Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1219/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH ĐẾN NĂM 2030 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông báo số 543-TB/TU ngày 05/7/2022 của Tỉnh ủy về chủ trương phân bổ chỉ tiêu và phương án Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 286/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2030 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện:

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

a) Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành; thời gian hoàn thành trước ngày 25/7/2022.

b) Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và tiến độ được giao.

b) Tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật. Thời gian hoàn thành, gửi về UBND tỉnh trước ngày 30/7/2022.

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm: Đăng Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Điện Biên tại địa chỉ: www.dienbien.gov.vn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, TH, KT, KTN(LNH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

PHỤ LỤC:

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH ĐẾN NĂM 2030 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 1219/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Ha

STT

Chtiêu sử dụng đất

Toàn tnh

Chia ra các huyện, thị xã, thành phố

Chỉ tiêu Chính phủ phân bổ đến năm 2020

Chtiêu Chính phủ phân bổ đến năm 2030

Tổng cộng

Thành phố Điện Biên Phủ

Thị xã Mường Lay

Huyện Mường Nhé

Huyện Mường Chà

Huyện Tủa Chùa

Huyện Tuần Giáo

Huyện Điện Biên

Huyện Điện Biên Đông

Huyện Mường Ảng

Huyện Nậm Pồ

 

Tng diện tích tự nhiên

 

954.126

953.993

953.993

30.658

11.267

156.908

118.990

68.415

113.542

139.627

120.687

44.341

149.559

1

Đất nông nghiệp

NP

900.796

905.187

905.187

26.106

9.819

152.620

110.613

63.653

109.802

131.974

115.505

42.059

143.036

1.1

Đất trồng lúa

LUA

89.618

87.654

87.654

2.950

689

16.241

9.692

6.567

9.688

12.550

17.313

3.476

8.487

 

Trong đó: Đt chuyên trồng lúa nước

LUC

13.832

14.521

14.521

1.516

177

698

485

573

1.855

5.853

1.644

1.449

270

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

 

104.095

4.986

362

1.381

20.537

19.076

9.496

26.316

10.788

3.239

7.914

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

48.658

 

119.150

488

53

24.371

2.657

2.809

19.439

2.480

28.590

13.218

25.046

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

418.487

345.963

345.963

9.443

5.166

32.330

43.836

25.029

52.977

65.021

47.350

10.098

54.714

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

49.341

51.167

51.167

4.437

 

46.730

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

226.925

195.139

195.139

3.286

3.493

31.439

33.842

10.096

17.710

25.001

11.418

12.010

46.845

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

112.627

112.627

3.300

2.771

14.790

18.676

7.733

8.759

18.179

7.619

6.013

24.788

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

1.737

508

38

127

48

75

396

545

 

 

 

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

283

9

18

 

3

2

96

61

45

19

30

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

32.780

35.328

35.328

4.535

1.382

3.539

3.152

3.980

2.839

5.858

3.987

2.180

3.874

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1.913

1.983

1.983

572

42

129

53

84

56

657

195

27

169

2.2

Đất an ninh

CAN

690

449

449

150,0

3,0

7,2

5,1

5,0

8,3

249,2

8,8

3,7

8,3

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

55

55

55

 

 

 

 

 

 

55

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

146

 

208

 

9

9

20

8

51

76

10

16

10

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

179

 

751

255

21

26

5

28

51

291

41

22

11

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

139

 

312

126

5

24

3

1

16

119

0,2

2

16

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

681

 

581

6

 

 

50

105

177

120

123

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

 

188

5

3

33

13

18

13

85

3

8

7

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

12.696

12.960

12.960

1.390

419

1.444

1.710

1.027

1.134

1.568

1.921

1.035

1.311

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

 

7.466

7.466

897

298

880

807

816

565

897

1.003

632

669

-

Đt thủy lợi

DTL

 

 

268

31

26

15

22

15

15

60

37

22

25

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

276

276

276

36

1

47

22

1

27

68

26

20

28

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

88

88

88

13

3

19

4

5

7

15

4

4

13

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

490

539

539

78

14

65

43

49

62

70

65

42

51

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

106

106

106

17

5

3

3

11

12

25

7

11

12

-

Đất công trình năng lượng

DNL

 

3.184

3.184

64

12

377

775

88

326

190

685

198

469

-

Đt công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

18

18

5

0,5

2

1

1

3

1

1

1

2

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

2

2

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

275

275

176

8

 

 

1

4

44

42

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

97

97

97

6

7

13

2

7

16

20

20

 

7

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3

 

39

 

5

 

 

4

10

5

5

10

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

739

 

580

60

37

19

30

28

88

165

26

94

33

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

3

0,1

 

 

 

 

 

3,0

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

2

2,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

 

 

 

17

4,0

2,0

2,0

0,2

2,3

0,5

2,2

0,7

1,6

1,3

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

263

 

12

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

DKV

 

 

77

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.065

 

6.220

415

63

607

367

448

822

1.636

702

500

660

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

723

 

1.458

623

48

207

52

110

81

89

47

96

105

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

166

 

250

47

8

34

11

15

15

60

25

9

25

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

8

 

58

8

24

7

1

0,1

2

5

4

1

7

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

3

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

2.19

Đất sông ngòi kênh rạch suối

SON

 

 

8.284

215

699

925

802

2.100

287

614

797

351

1.493

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

 

1.447

646

40

84

56

31

125

205

98

110

52

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

31

 

 

 

3

 

 

28

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

20.550

13.478

13.478

17

65

750

5.224

781

901

1.795

1.194

102

2.649

4

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đất khu kinh tế

KKT

26.649

26.649

26.649

 

 

 

 

 

 

26.649

 

 

 

6

Đất đô thị

KDT

18.341

18.341

18.341

2.506

5.221

150

2.216

1.449

1.722

1.911

2.398

663

105

7

Đất khu sản xuất nông nghiệp (Khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KNN

 

 

153.020

10.165

234

25.984

3.227

3.382

23.202

8.233

32.280

17.790

28.524

8

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

 

408.402

13.309

7.312

86.167

48.393

26.296

43.293

73.444

31.613

16.075

62.499

9

Khu du lịch

KDL

 

 

394

176

8

4

28

53

29

46

42

8

 

10

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

51.167

4.437

 

46.730

 

 

 

 

 

 

 

11

Khu phát triển công nghiệp (Khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

 

 

263

 

9

9

20

8

51

131

10

16

10

12

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

 

802

652

 

 

 

 

 

150

 

 

 

13

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

 

 

584

165

21

26

5

28

51

212

43

22

11

14

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

1.386

817

21

26

5

28

51

362

43

22

11

15

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

15.272

433

81

607

414

1.566

 

1.692

858

8.961

660

16

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

1.116

132

 

59

22

 

 

228

 

 

675

Ghi chú: Đối với đất khu chức năng (từ mục 4 đến mục 16) không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2030 cho các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Điện Biên ban hành

  • Số hiệu: 1219/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản