Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƯỜNG RANH GIỚI NGOÀI CỦA VÙNG BIỂN 03 HẢI LÝ, VÙNG BIỂN 06 HẢI LÝ CỦA ĐẤT LIỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền được thể hiện trên nền bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000, bao gồm 150 mảnh bản đồ có Danh mục tại Phụ lục kèm theo; tọa độ chi tiết của đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền được thể hiện trên bản đồ số và lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý ban hành tại Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành và công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC 150 MẢNH BẢN ĐỒ THỂ HIỆN ĐƯỜNG RANH GIỚI NGOÀI CỦA VÙNG BIỂN 03 HẢI LÝ, VÙNG BIỂN 06 HẢI LÝ CỦA ĐẤT LIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Phiên hiệu bản đồ |
| STT | Phiên hiệu bản đồ |
| STT | Phiên hiệu bản đồ |
1 | C-48-36-C |
| 29 | C-48-68-B |
| 57 | C-49-25-C |
2 | C-48-36-D |
| 30 | C-48-68-C |
| 58 | C-49-26-A |
3 | C-48-41-B |
| 31 | C-48-68-D |
| 59 | C-49-3-A |
4 | C-48-41-D |
| 32 | C-48-69-A |
| 60 | C-49-3-B |
5 | C-48-42-A |
| 33 | C-48-69-B |
| 61 | C-49-3-C |
6 | C-48-42-C |
| 34 | C-48-69-C |
| 62 | C-49-3-D |
7 | C-48-42-D |
| 35 | C-48-70-A |
| 63 | D-49-1-B |
8 | C-48-43-C |
| 36 | C-48-78-A |
| 64 | D-49-1-D |
9 | C-48-46-B |
| 37 | C-48-78-B |
| 65 | D-49-14-A |
10 | C-48-46-C |
| 38 | C-48-78-C |
| 66 | D-49-14-B |
11 | C-48-46-D |
| 39 | C-48-78-D |
| 67 | D-49-14-D |
12 | C-48-47-A |
| 40 | C-48-79-A |
| 68 | D-49-15-A |
13 | C-48-47-B |
| 41 | C-48-79-B |
| 69 | D-49-15-C |
14 | C-48-47-C |
| 42 | C-48-79-C |
| 70 | D-49-2-A |
15 | C-48-48-A |
| 43 | C-48-79-D |
| 71 | D-49-2-C |
16 | C-48-54-B |
| 44 | C-48-80-A |
| 72 | D-49-2-D |
17 | C-48-54-C |
| 45 | C-48-90-A |
| 73 | D-49-26-B |
18 | C-48-54-D |
| 46 | C-48-90-B |
| 74 | D-49-27-A |
19 | C-48-55-A |
| 47 | C-48-91-A |
| 75 | D-49-27-C |
20 | C-48-57-D |
| 48 | C-49-13-D |
| 76 | D-49-39-A |
21 | C-48-58-A |
| 49 | C-49-14-A |
| 77 | D-49-39-B |
22 | C-48-58-B |
| 50 | C-49-14-B |
| 78 | D-49-39-C |
23 | C-48-58-C |
| 51 | C-49-14-C |
| 79 | D-49-39-D |
24 | C-48-66-A |
| 52 | C-49-14-D |
| 80 | D-49-51-A |
25 | C-48-66-B |
| 53 | C-49-15-A |
| 81 | D-49-51-B |
26 | C-48-66-C |
| 54 | C-49-15-C |
| 82 | D-49-51-C |
27 | C-48-66-D |
| 55 | C-49-25-A |
| 83 | D-49-51-D |
28 | C-48-67-D |
| 56 | C-49-25-B |
| 84 | D-49-63-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Phiên hiệu bản đồ |
| STT | Phiên hiệu bản đồ |
| STT | Phiên hiệu bản đồ |
85 | D-49-63-B |
| 107 | E-48-45-B |
| 129 | E-48-9-B |
86 | D-49-63-D |
| 108 | E-48-45-C |
| 130 | E-48-9-C |
87 | D-49-64-C |
| 109 | E-48-45-D |
| 131 | E-48-96-B |
88 | D-49-75-B |
| 110 | E-48-46-C |
| 132 | E-49-85-A |
89 | D-49-75-C |
| 111 | E-48-57-B |
| 133 | E-49-85-B |
90 | D-49-75-D |
| 112 | E-48-57-D |
| 134 | E-49-85-C |
91 | D-49-76-A |
| 113 | E-48-58-A |
| 135 | E-49-85-D |
92 | D-49-76-C |
| 114 | E-48-58-C |
| 136 | F-48-71-D |
93 | D-49-87-A |
| 115 | E-48-70-A |
| 137 | F-48-72-A |
94 | D-49-87-B |
| 116 | E-48-70-B |
| 138 | F-48-72-B |
95 | D-49-87-C |
| 117 | E-48-70-D |
| 139 | F-48-72-C |
96 | D-49-87-D |
| 118 | E-48-71-A |
| 140 | F-48-82-B |
97 | D-49-88-A |
| 119 | E-48-71-C |
| 141 | F-48-82-C |
98 | E-48-20-B |
| 120 | E-48-8-B |
| 142 | F-48-82-D (*) |
99 | E-48-20-C |
| 121 | E-48-8-D |
| 143 | F-48-83-A (*) |
100 | E-48-20-D |
| 122 | E-48-83-A |
| 144 | F-48-83-B |
101 | E-48-32-A |
| 123 | E-48-83-B |
| 145 | F-48-84-A |
102 | E-48-32-B |
| 124 | E-48-83-D |
| 146 | F-48-93-C |
103 | E-48-32-D |
| 125 | E-48-84-A |
| 147 | F-48-93-D |
104 | E-48-33-C |
| 126 | E-48-84-C |
| 148 | F-48-94-A |
105 | E-48-44-B |
| 127 | E-48-84-D |
| 149 | F-48-94-C |
106 | E-48-45-A |
| 128 | E-48-9-A |
| 150 | F-49-61-A |
Ghi chú: Bản đồ thể hiện đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, 06 hải lý của đất liền được lưu tại đĩa CD gửi kèm.
(*) Các mảnh bản đồ có phiên hiệu F-48-82-D và F-48-83-A vừa thuộc đất liền, vừa thuộc ven biển đảo Cát Bà, do đó chỉ công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý; đường ranh giới ngoài của vùng biển 06 hải lý của đất liền sẽ được công bố cùng với thời điểm công bố đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 và 06 hải lý của đảo có diện tích lớn nhất thuộc các huyện đảo.
- 1Thông tư 23/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật biển Việt Nam 2012
- 2Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Thông tư 23/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 8Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 853/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 853/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra