- 1Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 921/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 06 tháng đầu năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH ĐỒNG THÁPVÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐỒNG THÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại công văn số 465/UBND-XDCB ngày 21 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng, bến cảng: Đồng Tháp, Sa Đéc, Xăng dầu Đồng Tháp.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Đồng Tháp tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước trước các cầu cảng Đồng Tháp và Xăng dầu Đồng Tháp: được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang sông Tiền cách mép cầu cảng Xăng dầu Đồng Tháp 500 mét về phía thượng lưu, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng đường thủy nội địa quốc gia đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Đồng Tháp 500 mét về phía hạ lưu.
2. Vùng nước trước cầu cảng Sa Đéc: được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang sông Tiền cách mép cầu cảng Sa Đéc 300 mét phía thượng lưu, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng đường thủy nội địa quốc gia đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Sa Đéc 500 mét về phía hạ lưu.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Cho tàu thuyền đi qua cửa Tiểu: là vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
b) Cho tàu thuyền đi qua cửa Định An: là vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Cần Thơ.
2. Khu vực neo đậu, khu chuyển tải:
a) Khu neo đậu Sa Đéc: là vùng nước được khống chế bởi các phao báo hiệu tại các vị trí có tọa độ sau đây:
PS2: 10o19’28” N, 105o45’23” E;
PS4: 10o19’46” N, 105o45’15” E.
b) Khu chuyển tải Sa Đéc tại các vị trí N1, N2, N3 và N4 có tọa độ sau đây:
N1: 10o18’07” N, 105o46’12” E;
N2: 10o18’25” N, 105o46’00” E;
N3: 10o18’45” N, 105o45’50” E;
N4: 10o19’20” N, 105o45’30” E.
c) Khu vực neo đậu thượng lưu phà Mỹ Thuận:
- Cho tàu thuyền có trọng tải đến 3000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 400 mét với tâm tại vị trí MT1 và MT2 có tọa độ sau đây:
MT1: 10o16’50” N, 105o53’25” E;
MT2: 10o17’03” N, 105o53’11” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 450 mét với tâm tại vị trí MT3 có tọa độ: 10o17’15” N, 105o52’57” E.
d) Khu vực neo đậu Vĩnh Xương - Thường Phước:
- Cho tàu thuyền có trọng tải đến 2000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 280 mét với tâm tại vị trí BG1 có tọa độ: 10o54’44” N, 105o10’52” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 380 mét với tâm tại vị trí BG2 có tọa độ: 10o54’43” N, 105o11’30” E.
đ) Đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp nhưng phải neo đậu tại các vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang hoặc vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, do Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho hoặc Giám đốc Cảng vụ hàng hải Cần Thơ chỉ định vị trí theo quy định.
Điều 4.
1. Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
c) Giải quyết thủ tục đối với tàu thuyền nước ngoài từ Cam-Pu-Chia quá cảnh Việt Nam qua sông Tiền theo quy định của pháp luật.
d) Giải quyết thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa xuất cảnh đi Cam-Pu-Chia qua cửa khẩu Vĩnh Xương - Thường Phước theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Cảng vụ hàng hải Cần Thơ đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp:
a) Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp có trách nhiệm:
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu hoặc Cảng vụ hàng hải Cần Thơ biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ .
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho hoặc Cảng vụ hàng hải Cần Thơ việc tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp nhưng phải neo đậu, tránh bão tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang hoặc vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang hoặc vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ.
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp.
b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Cảng vụ hàng hải Cần Thơ có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo của Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp biết.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1399/QĐ-PCVT ngày 12 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Đồng Tháp và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đồng Tháp và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Cần Thơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 133/2003/QĐ-TTg về quản lý luồng hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
- 3Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 921/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 06 tháng đầu năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 921/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 06 tháng đầu năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 3Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 133/2003/QĐ-TTg về quản lý luồng hàng hải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 160/2003/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam
Quyết định 45/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 45/2007/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 672 đến số 673
- Ngày hiệu lực: 01/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực