ba Tri |
3 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
4 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm và Thực phẩm | Thành phố Bến Tre |
5 | Bệnh viện Sản Nhi | TP Bến Tre |
6 | Bệnh viện Ung bướu | TP Bến Tre |
7 | Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | TP Bến Tre |
8 | Bệnh viện đa khoa Hàm Long | Huyện Châu Thành |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình y tế khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. KHỐI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng giáo dục và đào tạo dự kiến nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị |
|
1 | Trường THPT Chuyên Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
2 | Trường THPT Võ Trường Toản | Thành phố Bến Tre |
3 | Trường THPT Lạc Long Quân | Thành phố Bến Tre |
4 | Trường THPT Trần Văn Ơn | Huyện Châu Thành |
5 | Trường THPT Diệp Minh Châu | Huyện Châu Thành |
6 | Trường THPT Mạc Đĩnh Chi | Huyện Châu Thành |
7 | Trường THPT Nguyễn Huệ | Huyện Châu Thành |
8 | Trường THPT Võ Văn Kiệt | Huyện Chợ Lách |
9 | Trường THPT Trần Văn Kiết | Huyện Chợ Lách |
10 | Trường THPT Trương Vĩnh Ký | Huyện Chợ Lách |
11 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Huyện Mỏ Cày Nam |
12 | Trường THPT Ca Văn Thỉnh | Huyện Mỏ Cày Nam |
13 | Trường THPT An Thới | Huyện Mỏ Cày Nam |
14 | Trường THPT Quản Trọng Hoàng | Huyện Mỏ Cày Nam |
15 | Trường THPT Ngô Văn Cấn | Huyện Mỏ Cày Bắc |
16 | Trường THPT Lê Anh Xuân | Huyện Mỏ Cày Bắc |
17 | Trường THPT Phan Văn Trị | Huyện Giồng Trôm |
18 | Trường THPT Nguyễn Trãi | Huyện Giồng Trôm |
19 | Trường THPT Nguyễn Thị Định | Huyện Giồng Trôm |
20 | Trường THPT Nguyễn Ngọc Thăng | Huyện Giồng Trôm |
21 | Trường THPT Lê Quý Đôn | Huyện Bình Đại |
22 | Trường THPT Huỳnh Tấn Phát | Huyện Bình Đại |
23 | Trường THPT Lê Hoàng Chiếu | Huyện Bình Đại |
24 | Trường THPT Thạnh Phước | Huyện Bình Đại |
25 | Trường THPT Phan Thanh Giản | Huyện Ba Tri |
26 | Trường THPT Tán Kế | Huyện Ba Tri |
27 | Trường THPT Sương Nguyệt Anh | Huyện Ba Tri |
28 | Trường THPT Phan Ngọc Tòng | Huyện Ba Tri |
29 | Trường THPT Phan Liêm | Huyện Ba Tri |
30 | Trường THPT Lê Hoài Đôn | Huyện Thạnh Phú |
31 | Trường THPT Trần Trường Sinh | Huyện Thạnh Phú |
32 | Trường THPT Đoàn Thị Điểm | Huyện Thạnh Phú |
33 | THPT Lương Thế Vinh | Huyện Thạnh Phú |
34 | Trường THPT Nhuận Phú Tân | Huyện Mỏ Cày Bắc |
II | Danh mục hạ tầng giáo dục - đào tạo dự kiến xây mới |
|
1 | Xây mới trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | Thành phố Bến Tre |
2 | Xây mới trường THPT Che Ghe-va-ra | Huyện Mỏ Cày Nam |
3 | Thành lập mới 01 trường THPT tại thành phố Bến Tre để phục vụ cư dân đô thị loại 1 vào năm 2030 | Thành phố Bến Tre |
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng giáo dục - đào tạo dự kiến xây mới |
|
1 | Trường Đại học Tây Nam bộ | Thành phố Bến Tre |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình giáo dục đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
DANH MỤC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. KHỐI TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
STT | Tên cơ sở | Địa điểm | Định hướng phát triển hạ tầng giáo dục |
1 | Trường Cao đẳng Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Phát triển đạt chuẩn trường Cao đẳng chất lượng cao |
2 | Trường Cao đẳng Đồng Khởi |
|
|
| Cơ sở 1 | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất |
| Cơ sở 2 | Huyện Giồng Trôm | Mở rộng cơ sở và nâng cấp cơ sở vật chất |
3 | Trường trung cấp công nghệ Bến Tre |
|
|
| Cơ sở 1 | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất |
| Cơ sở 2 | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất |
II. TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
STT | Tên cơ sở | Địa điểm | Định hướng phát triển hạ tầng giáo dục |
1 | Trung tâm GDNN - GDTX thành phố Bến Tre - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất |
2 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Châu Thành - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Huyện Châu Thành | Nâng cấp cơ sở vật chất |
3 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Bình Đại - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 - Cơ sở 3 | Huyện Bình Đại | Nâng cấp cơ sở vật chất |
4 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mỏ Cày Bắc | Huyện Mỏ Cày Bắc | Nâng cấp cơ sở vật chất |
5 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mỏ Cày Nam - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Huyện Mỏ Cày Nam | Nâng cấp cơ sở vật chất |
6 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ba Tri - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Huyện Ba Tri | Nâng cấp cơ sở vật chất |
7 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Chợ Lách - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Huyện Chợ Lách | Nâng cấp cơ sở vật chất |
8 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm | Nâng cấp cơ sở vật chất |
9 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Thạnh Phú - Cơ sở 1 - Cơ sở 2 | Huyện Thạnh Phú | Nâng cấp cơ sở vật chất |
10 | Trung tâm GDTX tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoạch, quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu thực tế của địa phương.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC DI TÍCH CẤP QUỐC GIA DỰ KIẾN TU BỔ, CHỐNG XUỐNG CẤP
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
1 | Di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre | Huyện Thạnh Phú |
2 | Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre; Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu | Huyện Mỏ Cày Nam; huyện Ba Tri |
II. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP TỈNH
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất |
|
1 | Sân vận động tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
2 | Tượng đài Đồng Khởi Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
3 | Khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng Bưng Lạc Địa | Huyện Ba Tri |
4 | Tượng đài chiến thắng Lộ Thơ, Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ và Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm |
II | Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây mới |
|
1 | Bảo tàng tỉnh | Thành phố Bến Tre |
2 | Thư viện Nguyễn Đình Chiểu | Thành phố Bến Tre |
3 | Nhà tập luyện môn Bóng chuyền tỉnh | Thành phố Bến Tre |
4 | Nhà thi đấu đa năng cấp tỉnh | Thành phố Bến Tre |
III. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP HUYỆN
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất |
|
1 | Sân vận động huyện Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú |
2 | Trung tâm - Văn hóa - Thể thao huyện Bình Đại | Huyện Bình Đại |
II | Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây mới |
|
1 | Trung tâm thể dục thể thao Mỹ Chánh | Huyện Ba Tri |
2 | Khu phức hợp thể dục thể thao (Sân bóng đá + Nhà thi đấu...) | Huyện Mỏ Cày Bắc |
3 | Sân vận động Ba Tri | Huyện Ba Tri |
4 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm |
5 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày |
6 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Mỏ Cày Bắc | Huyện Mỏ Cày Bắc |
7 | Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao Khu vực Cù Lao | Huyện Mỏ Cày |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình văn hóa thể thao khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH AN SINH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Cơ sở an sinh xã hội | Ghi chú |
I | Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến củng cố, nâng cấp |
|
1 | Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | Thành phố Bến Tre |
2 | Trung tâm bảo trợ người tâm thần | Huyện Châu Thành |
3 | Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật | Thành phố Bến Tre |
4 | Làng trẻ em SOS Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
5 | Cơ sở cai nghiện ma túy | Huyện Ba Tri |
6 | Trung tâm Điều dưỡng người có công | Thành phố Bến Tre |
II | Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến xây mới |
|
1 | Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập | Thành phố Bến Tre |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình an sinh xã hội khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương. Quy hoạch mạng lưới cơ sở an sinh xã hội phải phù hợp với Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tình hình thực tế của tỉnh.
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Chỉ tiêu | Mã | Hiện trạng năm 2020 | QH đến năm 2030 | Tăng (+); giảm (-) | ||
Diện tích (ha) | Cơ Cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ Cấu (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
| 237.970 | 100,00 | 237.970 | 100,00 |
|
I | Loại đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 179.947 | 75,62 | 173.446 | 72,89 | -6.501 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 19.108 | 8,03 | 15.000 | 6,30 | -4.108 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 12.444 | 5,23 | 12.444 | 5,23 | 0 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 110.633 | 46,49 | 100.418 | 42,20 | -10.215 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 3.510 | 1,47 | 6.097 | 2,56 | 2.587 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 2.413 | 1,01 | 2.413 | 1,01 | 0 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 1.230 | 0,52 | 1.163 | 0,49 | -67 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 56.681 | 23,82 | 64.122 | 26,95 | 7.441 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 911 | 0,38 | 815 | 0,34 | -97 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 291 | 0,12 | 445 | 0,17 | 154 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 258 | 0,11 | 1.372 | 0,58 | 1.114 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 36 | 0,01 | 918 | 0,39 | 882 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 266 | 0,11 | 1.446 | 0,61 | 1.180 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 336 | 0,14 | 834 | 0,35 | 499 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0 | 0,00 | 1.911 | 0,80 | 1.911 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 10.088 | 4,24 | 12.433 | 5,22 | 2.345 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
| Đất giao thông | DGT | 4.512 | 1,90 | 5.611 | 2,36 | 1.100 |
| Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 45 | 0,02 | 106 | 0,04 | 61 |
| Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 74 | 0,03 | 92 | 0,04 | 18 |
| Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 422 | 0,18 | 561 | 0,24 | 139 |
| Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 99 | 0,04 | 211 | 0,09 | 111 |
| Đất công trình năng lượng | DNL | 31 | 0,01 | 872 | 0,37 | 841 |
| Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 9 | 0,00 | 16 | 0,01 | 7 |
2.9 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | 0 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 18 | 0,01 | 79 | 0,03 | 61 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | 0 |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 26 | 0,01 | 85 | 0,04 | 60 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 8.372 | 3,52 | 9.289 | 3,90 | 917 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 681 | 0,29 | 2.327 | 0,98 | 1.646 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 178 | 0,07 | 224 | 0,09 | 46 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 12 | 0,01 | 17 | 0,01 | 5 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | 0 |
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 212 | 0,09 | 245 | 0,10 |
|
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 680 | 0,29 | 765 | 0,32 | 85 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1.342 | 0,56 | 402 | 0,17 | -940 |
II | Khu chức năng |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
|
|
|
2 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
|
|
|
3 | Đất đô thị* | KDT | 7.033 | 2,96 | 18.865 | 7,93 | 11.832 |
4 | Đất khu sản xuất nông nghiệp | KNN | 135.543 | 56,96 | 120.302 | 50,55 | -15.241 |
5 | Khu lâm nghiệp | KLN | 7.153 | 3,01 | 9.673 | 4,06 | 2.520 |
6 | Khu du lịch | KDL | 0 | 0,00 | 9.535 | 4,01 | 9.535 |
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học | KBT | 2.469 | 1,04 | 12.469 | 5,24 | 10.000 |
8 | Khu phát triển công nghiệp | KPC | 293 | 0,12 | 2.189 | 0,92 | 1.896 |
9 | Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) | DTC |
| 0,00 | 5.025 | 2,11 | 5.025 |
10 | Khu thương mại, dịch vụ | KTM | 602 | 0,25 | 1.447 | 0,61 | 845 |
11 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT | 15.764 |
| 16.882 | 7,09 | 1.118 |
Ghi chú:
- Việc khoanh vùng sử dụng đất đai phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh, việc điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC THUỘC VÙNG BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT, VÙNG HẠN CHẾ PHÁT THẢI TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu vực | Vị trí dự kiến | Quy mô dự kiến |
I | Vùng bảo vệ nghiêm ngặt | ||
1 | Khu dân cư tập trung ở đô thị |
|
|
| Thành phố Bến Tre (I) | - Bao gồm các phường hiện có: 4, 5, 6, 7, 8, Hội An, Phú Khương và Phú Tân - Thành lập phường Nhơn Thạnh và Phú Nhuận | 2989,9 ha |
| Đô thị Ba Tri (II) | Thị trấn Ba Tri, một phần các xã: An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | 780 ha |
| Đô thị Bình Đại (II) | Thị trấn Bình Đại, một phần các xã: Bình Thắng, Bình Thới | 324 ha |
| Đô thị Mỏ Cày (II) | Thị trấn Mỏ Cày, một phần các xã: Tân Hội, Đa Phước Hội | 714 ha |
2 | Khu vực sử dụng nguồn nước mặt phục vụ sinh hoạt | Các sông, kênh, rạch đã được xác định | 134,1Km sông, kênh, rạch |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
| Khu Bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú | Các xã An Điền, Thạnh Hải và Thạnh Phong huyện Thạnh Phú | 2.584 ha |
| Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ | Ấp Tân Quí và ấp Tân Thành, xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri | 67 ha |
| Khu bảo vệ cảnh quan ven biển An Hóa | Các xã Thới Thuận, Thạnh Phước, Thừa Đức, huyện Bình Đại | 10.000 ha |
| Khu bảo vệ cảnh quan cửa sông Hàm Luông | Xã An Điền, Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú; xã An Hòa Tây, thị trấn Tiệm Tôm, huyện Ba Tri | 10.000 ha |
| Khu bảo vệ cảnh quan vùng cửa sông Ba Lai | Xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, huyện Ba Tri, xã Thạnh Phước, Thới Thuận, huyện Bình Đại | 10.000 ha |
4 | Khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa | Các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh | 6,9 ha |
II | Vùng hạn chế phát thải |
|
|
1 | Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt | Vùng đệm của khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ; vùng đệm Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú |
|
2 | Vùng đất ngập nước quan trọng | Vùng đất ngập nước Thạnh Phú; cồn Phú Đa | 2.734 ha |
3 | Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Các hành lang đã được xác định |
|
4 | Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V | TT Châu Thành, đô thị Tân Phú, An Hiệp, An Hóa, Phú Túc, Tân Thạch, Quới Sơn, Tiên Thủy (H. Châu Thành); TT Chợ Lách, đô thị Vĩnh Thành, Phú Phụng, Long Thới, Hưng Khánh Trung B (H. Chợ Lách); Đô thị Lộc Thuận, Thới Thuận, Châu Hưng, Thới Lai, Thạnh Phước, Thừa Đức (H. Bình Đại); Đô thị An Ngãi Trung, Tân Xuân, Mỹ Chánh, Bảo Thuận, Tiệm Tôm (huyện Ba Tri); TT Giồng Trôm, đô thị Châu Hòa, Phước Long, Mỹ Thạnh, Phong Nẫm, Tân Thanh, Thạnh Phú Đông (H. Giồng Trôm); Đô thị Nhuận Phú Tân, Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hưng Khánh Trung A, Thành An, Phước Mỹ Trung (H. Mỏ Cày Bắc); TT An Định, đô thị An Thới, An Thạnh, Hương Mỹ (H. Mỏ Cày Nam); TT Thạnh Phú, đô thị Tân Phong, Giao Thạnh, An Thuận, An Nhơn, An Điền, Thạnh Phong, Thạnh Hải (H. Thạnh Phú) | 4.349 ha |
5 | Khu vui chơi giải trí dưới nước | Vùng 1: Đã được xác định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BGTVT Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát. |
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu bảo tồn cấp tỉnh | Phân loại | Vị trí |
1 | Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vàm Hồ | Bảo tồn Thiên nhiên | Huyện Ba Tri |
2 | Khu bảo vệ cảnh quan ven biển An Hóa | Bảo tồn Thiên nhiên | Huyện Bình Đại |
3 | Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú | Bảo tồn Thiên nhiên | Huyện Thạnh Phú |
4 | Khu bảo vệ cảnh quan cửa sông Hàm Luông | Bảo tồn Thiên nhiên | Huyện Thạnh Phú, huyện Ba Tri |
5 | Khu bảo vệ cảnh quan vùng cửa sông Ba Lai | Bảo tồn Thiên nhiên | Huyện Bình Đại |
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
STT | Khu vực | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng cấp 333 (m3) | Ghi chú |
1 | Mỏ Quới Sơn, trên sông Tiền thuộc xã Quới Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | ST.6 | 79,99 | 1.073.695 |
|
2 | Mỏ Cẩm Sơn thuộc xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre | CC.12 | 70,22 | 508.000 |
|
3 | Mỏ An Hòa Tây trên sông Hàm Luông thuộc xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | HL.15 | 99,93 | 1.767.103 |
|
4 | Mỏ An Đức - An Hòa Tây trên sông Hàm Luông thuộc xã An Đức và xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | HL.16 | 99,92 | 1.696.818 |
|
5 | Mỏ An Hiệp - An Ngãi Tây, trên sông Hàm Luông thuộc xã An Ngãi Tây và xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | HL.11 | 80,01 | 1.463.610 |
|
6 | Đoạn sông Ba Lai khu vực xã Long Hòa, xã Châu Hưng, huyện Bình Đại, xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, huyện Giồng Trôm | BL.2 | 24,16 | - | Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA) |
7 | Đoạn sông Ba Lai khu vực xã Thới Lai, huyện Bình Đại, xã Châu Hòa huyện Giồng Trôm | BL.4 | 24,71 | - | Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA) |
8 | Khu vực sông Ba Lai xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, xã Long Hòa, huyện Bình Đại | BL.1 | 18,12 | 765.700 | Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA) |
9 | Khu vực sông Ba Lai xã Phong Nẫm, xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, xã Châu Hưng, xã Thới Lai, huyện Bình Đại | BL.3 | 56,64 | 3.266.545 | Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA) |
10 | Khu vực sông Ba Lai xã Châu Hòa, xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm, xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri và xã Thới Lai, xã Lộc Thuận, xã Phú Long, huyện Bình Đại | BL.5 | 162,6 | 6.650.700 | Khai thác tạo hồ nước ngọt gắn liền với dự án Quản lý nước (JICA) |
| Tổng cộng |
| 716,3 | 17.192.171 |
|
II. CÁC KHU VỰC TIỀM NĂNGTHĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
STT | Khu vực | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Tài nguyên cấp 333 (triệu m3) | Ghi chú |
Sông Tiền | |||||
1 | Khu vực Sơn Định, Hòa Nghĩa, thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách | ST.2 | 131,89 | 5,14 |
|
2 | Khu vực xã Phú Đức, huyện Châu Thành | ST.3 | 99,05 | 2,75 |
|
3 | Khu vực xã Định Trung, huyện Bình Đại | ST.13 | 127,3 | 2,55 |
|
Sông Hàm Luông | |||||
4 | Khu vực Sơn Hòa, huyện Châu Thành, Bình Phú, thành phố Bến Tre và xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | HL.4 | 84 | 5,56 |
|
5 | Khu vực xã Hưng Phong, Phước Long, huyện Giồng Trôm | HL.8 | 56,17 | 2,23 |
|
6 | Khu vực xã Bình Khánh, Tân Trung, Minh Đức, huyện Mỏ Cày Nam, xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm | HL.9 | 222,05 | 7,24 |
|
Sông Cổ Chiên | |||||
7 | Khu vực xã Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc, xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam | CC.6 | 164 | 6,72 |
|
8 | Khu vực xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam | CC.9 | 32,65 | 1,7 |
|
9 | Khu vực thuộc các xã Hòa Lợi, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú | CC.14 | 178,21 | 4,4 |
|
Tổng cộng | 1095,32 | 38,3 |
|
III. KHU VỰC DỰ TRỮ CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2050
STT | Vùng quy hoạch | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Tài nguyên cấp 333 (m3) | Ghi chú |
Sông Tiền |
| ||||
1 | Khu vực thuộc các xã Vĩnh Bình, Sơn Định, huyện Chợ Lách | ST.1 | 95,82 | - |
|
2 | Tây Bắc cù lao Tào, Giao Long huyện Châu Thành, xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại | ST.8 | 213,31 | 5.162.216 |
|
3 | Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp, huyện Bình Đại | ST.10 | 25,45 | 1.389.990 |
|
4 | Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông, huyện Bình Đại | ST.12 | 328,51 | 6.274.694 |
|
5 | Khu vực phía Nam cồn Thới Trung, thuộc địa bàn các xã Định Trung và Bình Thới, huyện Bình Đại | ST.14 | 273,23 | 3.278.720 |
|
Sông Hàm Luông |
| ||||
6 | Khu vực Tân Phú, huyện Châu Thành và xã Hoà Nghĩa, huyện Chợ Lách | HL.2 | 40,12 | 1.789.236 |
|
7 | Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm | HL.7 | 30,42 | 927.898 |
|
8 | Khu vực này thuộc các xã Phú Khánh, Đại Điền, Quới Điền, huyện Thạnh Phú, xã Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm và xã Tân Hưng, huyện Ba Tri. | HL.10 | 925 | 37.000.000 |
|
9 | Khu vực xã An Hiệp, huyện Ba Tri | HL.13 | 578,37 | 20.821.572 |
|
10 | Khu vực xã An Hòa Tây, thị trấn Tiệm Tôm, huyện Ba Tri, xã Mỹ An, xã An Điền, Thạnh Phú. | HL.17 | 148,5 | 7.499.275 |
|
Sông Cổ Chiên |
| ||||
11 | Đoạn sông thuộc địa phận xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách | CC.2 | 76,45 | - |
|
12 | Khu vực xã Sơn Định, huyện Chợ Lách | CC.4 | 86,98 | 4.479.676 |
|
13 | Khu vực Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | CC.5 | 16 | 347.683 |
|
14 | Đoạn sông thuộc xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam | CC.7 | 95,74 |
|
|
15 | Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam | CC.11 | 291,15 | 10.627.026 |
|
16 | Khu vực xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú | CC.13 | 193,2 | 2.956.075 |
|
17 | Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Quy, huyện Thạnh Phú | CC.15 | 472,35 | 16.532.261 |
|
Tổng cộng | 3.890,60 | 119.086.322 |
|
IV. KHU VỰC CẤM VÀ TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CÁT
STT | Tên vùng cấm và tạm thời cấm | Ký hiệu trên bản đồ | Điểm gốc | Tọa độ VN 2000, múi 6 độ | Lý do cấm và tạm thời cấm hoạt động khai thác cát | ||||||
X (m) | Y (m) | ||||||||||
Sông Tiền | |||||||||||
1 | Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn | ST.4 | 1 | 1141382 | 639520 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1141289 | 641327 | |||||||||
3 | 1141218 | 641366 | |||||||||
4 | 1141162 | 641307 | |||||||||
5 | 1141042 | 641810 | |||||||||
6 | 1140884 | 641836 | |||||||||
7 | 1141219 | 639394 | |||||||||
2 | Đoạn sông Tiền, xã An Khánh (khu vực cầu Rạch Miễu) | ST5 | 1 | 1141092 | 642630 | Cấm để bảo vệ an toàn cầu Rạch Miễu | |||||
2 | 1142156 | 646235 | |||||||||
3 | 1143490 | 650062 | |||||||||
4 | 1142999 | 652858 | |||||||||
5 | 1142388 | 652680 | |||||||||
6 | 1142613 | 650322 | |||||||||
7 | 1142089 | 647640 | |||||||||
8 | 1140910 | 642634 | |||||||||
3 | Đoạn sông có cảng Giao Long | ST.7 | 1 | 1141060 | 656124 | Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Giao Long | |||||
2 | 1140565 | 656856 | |||||||||
3 | 1140333 | 657377 | |||||||||
4 | 1139768 | 656998 | |||||||||
5 | 1140531 | 655766 | |||||||||
4 | Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp | ST.9 | 1 | 1139496 | 661746 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1138560 | 663165 | |||||||||
3 | 1138434 | 663052 | |||||||||
4 | 1139305 | 661874 | |||||||||
5 | 1139347 | 661686 | |||||||||
5 | Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp | ST.11 | 1 | 1136921 | 666291 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1136318 | 666955 | |||||||||
3 | 1136270 | 666896 | |||||||||
4 | 1136800 | 666222 | |||||||||
6 | Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại |
| 1 | 1129197 | 687526 | Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng cá Bình Đại | |||||
2 | 1128149 | 689826 | |||||||||
3 | 1127108 | 689353 | |||||||||
4 | 1128311 | 687083 | |||||||||
|
|
| 2 | 1130087 | 666207 |
| |||||
3 | 1129848 | 666051 | |||||||||
4 | 1130481 | 665136 | |||||||||
Sông Hàm Luông | |||||||||||
7 | Thuộc xã Tân Phú, huyện Châu Thành và xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách | HL.1 | 1 | 1135902 | 625387 | Vùng tạm cấm do có phà Tân Phú | |||||
2 | 1136638 | 625840 | |||||||||
3 | 1136229 | 626223 | |||||||||
4 | 1135701 | 625663 | |||||||||
8 | Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới, huyện Chợ Lách | HL.3 | 1 | 1133547 | 628940 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1132657 | 630633 | |||||||||
3 | 1132452 | 630560 | |||||||||
4 | 1133342 | 628785 | |||||||||
9 | Đoạn sông thuộc xã Bình Phú, thành phố Bến Tre và xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | HL.5 | 1 | 1132316 | 645145 | Cấm để bảo vệ cầu Hàm Luông | |||||
2 | 1132742 | 645465 | |||||||||
3 | 1131198 | 646835 | |||||||||
4 | 1130773 | 646203 | |||||||||
10 | Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan | HL.6 | 1 | 1126851 | 649068 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1126943 | 649339 | |||||||||
3 | 1123713 | 650281 | |||||||||
4 | 1123773 | 650157 | |||||||||
11 | Khu vực Bắc cù lao Đất | HL.12 | 1 | 1107469 | 667521 | Cấm để bảo vệ an toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất | |||||
2 | 1108381 | 668256 | |||||||||
3 | 1108181 | 668583 | |||||||||
4 | 1107136 | 667752 | |||||||||
12 | Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức | HL.14 | 1 | 1105313 | 667339 | Cấm để bảo vệ an toàn bến phà | |||||
2 | 1106914 | 670097 | |||||||||
3 | 1106369 | 671050 | |||||||||
4 | 1104972 | 668724 | |||||||||
13 | Khu vực cảng Ba Tri | HL.18 | 1 | 1103707 | 675864 | Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Ba Tri | |||||
2 | 1102829 | 679156 | |||||||||
3 | 1100231 | 678620 | |||||||||
4 | 1101383 | 675120 | |||||||||
Sông Cổ Chiên | |||||||||||
14 | Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa | CC.1 | 1 | 1134949 | 615022 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |||||
2 | 1134632 | 615822 | |||||||||
3 | 1134182 | 615772 | |||||||||
4 | 1134093 | 614198 | |||||||||
5 | 1134314 | 614251 | |||||||||
6 | 1134302 | 615704 | |||||||||
7 | 1134764 | 615002 | |||||||||
15 | Đoạn sông nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách | CC.3 | 1 | 1134615 | 615885 | Cấm để bảo vệ an toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo | |||||
2 | 1133056 | 619609 | |||||||||
3 | 1132841 | 619226 | |||||||||
4 | 1134182 | 615832 | |||||||||
2 | 1107305 | 647560 | |||||||||
3 | 1107275 | 647295 | |||||||||
4 | 1107834 | 646320 | |||||||||
5 | 1107910 | 646161 | |||||||||
6 | 1111663 | 642071 | |||||||||
16 | Khu vực cầu Cổ Chiên | CC.10 | 1 | 1110174 | 642827 | Cấm để bảo vệ an toàn cầu chính Cổ Chiên | |||||
2 | 1108878 | 644204 | |||||||||
3 | 1108218 | 643630 | |||||||||
4 | 1109633 | 642333 | |||||||||
17 | Khu vực cảng cá Thạnh Phú | CC.16 | 1 | 1089342 | 671308 | Cấm để bảo vệ an toàn cảng cá | |||||
2 | 1088737 | 672105 | |||||||||
3 | 1088118 | 671412 | |||||||||
4 | 1088767 | 670742 | |||||||||
Ghi chú:
- Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030 phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản bảo đảm không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
- Các khu vực thăm dò, khai thác cát xây dựng, san lấp bảo đảm tuân thủ quy định tại Điều 13 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, đối với các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan, rà soát và tự điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) để đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành. Đối với các điểm mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, sẽ căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện.
PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC MẶT TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nguồn nước | Chảy ra | Chiều dài (km) | Chức năng nguồn nước | Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08:2023/BTNMT | |
Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | |||||
I | Nguồn nước liên tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Sông Tiền | Biển Đông |
|
|
|
|
1.1 | Sông Tiền đoạn 1: Từ ranh giới giữa huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long với huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre tới điểm phân nước sang sông Hàm Luông |
| 12,5 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
1.2 | Sông Tiền đoạn 2: Từ điểm phân nước sang sông Hàm Luông ra tới Biển Đông |
| 35 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
2 | Sông Cổ Chiên | Biển Đông | 94 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
II | Nguồn nước nội tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Sông Hàm Luông | Biển Đông | 74 |
|
|
|
1.1 | Đoạn sông Hàm Luông 1: Từ điểm phân lưu sông Tiền vào đến ranh giới mặn 4%o tại xã Tiên Thuỷ, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
| 15 | SH- SXNN- GTT | B | B |
1.2 | Đoạn sông Hàm Luông 2: Từ ranh giới mặn 4%o tại xã Tiên Thuỷ, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ra tới Biển Đông |
| 59 | SXNN- GTT | B | B |
2 | Sông Lân | Sông Hàm Luông | 15 | SH- SXNN- GTT | B | B |
3 | Sông Ba Lai | Sông Tiền | 71 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
4 | Sông Bến Tre | Sông Hàm Luông | 13 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
5 | Sông Giồng Trôm | Sông Hương Điểm | 15 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
6 | Sông Hương Điểm | Kênh Giao Hoà | 19 | SH- SXNN- GTT | B | B |
7 | Rạch Vàm Nước Trong | Sông Hàm Luông | 11 | SH- SXNN- GTT | B | B |
8 | Rạch Cái Quao | Sông Hàm Luông | 13 | SH- SXNN- GTT | B | B |
9 | Rạch An Bình | Rạch Cái Quao | 10 | SH- SXNN- GTT | B | B |
10 | Sông Mỏ Cày - Thom | Sông Cổ Chiên | 23 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
11 | Sông Băng Cung | Sông Hàm Luông | 32 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
12 | Rạch Mương Đào | Sông Hàm Luông | 10 | SH- SXNN- GTT | B | B |
13 | Rạch Ba Tri | Sông Hàm Luông | 20 | SH- SXNN- GTT | B | B |
14 | Rạch Cừ | Sông Băng Cùng | 2 | SH- SXNN- GTT | B | B |
15 | Sông Vũng Luông | Sông Ba Lai | 16 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
16 | Sông Cống Bể | Biển | 8 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
17 | Rạch Eo Lói | Sông Cổ Chiên | 11 | SXNN- SXCN- GTT | B | B |
18 | Rạch Khém Thuyền | Sông Cổ Chiên | 14 | SH- SXNN- SXCN- GTT | B | B |
Ghi chú: Phân vùng chức năng nguồn nước mặt tỉnh Bến Tre phải phù hợp với Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Nội dung | |
I | GIAO THÔNG | |||
1 | ĐT.882 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Nâng cấp đường hiện hữu và đầu tư xây dựng ĐT.882 đoạn nối dài | |
2 | ĐT.883 | Huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri | Đầu tư xây dựng ĐT.833 đoạn nối dài | |
3 | ĐT.DK.01 | Thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri | Xây dựng mới | |
4 | ĐT.DK.02 | Huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú | Xây dựng mới | |
5 | ĐT.DK.03 | Huyện Châu Thành, thành phố Bến Tre | Xây dựng mới | |
6 | ĐT.DK.04 | Huyện Giồng Trôm, huyện Thạnh Phú | Xây dựng mới | |
7 | ĐT.DK.05 | Huyện Bình Đại, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Nam | Xây dựng mới | |
8 | ĐT.DK.06 | Huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú | Xây dựng mới | |
9 | ĐT.DK.07 | Huyện Châu Thành, huyện Bình Đại | Xây dựng mới | |
10 | ĐT.DK.08 | Huyện Mỏ Cày Nam, huyện Giồng Trôm, huyện Bình Đại | Xây dựng mới | |
11 | ĐT.DK.09 | Huyện Châu Thành, huyện Mỏ Cày Bắc | Xây dựng mới | |
12 | ĐT.DK.10 | Huyện Bình Đại | Xây dựng mới | |
13 | Nâng cấp các tuyến đường trọng yếu | Trên địa bàn các huyện | Nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới | |
II | QUỐC PHÒNG - AN NINH | |||
1 | Xây dựng căn cứ chiến đấu | Huyện Giồng Trôm | Xây mới | |
2 | Xây dựng căn cứ Hậu cần kỹ thuật | Huyện Thạnh Phú, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc | Xây mới | |
3 | Xây dựng Hải đội dân quân thường trực | Huyện Ba Tri | Xây mới | |
4 | Xây dựng hạ tầng PCCC và CNCH | Các địa phương trong tỉnh | Nâng cấp, xây mới | |
III | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | |||
1 | Khu CNTT và chuyển đổi số tỉnh Bến Tre (tham gia vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung) |
| Xây mới | |
2 | Đầu tư, phát triển Trung tâm Khoa học và Công nghệ |
| Xây mới | |
IV | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||
1 | Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường THPT trên địa bàn tỉnh | Thành phố, thị xã và huyện trên địa bàn | Đầu tư CSVC | |
2 | Xây mới cơ sở 1 trường Cao đẳng Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
V | Y TẾ | |||
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
2 | Trung tâm Y tế huyện Ba Tri | Huyện Ba Tri | Xây mới | |
3 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
4 | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất | |
5 | Bệnh viện y học cổ truyền | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp cơ sở vật chất | |
6 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm và Thực phẩm | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
7 | Bệnh viện sản nhi | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
8 | Bệnh viện ung bướu | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
9 | Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
VI | VĂN HÓA - THỂ THAO | |||
1 | Bảo tàng tỉnh | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
2 | Thư viện tỉnh | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
3 | Nhà thi đấu thể thao đa năng | Thành phố Bến Tre | Xây mới | |
VII | THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | |||
1 | Đê ven sông Tiền | Huyện Châu Thành | Xây mới và nâng cấp | |
2 | Đê bờ Bắc sông Hàm Luông | Thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri | Xây mới và nâng cấp | |
3 | Đê bao ven sông Ba Lai | Bình Đại, Giồng Trôm | Nâng cấp | |
4 | Đê bờ Nam sông Hàm Luông | Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách | Xây mới và nâng cấp | |
5 | Đê bao ven sông Cổ Chiên | Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Xây mới và nâng cấp | |
6 | Đê biển Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri | Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri | Xây mới và nâng cấp | |
7 | Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi tỉnh Bến Tre | Các huyện, thành phố | Xây mới và nâng cấp | |
8 | Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
|
| |
9 | Xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, Cả Ráng Sâu, Ba Lai | Ba Tri, Thạnh Phú, Giồng Trôm | Xây mới | |
10 | Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc, Nam Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Các địa phương trong tỉnh | Xây mới | |
11 | Dự án hạ tầng vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại | Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại | Xây mới | |
12 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển vùng cây ăn trái khu vực Sơn Định - Vĩnh Bình - Phú Phụng | Huyện Chợ Lách | Xây mới | |
13 | Nạo vét hệ thống kênh trục, kênh cấp I, kênh cấp II, III và kênh nội đồng | Các địa phương trong tỉnh |
| |
14 | Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở ven biển, sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi | Tỉnh Bến Tre | Xây mới | |
VIII | PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP | |||
1 | Mở rộng vùng chuyên canh trồng dừa |
|
| |
2 | Mở rộng vùng chuyên canh trồng cây kiểng |
|
| |
3 | Đề án “Phát triển Cây giống và Hoa kiểng Chợ Lách” để hỗ trợ ngành cây giống hoa kiểng Bến Tre mà cụ thể là Chợ Lách trở thành trung tâm (vùng) cây giống và hoa kiểng mang tầm quốc gia |
|
| |
4 | Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng biến đổi khí hậu trên vùng đất bị ảnh hưởng của hạn và xâm nhập mặn, giai đoạn 2021 - 2030 (Giai đoạn II) |
|
| |
5 | Hỗ trợ hộ nông dân sản xuất nhỏ chuyển đổi sang mô hình sản xuất hữu cơ, sản xuất an toàn kết hợp du lịch sinh thái giai đoạn 2021 - 2026 |
|
| |
6 | Chuyển đổi nuôi thủy sản nước lợ bền vững giai đoạn II |
|
| |
7 | Nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Bến Tre trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2022 - 2030 |
|
| |
8 | Phát triển trung tâm đầu mối sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, gắn với vùng nguyên liệu chính về trái cây, rau màu |
|
| |
9 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng sản xuất tôm giống tập trung | Huyện Bình Đại |
| |
10 | Đầu tư nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre |
|
| |
IX | NĂNG LƯỢNG | |||
IX.1 | TBA 500kV |
|
| |
1 | Trạm biến áp 500kV Bến Tre | Tỉnh Bến Tre | Xây mới | |
IX.2 | TBA 220kV |
| ||
1 | Mỏ Cày |
| Nâng công suất | |
2 | Bình Đại |
| Xây mới, nâng công suất | |
3 | Thạnh Phú |
| Xây mới, nâng công suất | |
IX.3 | TBA 110kV |
|
| |
1 | Bình Thạnh |
| Nâng công suất | |
2 | Giồng Trôm |
| Nâng công suất | |
3 | Chợ Lách |
| Nâng công suất | |
4 | An Hiệp |
| Xây mới | |
5 | Phú Thuận |
| Xây mới, lắp máy 2 | |
6 | Thanh Tân |
| Xây mới | |
7 | Thạnh Phước |
| Xây mới, lắp máy 2 | |
8 | Bảo Thạnh |
| Xây mới, lắp máy 2 | |
9 | Thạnh Phong |
| Xây mới, lắp máy 2 | |
10 | Ba Tri |
| Thay máy 1 | |
11 | Phong Nẫm |
| Xây mới | |
12 | Phước Long |
| Xây mới | |
13 | Lộc Thuận |
| Xây mới | |
14 | Hương Mỹ |
| Xây mới | |
15 | Giao Long |
| Nâng công suất | |
IX.4 | Đường dây 500 kV |
|
| |
1 | Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang) |
| Xây mới | |
IX.5 | Đường dây 220 và 110 kV |
|
| |
1 | Các đường dây 220 kV |
| Xây mới và cải tạo | |
2 | Các đường dây 110 kV |
| Xây mới và cải tạo | |
X | BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC | |||
1 | Thành lập thí điểm khu Bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại đồng bằng sông Cửu Long | Thành phố Bến Tre và 03 huyện ven biển | Xây mới | |
2 | Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú | Nâng cấp | |
3 | Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ loài - sinh cảnh Vàm Hồ | Huyện Ba Tri, Bỉnh Đại và Giồng Trôm | Nâng cấp | |
XI | VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HẠ TẦNG SỐ | |||
1 | Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh |
|
| |
2 | Xây dựng đô thị thông minh tỉnh |
|
| |
3 | Phát triển toàn diện hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre trong kỷ nguyên số |
|
| |
4 | Thành lập Khu công nghệ thông tin chuyển đổi số Bến Tre |
|
| |
XII | CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI | |||
1 | Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp | |
2 | Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật | Thành phố Bến Tre | Nâng cấp | |
XIII | CÔNG NGHIỆP (ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐẾN HÀNG RÀO KCN, CCN) | |||
1 | Đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào các KCN theo quy hoạch |
| Xây mới | |
2 | Đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào các CCN theo quy hoạch |
| Xây mới | |
* Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các chương trình, công trình, dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, thực hiện các thủ tục đầu tư và phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 và phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình, dự án | Ghi chú |
I | DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Xây dựng, phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm chủ lực của Bến Tre |
|
2 | Dự án phát triển hệ thống canh tác lúa - tôm hiệu quả bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
3 | Dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao đảm bảo theo tiêu chuẩn VietGap hoặc GlobalGap; sản xuất nông nghiệp hữu cơ (bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản) |
|
4 | Dự án trồng rừng và bảo vệ đa dạng sinh học |
|
5 | Dự án phát triển nông nghiệp đô thị |
|
6 | Dự án xây dựng mô hình vườn sinh thái kết hợp du lịch miệt vườn |
|
7 | Dự án bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn bền vững và kết hợp du lịch sinh thái |
|
II | DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Dự án phát triển công nghiệp năng lượng: Sản xuất điện gió, điện khí, điện sinh khối… |
|
2 | Thu hút đầu tư sản xuất Hydro xanh, Amoniac xanh: Xây dựng 02 dự án nhà máy sản xuất Hydro xanh Bến Tre tại khu vực xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri và xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
|
3 | Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp của tỉnh: cơ khí, điện, điện tử, sản xuất lắp ráp thiết bị,... |
|
4 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp |
|
5 | Dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản |
|
III | DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH |
|
1 | Xây dựng trung tâm đầu mối trái cây và rau màu (dừa và các sản phẩm liên quan): phân loại, lưu trữ, sấy, đông lạnh, nước ép, đóng hộp (Châu Thành, Bến Tre) |
|
2 | Xây dựng các dự án du lịch sinh thái nông nghiệp |
|
3 | Xây dựng đầu tư phát triển du lịch vùng các xã ven sông Tiền, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
|
4 | Xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị |
|
5 | Xây dựng trung tâm dịch vụ, du lịch đa năng |
|
6 | Xây dựng trung tâm logistics tại các cảng biển: Bình Đại, khu bến Thạnh Phú, khu bến Hàm Luông, khu bến Giao Long |
|
7 | Xây dựng các trung tâm logistics tại các khu, cụm công nghiệp |
|
8 | Xây dựng các kho xăng dầu và khí đốt |
|
9 | Đầu tư xây dựng chợ đầu mối hoa cây kiểng |
|
10 | Dự án phát triển du lịch văn hóa và du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng, du lịch biển |
|
11 | Đầu tư nâng cấp, xây mới các chợ truyền thống trên địa bàn |
|
12 | Dự án phát triển thương mại và du lịch các huyện ven biển Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú |
|
IV | DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
|
1 | Phát triển các khu đô thị ở thành phố và các huyện của Bến Tre: - Thành phố Bến Tre: 19 khu đô thị - Huyện Châu Thành: 03 khu đô thị - Huyện Ba Tri: 02 khu đô thị - Huyện Bình Đại: 04 khu đô thị - Huyện Mỏ Cày Nam: 03 khu đô thị - Huyện Mỏ Cày Bắc: 02 khu đô thị - Huyện Chợ Lách: 01 khu đô thị - Huyện Thạnh Phú: 02 khu đô thị - Huyện Giồng Trôm: 01 khu đô thị |
|
V | DỰ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ RÁC THẢI |
|
1 | Dự án xử lý rác thải tập trung cấp tỉnh |
|
2 | Dự án xử lý nước thải đô thị |
|
VI | DỰ ÁN XÂY DỰNG NGHĨA TRANG, NHÀ TANG LỄ |
|
1 | Dự án xây dựng công viên nghĩa trang |
|
2 | Dự án xây dựng nhà tang lễ |
|
VII | DỰ ÁN BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC |
|
1 | Rừng phòng hộ ven biển |
|
2 | Đầu tư phát triển cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học về giống, gen cây Dừa tỉnh Bến Tre | Nâng cấp |
VIII | DỰ ÁN Y TẾ |
|
1 | Dự án cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập |
|
IX | DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng các trường mầm non tư thục chất lượng cao |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng các trường tiểu học, THCS và THPT tư thục |
|
3 | Dự án tham gia đào tạo nghề nghiệp của các cơ sở GDNN ngoài công lập có đủ điều kiện đào tạo nghề |
|
X | DỰ ÁN VĂN HÓA, THỂ THAO |
|
1 | Dự án xây dựng công viên văn hóa, du lịch và vui chơi giải trí |
|
2 | Dự án xây dựng trung tâm chiếu phim tư nhân |
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các chương trình, công trình, dự án nêu tại Phụ lục số XXIV và XXV sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, thực hiện các thủ tục đầu tư và phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Văn bản số 6937/UBND-TH ngày 10 tháng 11 năm 2023 và phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có).
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH BẾN TRE THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên bản đồ, sơ đồ | Tỷ lệ |
1 | Bản đồ vị trí và các mối quan hệ tỉnh | 1:500.000 |
2 | Các bản đồ về hiện trạng phát triển |
|
2.1 | Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội | 1:50.000 |
2.2 | Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn | 1:50.000 |
2.3 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | 1:50.000 |
2.4 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa thể thao; giáo dục - đào tạo) | 1:50.000 |
2.5 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Du lịch, thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ công lập, an sinh xã hội) | 1:50.000 |
2.6 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải; cấp nước sạch; thoát nước mưa; thủy lợi) | 1:50.000 |
2.7 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động) | 1:50.000 |
2.8 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang) | 1:50.000 |
2.9 | Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên | 1:50.000 |
2.10 | Bản đồ hiện trạng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu | 1:50.000 |
2.11 | Bản đồ hiện trạng phát triển khu, cụm công nghiệp | 1:50.000 |
2.12 | Bản đồ hiện trạng phát triển lâm, nông nghiệp và thủy sản | 1:50.000 |
3 | Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng | 1:50.000 |
4 | Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn | 1:50.000 |
5 | Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng | 1:50.000 |
6 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội |
|
6.1 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa và thể thao; giáo dục - đào tạo) | 1:50.000 |
6.2 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Du lịch, thương mại - dịch vụ; khoa học công nghệ; an sinh xã hội) | 1:50.000 |
7 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
7.1 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải, cấp nước sạch; thoát nước mưa, thủy lợi) | 1:50.000 |
7.2 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động) | 1:50.000 |
7.3 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang) | 1:50.000 |
8 | Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất | 1:50.000 |
9 | Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên | 1:50.000 |
10 | Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu | 1:50.000 |
11 | Sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | 1:50.000 |
12 | Sơ đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện | 1:50.000 |
13 | Sơ đồ chuyên đề |
|
13.1 | Sơ đồ phương án phát triển khu cụm công nghiệp | 1:50.000 |
13.2 | Sơ đồ phương án phát triển lâm, nông nghiệp và thủy sản | 1:50.000 |
14 | Sơ đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh | 1:50.000 |
- 1Quyết định 1319/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1339/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1369/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1386/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1456/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 13Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 21Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 22Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 25Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 26Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 73/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 680/QÐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 847/QĐ-TTg năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 966/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Thông báo 430/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp trực tuyến với 12 địa phương về đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1319/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 1339/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Quyết định 1369/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1386/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 1456/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1399/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1399/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết