BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Đồng Tháp gồm:
a) Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Cao Lãnh;
b) Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Sa Đéc;
c) Vùng nước cảng biển tại thượng lưu cầu Mỹ Thuận;
d) Vùng nước cảng biển tại khu vực biên giới Vĩnh Xương - Thường Phước.
2. Vùng nước cảng biển Vĩnh Long.
3. Vùng nước cảng biển Bến Tre.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Đồng Tháp:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Cao Lãnh:
Vùng nước được giới hạn bởi đường bờ từ điểm CL1 chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm CL6 và các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CL1, CL2, CL3, CL4, CL5 và CL6 có tọa độ như sau:
CL1: 10°30’43.8’’N, 105°33’28.1’’E (cách mép cầu cảng Kho xăng dầu Đồng Tháp 500 mét về phía thượng lưu);
CL2: 10°30’40.7’’N, 105°33’22.1’’E;
CL3: 10°30’22.3’’N, 105°33’31.2’’E;
CL4: 10°29’40.6’’N, 105°33’48.5’’E;
CL5: 10°29’23.6’’N, 105°33’54.8’’E;
CL6: 10°29’27.9’’N, 105°34’06.4’’E (cách mép cầu cảng Đồng Tháp 500 mét về phía hạ lưu).
b) Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Sa Đéc, bao gồm:
Vùng nước được giới hạn bởi đường bờ từ điểm SĐ1 chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm SĐ6 và các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SĐ1, SĐ2, SĐ3, SĐ4, SĐ5 và SĐ6 có tọa độ như sau:
SĐ1: 10°19’23.2”N, 105°45’15.2’’E (cách mép cầu cảng Sa Đéc 300 mét về phía thượng lưu);
SĐ2: 10°19’28.4’’N, 105°45’26.3’’E;
SĐ3: 10°19’17.8”N, 105°45’31.8”E;
SĐ4: 10°19’05.4”N, 105°45’38.3”E;
SĐ5: 10°19’02.8”N, 105°45’39.8”E;
SĐ6: 10°18’56.6”N, 105°45’27.2”E (cách mép cầu cảng Sa Đéc 500 mét về phía hạ lưu).
Vùng nước cho tàu thuyền neo đậu được khống chế bởi các điểm có tọa độ như sau:
PS2: 10°19’30” N, 105°45’18” E;
PS4: 10°19’49” N, 105°45’10” E.
Vùng nước cho tàu thuyền neo đậu tại các điểm có tọa độ như sau:
N1: 10°17’56.1”N, 105°46’12.7”E;
N2: 10°18’21.5”N, 105°45’55.1”E;
N3: 10°18’39.8”N, 105°45’44.7”E.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực thượng lưu cầu Mỹ Thuận: là vùng nước cho tàu thuyền neo đậu tại các điểm có tọa độ như sau:
MTH1: 10°16’51.9” N, 105°53’28.8” E;
MTH2: 10°17’04.9” N, 105°53’12.9” E;
MTH3: 10°17’16.7” N, 105°52’59.4” E.
d) Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực biên giới Vĩnh Xương - Thường Phước:
Được giới hạn bởi các đường tròn có đường kính 600 mét, với tâm tại các điểm BG1, BG2 có tọa độ như sau:
BG1: 10°54’33.9” N, 105°11’07.3” E;
BG2: 10°54’34.2” N, 105°11’28.5” E.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Vĩnh Long:
a) Đường thẳng đi qua điểm VL1 có tọa độ: 10°15’40”N, 105°56’49”E (cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía thượng lưu) và vuông góc với biên trái hành lang bảo vệ luồng sông Cổ Chiên;
b) Đường thẳng đi qua điểm VL2 có tọa độ: 10°15’34”N, 105°57’23”E (cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía hạ lưu) và vuông góc với biên trái hành lang bảo vệ luồng sông Cổ Chiên;
c) Biên trái hành lang bảo vệ luồng sông Cổ Chiên;
d) Đường bờ chạy từ điểm VL1 về phía hạ lưu đến điểm VL2.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Bến Tre:
a) Ranh giới về phía biển:
Được giới hạn bởi các đường thẳng nối lần lượt các điểm BT1, TG2, TG1, BT2, BT3 và BT4 có tọa độ như sau:
BT1: 10°09’02” N, 106°47’23” E;
BT2: 9°40’04” N, 107°00’01”E;
BT3: 9°40’04” N, 106°43’54” E;
BT4: 9°47’14” N, 106°37’02” E;
TG1: 10°10’53” N, 106°59’54” E;
TG2: 10°10’53” N, 106°47’36” E.
b) Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam qua cửa Đại, cửa Ba Lai, đến điểm BT6 có tọa độ: 10°00’44” N, 106°41’19” E, nối bằng đoạn thẳng đến điểm BT5 có tọa độ: 9°53’03” N, 106°41’08” E. Từ điểm BT5 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT4.
c) Ranh giới trên sông Tiền:
Được giới hạn từ điểm TG4 nối đến điểm TG5, chạy dọc theo biên trái luồng sông Tiền về phía thượng lưu đến điểm TG6, tiếp tục nối lần lượt đến các điểm TG7 và CP, từ điểm CP chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm GH, tiếp tục nối lần lượt đến các điểm TH1, TH2 và TG4 có tọa độ như sau:
TG4: 10°18’18”N , 106°28’46”E;
TG5: 10°18’24”N , 106°28’45”E;
TG6: 10°20’40”N , 106°21’53”E;
TG7: 10°20’32”N , 106°21’51”E;
CP: 10°19’58”N , 106°21’51”E;
GH: 10°17’51”N , 106°26’45”E;
TH1: 10°18’16”N , 106°27’23”E;
TH2: 10°18’14”N , 106°28’29”E.
d) Ranh giới trên sông Hàm Luông: là vùng nước được giới hạn bởi các đường tròn có đường kính 350 mét, với tâm tại các điểm HL1, HL2, HL3 có tọa độ như sau:
HL1: 10°12’55” N, 106°21’03” E;
HL2: 10°12’46” N, 106°21’11” E;
HL3: 10°12’36” N, 106°21’20” E.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ sông Mekong sản xuất năm 2008 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam. Tọa độ các điểm của vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các hệ tọa độ khác tương ứng tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Ranh giới vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số I-300-08 của Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản năm 1978, các Hải đồ số IA-100-23, IA-100-24 của Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản năm 2003 và Hải đồ sông Mekong sản xuất năm 2008 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam. Tọa độ các điểm của vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các hệ tọa độ khác tương ứng tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp và các bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long và Bến Tre;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, khí hậu và thông số kỹ thuật của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh, trú bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu hoặc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long và Bến Tre chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ;
d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ việc tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long và Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh bão tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Long An, Tiền Giang hoặc vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Long An, Tiền Giang hoặc vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ.
2. Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ có trách nhiệm: căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long và Bến Tre, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão; chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp phải xác báo cho Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp biết.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
CL1 | 10°30’43.8” | 105°33’28.1” | 10°30’40.2” | 105°33’34.6” |
CL2 | 10°30’40.7” | 105°33’22.1” | 10°30’37.1” | 105°33’28.6” |
CL3 | 10°30’22.3” | 105°33’31.2” | 10°30’18.7” | 105°33’37.7” |
CL4 | 10°29’40.6” | 105°33’48.5” | 10°29’37.0” | 105°33’55.0” |
CL5 | 10°29’23.6” | 105°33’54.8” | 10°29’20.0” | 105°34’01.3” |
CL6 | 10°29’27.9” | 105°34’06.4” | 10°29’24.3” | 105°34’12.9” |
SĐ1 | 10°19’23.2” | 105°45’15.2” | 10°19’19.6” | 105°45’21.7” |
SĐ2 | 10°19’28.4” | 105°45’26.3” | 10°19’24.8” | 105°45’32.8” |
SĐ3 | 10°19’17.8” | 105°45’31.8” | 10°19’14.2” | 105°45’38.3” |
SĐ4 | 10°19’05.4” | 105°45’38.3” | 10°19’01.8” | 105°45’44.8” |
SĐ5 | 10°19’02.8” | 105°45’39.8” | 10°18’59.1” | 105°45’46.2” |
SĐ6 | 10°18’56.6” | 105°45’27.2” | 10°18’52.9” | 105°45’33.6” |
PS2 | 10°19’30” | 105°45’18” | 10°19’26.3” | 105°45’24.4” |
PS4 | 10°19’49” | 105°45’10” | 10°19’45.3” | 105°45’16.4” |
N1 | 10°17’56.1” | 105°46’12.7” | 10°17’52.4” | 105°46’19.2” |
N2 | 10°18’21.5” | 105°45’55.1” | 10°18’17.8” | 105°46’01.6” |
N3 | 10°18’39.8” | 105°45’44.7” | 10°18’36.2” | 105°45’51.2” |
MTH1 | 10°16’51.9” | 105°53’28.8” | 10°16’48.3’’ | 105°53’35.2’’ |
MTH2 | 10°17’04.9” | 105°53’12.9” | 10°17’01.3’’ | 105°53’19.3’’ |
MTH3 | 10°17’16.7” | 105°52’59.4” | 10°17’13.0’’ | 105°53’05.8’’ |
BG1 | 10°54’33.9” | 105°11’07.3” | 10°54’30.2’’ | 105°11’13.7’’ |
BG2 | 10°54’34.2” | 105°11’28.5” | 10°54’30.5’’ | 105°11’34.9’’ |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA CÁC VỊ TRÍ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN VĨNH LONG, BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
VL1 | 10°15’40” | 105°56’49” | 10°15’36” | 105°56’55” |
VL2 | 10°15’34” | 105°57’23” | 10°15’30” | 105°57’29” |
BT1 | 10°09’02” | 106°47’23” | 10°08’58” | 106°47’29” |
BT2 | 9°40’04” | 107°00’01” | 9°40’00” | 107°00’08” |
BT3 | 9°40’04” | 106°43’54” | 9°40’00” | 106°44’00” |
BT4 | 9°47’14” | 106°37’02” | 9°47’10” | 106°37’08” |
BT5 | 9°53’03” | 106°41’08” | 9°52’59” | 106°41’14” |
BT6 | 10°00’44” | 106°41’19” | 10°00’40” | 106°41’25” |
TG1 | 10°10’53” | 106°59’54” | 10°10’49” | 107°00’00” |
TG2 | 10°10’53” | 106°47’36” | 10°10’49” | 106°47’42” |
TG4 | 10°18’18” | 106°28’46” | 10°18’14” | 106°28’52” |
TG5 | 10°18’24” | 106°28’45” | 10°18’20” | 106°28’52” |
TG6 | 10°20’40” | 106°21’53” | 10°20’36” | 106°21’59” |
TG7 | 10°20’32” | 106°21’51” | 10°20’29” | 106°21’58” |
CP | 10°19’58” | 106°21’51” | 10°19’54” | 106°21’58” |
GH | 10°17’51” | 106°26’45” | 10°17’48” | 106°26’51” |
TH1 | 10°18’16” | 106°27’23” | 10°18’13” | 106°27’29” |
TH2 | 10°18’14” | 106°28’29” | 10°18’11” | 106°28’36” |
HL1 | 10°12’55” | 106°21’03” | 10°12’51” | 106°21’09” |
HL2 | 10°12’46” | 106°21’11” | 10°12’42” | 106°21’17” |
HL3 | 10°12’36” | 106°21’20” | 10°12’32” | 106°21’26” |
- 1Quyết định 45/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 18/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 522/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 853/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 804/QĐ-TTg năm 2022 công bố Danh mục cảng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 4Thông tư 18/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 522/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 853/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 804/QĐ-TTg năm 2022 công bố Danh mục cảng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 03/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/02/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực