- 1Quyết định 33/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành.
- 2Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 41/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (Serpentin, Barit, Grafit, Fluorit, Bentonit, Diatomit và Talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 0321/QĐ-BCT năm 2011 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3511/QĐ-BCT năm 2012 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2182/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 13Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 19Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 20Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 21Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 22Quyết định 3029/2017/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Công văn 6667/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1206/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 26/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Công văn số 1556/STNMT-TNKS ngày 23 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. SỰ CẦN THIẾT, QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Sự cần thiết ban hành Phương án
Căn cứ quy định tại Chương III Luật Khoáng sản quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; Căn cứ quy định tại mục 1, Điều 17, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản; Công văn số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016.
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm tổng thể hoạt động quản lý, công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các địa phương của tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, qua đó chấn chỉnh công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; kịp thời ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn.
2. Quan điểm
Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự xã hội và môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách và nâng cao đời sống nhân dân.
3. Mục tiêu
Nhằm quản lý đồng bộ, huy động sự vào cuộc của các ngành, các cấp, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh vào công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn; lập lại kỷ cương trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHOÁNG SẢN
1. Tiềm năng khoáng sản
Theo kết quả điều tra địa chất, khoáng sản đến tỷ lệ 1: 50.000 đã phát hiện 28 loại khoáng sản. Trong đó khoáng sản nhiên liệu và năng lượng là than đá. Kim loại có sắt, crom, titan, zircon, chì-kẽm, thiếc, đồng, vàng, antimon. Khoáng chất công nghiệp có serpentin, than bùn, kaolanh, barit, photphorit, fenspat, magnesit, dolomit. Đá quý và đá bán quý có đá đỏ, saphir. Vật liệu kỹ thuật có thạch anh. Vật liệu xây dựng là đá vôi xi măng, sét xi măng, puzolan, sét gạch ngói, cát sỏi lòng sông, đá ốp lát, đá xây dựng thông thường. Khoáng sản nước gồm nước khoáng, nước nóng.
2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh
2.1. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của tỉnh:
- Đối với khoáng sản cát sỏi lòng sông: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 phê duyệt Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007. Hiện nay, Sở Xây dựng đã hoàn thành việc rà soát Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đang trình thẩm định, phê duyệt để thực hiện.
- Đối với khoáng sản đất sét làm gạch ngói nung tuynel và đá làm vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đối với đất làm vật liệu đắp đê: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê.
- Đối với khoáng sản thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố:
Việc khoanh định và công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa rất hạn chế, không cùng thời gian, không cùng nhóm, loại khoáng sản nên chưa đủ cơ sở và tính hiệu quả để tiến hành lập quy hoạch.
- Đối với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến 2035.
2.2. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của Trung ương:
- Khoáng sản làm xi măng: Theo Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Các mỏ đá vôi làm xi măng được quy hoạch gồm: Khu vực phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia; xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc; Các xã Hoàng Sơn, Hoàng Giang, Tân Khang, Tân Phúc, huyện Nông Cống; xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy;
+ Các mỏ đá sét làm xi măng gồm: Khu vực xã Hà Long, huyện Hà Trung; phường Ba Đình - Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường - Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia; các: xã Minh Sơn, Minh Tiến, Quang Trung, huyện Ngọc Lặc; xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy.
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: Theo quy hoạch Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 và điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Khoáng sản đá ốp lát được quy hoạch tại các khu vực: Làng Mực, xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy; Núi Bền, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc; xã Hà Châu, Hà Thanh, huyện Hà Trung; Núi Bù Rinh, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; xã Hà Long, huyện Hà Trung; Làng Dùng, xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy; Bản Định- huyện Mường Lát; Làng Bồng, huyện Quan Sơn; Bản Ngàm, xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn; Boong Mù, huyện Thường Xuân; Bù Me, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân; xã Nam Động, huyện Quan Hóa; Núi Mầu, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy;
+ Khoáng sản Cao Lanh được quy hoạch 07 điểm mỏ: Nà Đang, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh; Làng Me, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh; Làng Eng, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; Làng Ấm, xã Điều Trung, huyện Bá Thước; xã Kỳ Tân, huyện Bá Thước; xã Luận Khê, huyện Thường Xuân; xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân;
- Nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc): Theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025; Quyết định phê duyệt bổ sung số 321/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2011, số 3511/QĐ-BCT ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Công Thương, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Khoáng sản secpentin: được quy hoạch tại các khu vực Bãi Áng, Tế Thắng, huyện Nông Cống; Khu vực núi Nưa thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh;
+ Khoáng sản Barit: Tại khu vực Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân;
+ Bentonite: Tại khu vực Cổ Định thuộc huyện Nông Cống, Triệu Sơn; Khu vực Mậu Lâm, huyện Như Thanh;
- Quặng sắt: Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 05 khu vực được quy hoạch gồm: Làng Man, xã Hạ Trung, huyện Bá Thước; Làng Ấm, xã Lương Nội, huyện Bá Thước; Tuyên Quang, xã Thành Vân, huyện Thạch Thành; Làng Sam - Làng Bên xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc; Làng Cốc xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc.
- Quặng cromit- mangan: Theo quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26/7/2007, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực mỏ cromit: Cổ Định, Mậu Lâm, Bãi Áng, Hón Vắng thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc.
- Quặng vàng, đồng, niken, molipđen: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Quặng vàng: Tại điểm mỏ Rọc Đong - Bu Bu, huyện Bá Thước; Sa khoáng Cẩm Tâm - Chòm Bẹt; Sa khoáng Làng Bợm - Cẩm Quý; Cẩm Tâm (Núi Tắc Kè), huyện Cẩm Thủy;
+ Quặng niken: Là Khoáng sản đi kèm tại mỏ Cromit Cổ Định thuộc huyện Triệu Sơn và Nông Cống;
- Quặng titan: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 09 năm 2013, tỉnh Thanh Hóa được quy hoạch tại các khu vực mỏ thuộc huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương và Tĩnh Gia.
- Khu vực Khoáng sản được quy hoạch dự trữ quốc gia: Theo quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực dự trữ khoáng sản gồm:
+ Quặng cromit tại khu vực Tinh Mễ thuộc huyện Nông Cống;
+ Titan sa khoáng thuộc các huyện: Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, TP Sầm Sơn, Tĩnh Gia;
+ Đá hoa trắng tại các huyện: Quan Sơn, Quan Hóa, Cẩm Thủy.
3. Thông tin về khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản.
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 khoanh định danh mục các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm và các khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, bao gồm:
3.1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
- Tổng diện tích liên quan đến di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh: 11.923,65 ha, gồm 63 khu vực;
- Tổng diện tích liên quan đến rừng phòng hộ là 163.546,8 ha, gồm 143 khu vực; liên quan đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng đặc dụng là 82.124,2 ha;
- Tổng diện tích liên quan đến khu bảo tồn địa chất: 4.972,9 ha, gồm 4 khu vực;
- Tổng diện tích liên quan đến đất tôn giáo: 43,88 ha, gồm 93 khu vực;.
- Tổng diện tích liên quan đến hành lang an toàn xăng dầu, khí: 28,35 ha, gồm 27 khu vực kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch bãi biển, bờ biển có khải năng khai thác du lịch: 1.670,05 ha, gồm 06 khu vực.
- Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch, bố trí, sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng: 351,5 ha, gồm 8 khu vực.
3.2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Tổng diện tích liên quan đến phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai: 563,947 ha, gồm 25 khu vực phân theo địa danh.
4. Công tác ban hành văn bản quản lý
Để triển khai thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước trên lĩnh vực khoáng sản, trong những năm qua UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành cụ thể, quyết liệt, cơ bản như:
- Công văn số 5458/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác mỏ đất san lấp trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 5788/UBND-CN ngày 30/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 1552/UBND-CN ngày 6/3/2014 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 1306/UBND-CN ngày 26/02/2014 về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
- Công văn số 1575/UBND-CN ngày 24/02/2016 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 10/8/2016 về việc xử lý dứt điểm các bãi tập kết cát trái phép;
- Công văn số 1515/UBND-CN ngày 20/02/2017 về việc yêu cầu xử lý dứt điểm hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát trái phép trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3029/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 ban hành Quy định về trình tự thủ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 25/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
5. Công tác cấp phép thăm dò, khai thác, đóng cửa mỏ
- Tính đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 327 Giấy phép khai thác khoáng sản đang còn hiệu lực; trong đó, có 313 giấy phép được UBND tỉnh Thanh Hóa cấp và 14 giấy phép được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 1);
- Có 67 khu vực mỏ đã được cấp phép thăm dò, phê duyệt trữ lượng nhưng chưa cấp phép khai thác (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 2);
- Có 55 khu vực mỏ đã được UBND tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ (có danh sách kèm theo- Phụ lục số 3).
6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý tình trạng khai thác khoáng sản trái phép
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo tin báo, UBND tỉnh đã đình chỉ hoạt động khai thác 40 mỏ do vi phạm các quy định về thiết kế khai thác, an toàn lao động, không cắm mốc giới... Giải tỏa các bãi tập kết, kinh doanh cát trái phép, chấn chỉnh kịp thời công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi lòng sông đối với UBND các huyện, các xã có liên quan; kiểm điểm 01 trưởng phòng tài nguyên môi trường huyện và 07 chủ tịch UBND xã.
Việc khai thác khoáng sản trái phép trong thời gian qua xảy ra chủ yếu đối với một số loại khoáng sản như: vàng deluvi (sườn tích), đá quý, bán quý; sét bentonite; cát, sỏi lòng sông; đất san lấp. Hiện nay, với sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, cùng với sự tăng cường kiểm tra của các sở, ban ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương nên tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh đã cơ bản chấm dứt; song vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ tái diễn trở lại nếu các sở, ban, ngành cấp tỉnh và chính quyền cơ sở không thường xuyên, liên tục xây dựng kế hoạch quản lý chặt chẽ và có giải pháp tuyên truyền, ngăn chặn kịp thời.
7. Tồn tại trong quản lý hoạt động khai thác khoáng sản
- Việc ngăn chặn các hoạt động khai thác cát trái phép gặp nhiều khó khăn;
- Một số tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản chưa thực hiện đúng và đầy đủ quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan, như: công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, thiết kế khai thác mỏ,....
- Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép gây ảnh hưởng đến môi trường, an ninh trật tự, vi phạm các quy định của pháp luật.
Nguyên nhân:
- Nhận thức pháp luật nhất là pháp luật về khoáng sản của một số tổ chức, cá nhân còn hạn chế, dẫn đến hoạt động khai thác khoáng sản để trục lợi.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật chưa được tổ chức thường xuyên, liên tục. Một bộ phận cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, đặc biệt là các phòng, ban, đơn vị thuộc chính quyền cơ sở còn yếu về chuyên môn nghiệp vụ; trách nhiệm trong thực thi công vụ chưa cao.
- Đối với tài nguyên cát, sỏi, do đặc thù nằm dưới lòng sông, suối, hồ nước; công tác kiểm soát việc đăng ký, đăng kiểm đối với tàu, thuyền hoạt động trên các tuyến đường thủy chưa tốt, dẫn đến việc ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; đặc biệt là khu vực giáp ranh và vào các ngày nghỉ lễ, buổi tối gặp rất nhiều khó khăn.
- Một số UBND cấp huyện, UBND cấp xã chưa thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ, quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn; công tác phối hợp kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng chưa thường xuyên, liên tục.
III. ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ
Là các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác, bao gồm cả khoáng sản ở các bãi thải của mỏ đã đóng cửa theo quy định. Theo tài liệu điều tra, quy hoạch khoáng sản hiện nay, trên địa bàn tỉnh có một số loại khoáng sản chủ yếu như sau:
1. Khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng, đất sét làm gạch tuynel, cát-sỏi làm vật liệu xây dựng
- Theo quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 168 khu vực, với tổng diện tích khoảng 4.647,29 ha, phân bố trên 23 huyện, thị xã (trừ thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, huyện Hoằng Hóa và huyện Hậu Lộc).
- Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017, trên địa bàn tỉnh được quy hoạch 53 khu vực, phân bố trên địa bàn 16 huyện, thị xã, thành phố. Diện tích quy hoạch: 394,63 ha.
- Theo quy hoạch cát, sỏi lòng sông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 05/11/2007; Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007, thì cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tập trung chủ yếu trên sông Mã và sông Chu, với tổng số 105 mỏ, ngoài ra còn có một số điểm mỏ nhỏ lẻ phân bố trên các sông, suối nhỏ như: sông Lò, sông Luồng, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt…. thuộc địa bàn 20 huyện, thị xã thành phố.
2. Khoáng sản đất làm vật liệu đắp đê, đất san lấp
Theo Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, gồm 25 khu vực, với tổng diện tích 563,947 ha, tài nguyên dự báo khoảng 36,958 triệu m3, phân bố trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố.
Đối với đất san lấp: Phân bố hầu hết trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, bao gồm tất cả các khu vực có phân bố các loại đất, đá, sạn, sỏi có thể sử dụng làm vật liệu san lấp.
3. Khoáng sản kim loại
Theo tài liệu khảo sát, điều tra khoáng sản của tỉnh và các quy hoạch của Trung ương: Cromit- bentonite- niken-coban: phân bố tại các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc; Quặng Sắt phân bố trên các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Như Xuân, Thường Xuân, Như Thanh, Nông Cống, Triệu Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung; chì-kẽm: phân bố trên các huyện Cẩm Thủy, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân; Thiếc- wonfram- antimon phân bố trên địa bàn huyện Thường Xuân, Như Xuân, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa; Đồng-vàng phân bố trên huyện: Lang Chánh, Cẩm Thủy, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Thạch Thành; Titan phân bố trên các huyện Quảng Xương, thành phố Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia.
4. Khoáng sản đá quazit- thạch anh:
Đá quazit- thạch anh phân bố chủ yếu trên các huyện: Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thạch Thành, Cẩm Thủy.
5. Khoáng sản secpentin, kaolin, felspat, barit, photphorit, puzolan, pyrit, than đá, than bùn.
Phân bố chủ yếu trên các huyện Nông Cống, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Yên Định, Tĩnh Gia, TP Sầm Sơn, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Hậu Lộc, Triệu Sơn, Thọ Xuân.
6. Khoáng sản làm nguyên liệu xi măng
Phân bố chủ yếu tại các huyện: Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Hà Trung, TX Bỉm Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân, Vĩnh Lộc, Yên Định, Đông Sơn, Nga Sơn.
7. Đá granit, đá hoa, đá ốp lát các loại
Phân bố chủ yếu trên các huyện: Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Hà Trung, Vĩnh Lộc.
8. Đá quý và đá bán quý: Phân bố trên các huyện Thường Xuân, Bá Thước.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hàng năm, tổ chức tập huấn về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn;
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân, doanh nghiệp biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép;
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất khi nhận được tin báo tại các địa bàn xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng), kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch để thực hiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển và kinh doanh khoáng sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
- Chủ trì triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh, chủ động đề xuất các vật liệu thay thế cho các loại khoáng sản khan hiếm;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phát hiện mới để báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa, để quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và cấp phép thăm dò, khai thác, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường;
- Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và khu vực nuôi trồng thủy sản.
5. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát trên sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...).
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình giao thông.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý.
8. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
9. Công an tỉnh
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, chủ động tham mưu, tăng cường phối hợp với UBND các cấp, các sở, ngành có liên quan để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự.
- Tổ chức lực lượng đấu tranh, xử lý nghiêm đối với những cá nhân, pháp nhân thương mại có hành vi vi phạm, tội phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển khoáng sản trái phép.
- Chủ trì phối hợp với Thanh tra giao thông thường xuyên tuần tra kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định đối với các phương tiện giao thông, tập trung những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép; Chỉ đạo công an đường thủy bắt giữ các tàu thuyền không có đăng ký, đăng kiểm, khai thác, vận chuyển cát trên sông.
10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc đất dành riêng cho quốc phòng, khu vực quy hoạch đất quốc phòng.
- Tham gia ý kiến thẩm định quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản theo thẩm quyền, phù hợp với quy hoạch, thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ.
- Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc tham gia phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; phối hợp hỗ trợ công tác truy quét hoạt động khoáng sản trái phép theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định.
11. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Có trách nhiệm quản lý tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trong khu vực được giao quản lý; giám sát chặt chẽ việc tuân thủ quy định về Quy chế khu vực biên giới đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên hai tuyến biên giới;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý các hành vi khai thác, mua bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.
12. Cục Thuế tỉnh
Thực hiện xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế, gian lận thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
13. UBND cấp huyện
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ hàng năm.
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các huyện lân cận trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh, để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Khi phát hiện hoặc nhận được tin báo có hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để kịp thời ngăn chặn, giải tỏa; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý nghiêm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết dứt điểm, phải kịp thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- UBND cấp huyện nếu để xảy ra khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài, gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh.
14. UBND cấp xã
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, báo cáo UBND huyện định kỳ hàng năm.
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các xã lân cận trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn, phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng tại chỗ để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo ngay UBND cấp huyện để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo UBND cấp huyện. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, gửi UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
- UBND cấp xã nếu để xảy ra hoạt động khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND cấp huyện.
15. Các đơn vị Điện lực, Bưu điện và đơn vị cấp thoát nước thuộc các huyện, thị xã, thành phố:
Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc... theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, đồng thời thông báo kịp thời với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để phối hợp xử lý.
16. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
17. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Khi thăm dò, khai thác khoáng sản phải nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò khai thác thác khoáng sản; phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được cấp phép thì báo báo ngay cho chính quyền địa phương để kịp thời xử lý.
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác.
V. TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Trách nhiệm phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong việc cung cấp, xử lý thông tin và giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép đã được thể hiện cụ thể tại Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
VI. KẾ HOẠCH, CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp tổ chức thực hiện.
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản cho doanh nghiệp và người dân nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên khoáng sản, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về khoáng sản; vận động nhân dân tích cực đấu tranh, tố giác các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương: Công khai các quy hoạch khoáng sản đã được duyệt; khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện: Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; đặc biệt, là ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo địa giới hành chính.
- Đối với các huyện, xã có xảy ra hoạt động khai thác, chế biến, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải thành lập ngay Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, lập biên bản vi phạm, đình chỉ, giải tỏa, tịch thu toàn bộ thiết bị, phương tiện, khoáng sản và tang vật vi phạm, tiến hành xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Những đối tượng cố tình chống đối, có dấu hiệu phạm tội thì lập hồ sơ chuyển cho cơ quan điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
- UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, xử lý, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay khi mới xảy ra; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại các khu vực có khoáng sản.
- Đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản phải nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định cụ thể trong giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Đối với người dân khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải phản ảnh ngay với các cấp chính quyền địa phương (qua đường dây nóng) để xử lý kịp thời.
2. Kinh phí thực hiện
Theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ: Hàng năm, trước ngày 15 tháng 8 (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước) các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH MỎ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ đơn vị | Địa chỉ mỏ | Loại Khoáng sản | Giấy phép/Ngày | Diện tích (m2) | Thời hạn GP (năm) | Trữ lượng khai thác (m3) | Công suất | ||
I. DANH SÁCH MỎ DO UBND TỈNH CẤP | |||||||||||
| HUYỆN YÊN ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Công ty TNHH Xuân Trường | Xã Quý Lộc, Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 09/GP-UBND ngày 15/01/2014 | 43,890 | 30 | 540,000 | 18,000 | ||
2 | Cty TNHH DV KD Tổng hợp Tây Thành | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | núi Lũ Mía, Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 291/GP-UBND ngày 12/8/2014 | 32,880 | 26 năm 6 tháng | 383,119 | 15,000 | ||
3 | Cty TNHH Phúc Đạt | thôn Phong Mỹ, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 280 ngày 06/8/2014 | 15,960 | 17 năm | 164,951 | 10,000 | ||
4 | Công ty TNHH khai thác và chế biến đá Hưng Thịnh(đổi tên từ DN Phương Hương) | 25, phố Trung Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 277 ngày 05/8/2014 | 13,989 | 18 năm 6 tháng | 185,132 | 10,000 | ||
5 | DN TN Trường Thịnh | thôn Đại Đồng, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn | núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 207/GP-UBND ngày 05/6/2014 | 25,320 | 29 năm 7 tháng | 355,200 | 12,000 | ||
6 | Cty TNHH XD Giao thông thủy lợi Tân Sơn | (khu làng nghề xã Yên Lâm, huyện Yên Định | núi Loáng, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 304 ngày 25/8/2014 | 32,355 | 27 năm | 265,000 | 10,000 | ||
7 | DN tư nhân Khánh Thành | Xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 249/GP-UBND ngày 10/7/2014 | 11,963 | 20 năm 9 tháng | 247,531 | 12,000 | ||
8 | Công ty TNHH Đại Thủy | nhà ông Lê Đại Thủy, khu 4, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định | Mỏ đá xã Định Tăng, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 321 ngày 08/9/2014 | 29,309 | 25 năm 5 tháng | 299,400 | 12,000 | ||
9 | Công ty TNHH Dân Nam | số 161 phố Tây Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa | Mỏ đá vôi Yên Lâm, Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 322 ngày 08/9/2014 | 9,888 | 20 năm 7 tháng | 163,143 | 8,000 | ||
10 | DN tư nhân Tuấn Hùng | xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 349 ngày 30/9/2014 | 48,089 | 30 năm | 855,234 | 30,000 | ||
11 | Công ty TNHH đá Tiến Thành | Số 119, khối 3, thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 399 ngày 04/11/2014 | 65,120 | 30 năm | 354,000 | 12,000 | ||
12 | Công ty TNHH Hoàng Quân | SN 45, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa | núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 438 ngày 27/11/2014 | 29,771 | 16 | 124,666 | 8,000 | ||
13 | Xí nghiệp Tự Lập | 92 Cao Thắng, phường Lam Sơn, tp Thanh Hóa | Xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 481 ngày 25/12/2014 | 23,144 | 19 năm 6 tháng | 285,469 | 15,000 | ||
14 | Công ty TNHH VLXD đá Minh Thành | Phố Kiểu, xã Yên Trường, huyện Yên Định | núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 425 ngày 13/11/2014 | 33,410 | 30 năm | 354,000 | 12,000 | ||
15 | Cty TNHH Tiến Thịnh | Số 29, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Thanh Hóa. | Xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 428 ngày 18/11/2014 | 38,848 | 30 năm | 448,119 | 15,000 | ||
16 | Công ty CP Mạnh Tân | đội 7, xã Yên Tâm, huyện Yên Định | Xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 22 ngày 19/01/2015 | 70,595 | 30 năm | 854,099 | 30,000 | ||
17 | Cty TNHH TM TH Bình Minh | Số 01, khu 5, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định | Xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 73 ngày 06/02/2015 | 15,719 | 05 năm 2 tháng | 150,000 | 30,000 | ||
18 | Công ty TNHH Anh Tú | Thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 141 ngày 10/4/2015 | 31,738 | 24 năm 6 tháng | 720,714 | 30,000 | ||
19 | Công ty TNHH Xuân Trường | Thôn 3, xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh | xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh | Đá vôi | Giấy phép số 179 ngày 06/5/2015 | 35,600 | 30 năm | 590.288 | 20,000 | ||
20 | Công ty XLĐ và XDTL Thăng Bình | Thôn Lý Nhân, xã Yên Phong, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 300 ngày 30/7/2015 | 7,906 | 10 năm 4 tháng | 140,000 | 15,000 | ||
21 | Công ty TNHH Đại Lợi | Xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn | xã Yên Lâm, huyện yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 337 ngày 21/8/2015 | 16,800 | 29 năm | 340,957 | 12,000 | ||
22 | DN TN Thượng Hải | Nhà Ông Lê Xuân Hoan, thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 356 ngày 09/9/2015 | 10,400 | 12 năm | 92,000 | 8,000 | ||
23 | Công ty TNHH SX đá Vạn Long | Xã Định Công, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Gp số 371 ngày 22/9/2015 | 17,500 | 30 năm | 725,000 | 25,000 | ||
24 | Công ty CP Phú Thắng | 110 phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 323 ngày 12/8/2015 | 55,095 | 30 năm | 1,043,310 | 35,000 | ||
25 | Công ty TNHH Xăng dầu Thanh Túy | thôn Mỹ Lương, xã Yên Tâm, huyện | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 357 ngày 09/9/2015 | 27,009 | 13 năm | 175,000 | 14,000 | ||
26 | Công ty TNHH Phúc Hương | 21 phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 365 ngày 16/9/2015 | 28,600 | 30 năm | 531,000 | 18,000 | ||
27 | Doanh nghiệp tư nhân Khánh Lộc | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | GP số 418 ngày 02/11/2015 | 15,000 | 28 năm 11 tháng | 227,199 | 8,000 | ||
28 | Công ty TNHH SXTM Hưng Tùng | SN 225, phố Tân Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | GP số 447 ngày 16/11/2015 | 42,580 | 30 năm | 590,036 | 20,000 | ||
29 | Công ty TNHH Chế biến đá tự nhiên Nam Thái Sơn | Xã Yên Lâm, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | GP số 455 ngày 20/11/2015 | 44,900 | Đến ngày 10/7/2044 | 430,000 | 15,000 | ||
30 | Công ty TNHH SX kinh doanh VLXD Hoàng Tú | Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Giấy phép số 453 ngày 20/11/2015 | 38,500 | 30 năm | 1,365,579 | 46,000 | ||
31 | Công ty TNHH Tân Đạt | Số 110 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa. | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | GP số 177 ngày 05/5/2016 | 25,415 | 30 năm | 296,253 | 10,000 | ||
32 | Công ty CP SX&TM Cẩm Trường | Xã Yên Ninh, huyện Yên Định | Xã Yên Ninh, huyện Yên Định | Đất sét | Gp số 295 ngày 05/8/2016 | 73,694 | 18 năm 11 tháng | 204,678 | 11,000 | ||
33 | Công ty CP Đầu tư AMD Group | Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Đá vôi | Gp số 253 ngày 30/6/2016 | 87,000 | 30 năm | 1,532,585 | 52,000 | ||
34 | Công ty CP VLXD Hùng Cường | Xã Định Công, huyện Yên Định | Định Công | Đất sét | GP số 343 ngày 12/9/2016 | 50,000 | 19 năm 6 tháng | 192,007 | 10,000 | ||
35 | Dn TN Quế Hương - xã Yên Lâm | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Yên Lâm | Đá vôi | GP số 359 ngày 27/9/2016 | 19,172 | 30 năm | 446,313 | 15,000 | ||
36 | Công ty TNHH XDTM&SX Hoàng Minh | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Yên Lâm | Đá vôi | Gp số 323 ngày 21/8/2017 | 112,366 | 30 năm | 2,417,111 | 82,000 | ||
37 | Công ty TNHH XDTM Lộc Phúc | Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Yên Lâm | Đá vôi | 333 ngày 25/8/2017 | 22,385 | Đến ngày 24/7/2017 | 540,000 | 20,000 | ||
38 | Cty TNHH Nam Lực | Định Hải, Yên Định | 54, Định Hải, huyện Yên Định | cát | 30 ngày 08/04/2013 | 100,000 | 9 năm | 365,097 | 40,566 | ||
39 | Công ty CP TM Đức Lộc | 532 đường Bà Triệu, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hóa | Mỏ 41 xã Quý Lộc, huyện Yên Định | Cát | 423 ngày 10/11/2017 | 70,000 | 07 năm | 131,986 | 20,000 | ||
| HUYỆN NGỌC LẶC |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
40 | Công ty TNHH Hoàng Quân | nhà ông Nguyễn Trọng Phố, Đông Xuân, Đông Sơn | xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép 231 ngày 26/6 | 40,431 | 28 năm | 306,801 | 10,000 | ||
41 | Cty TNHH Trường Long | Phố Lê Lai, TT Ngọc Lặc, h Ngọc Lặc | vôi xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép số 210/GP-UBND ngày 11/6/2014 | 60,248 | 30 | 450,000 | 15,000 | ||
42 | Tổng Cty ĐTXD Minh Tuấn | 45, Cao Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa | núi Đồng Chùa, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép 238 ngày 27/6 | 15,000 | 29 năm 7 tháng | 294,332 | 10,000 | ||
43 | Công ty TNHH Thanh Nghệ | KCN Đông Lĩnh, xã Đông Lĩnh, TP Thanh Hóa | xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép số 11/GP-UBND ngày 21/01/2014 | 19,078 | 30 | 360,000 | 12,000 | ||
44 | Công ty TNHH Tiến Đô | 16 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép số 412 ngày 05/11/2014 | 42,821 | 29 năm 9 tháng | 661,500 | 22,500 | ||
45 | Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung | Nhà Ông Phạm Quốc Dạn, tổ 105, thôn Cổ Đam, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn | xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc | Quặng photphorit | Giấy phép số 191 ngày 15/5/2015 | 7,607 | 10 năm 8 tháng | 47.328 tấn | 4,500 | ||
46 | Công ty TNHH Cao Minh | SN 510 Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa | xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Đá vôi | Giấy phép số 332 ngày 19/8/2015 | 18,547 | 30 năm | 590,000 | 20,000 | ||
47 | Công ty CP ĐTXD&TM Minh Hương | 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | Lộc Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | GP số 429 ngày 06/11/2015 | 84,820 | 28 năm 8 tháng | 850.000 | 30,000 | ||
48 | Công ty TNHH Phúc Hương | SN 21, phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | Cao Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | GP số 153 ngày 15/4/2016 | 12,469 | 17 năm 9 tháng | 174,863 | 10,000 | ||
49 | Công ty TNHH MTV Z 11 | 284 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Cao Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | GP số 175 ngày 04/5/2016 | 26,312 | 29 năm 3 tháng | 580,529 | 20,000 | ||
50 | Cty TNHH Hưng Tiến | Nhà Ông Trịnh Minh Tiến, thôn 1, xã Yên Phong, huyện Ngọc Lặc | Cao Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | Gp số 232 ngày 21/6/2016 | 28,600 | 29 năm 8 tháng | 351,560 | 12,000 | ||
51 | Công ty CP Việt Thanh VnC | 92 Đại lộ Lê lợi, phường Đông Hương, tp Thanh Hóa | Cao Ngọc | đá bazan | GP số 334 ngày 07/9/2016 | 28,764 | 15 năm | 117,.600 | 8,000 | ||
52 | DN TN Khánh Thành | Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa | Lộc Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | Gp số 387 ngày 21/10/2016 | 59,385 | 30 năm | 442,528 | 15,000 | ||
53 | Công ty TNHH Đá Thành Minh | Xã Quý Lộc, huyện Yên Định | Lộc Thịnh, Ngọc Lặc | Đá vôi | Gp số 405 ngày 03/11/2016 | 45,000 | 29 năm 5 tháng | 578,098 | 20,000 | ||
54 | HTX VLXD Hưng Tiến | Thôn Yên Doãn, Xã Đông Yên, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá | Quang Trung, Ngọc Lặc | đá gabro | Gp số 468 ngày 13/12/2016 | 20,000 | 10 năm 6 tháng | 109,554 | 100,002 | ||
55 | Công ty CP KDVT&XD Hồng Ngọc | xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc | xã Kiên Thọ, huyện Ngọc lặc | đất sét | Gp số 211 ngày 25/5/2017 | 63,579 | 20 năm | 383,500 | 20,000 | ||
56 | Công ty TNHH Thiên Phú Sơn | Khu Núi, đội 61, xã Cao Thịnh , huyện Ngọc Lặc | Cao THịnh, huyện Ngọc lặc | đá vôi | Gp số 202 ngày 24/5/2017 | 18,633 | 30 năm | 558,276 | 19,000 | ||
57 | Công ty TNHH Bình Mai Anh | Nhà Ông Trịnh Văn Tùng, tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa | Xã Phùng Giáo, Phùng Minh, Ngọc Lặc | cát | 406 ngày 09/11/2016 | 24,000 | 03 năm | 7,800 | 2,600 | ||
58 | Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ | Lô G1.6 MBQH số 80/XD-UBND, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá | Phùng Minh, Phúc Thịnh, Huyện Ngọc Lặc | Cát | 414 ngày 01/11/2017 | 27 | 03 năm | 20,628 | 6,876 | ||
| HUYỆN CẨM THỦY |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
59 | Doanh nghiệp tư nhân Hải Sâm | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 15/GP-UBND ngày 23/01/2014 | 15,099 | 30 | 237,480 | 8,000 | ||
60 | Công ty TNHH Vân Lộc | xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy | núi Thôn Dò, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 279 ngày 06/8/2014 | 42,819 | 30 năm | 441,000 | 15,000 | ||
61 | Cty TNHH MTV Tân Thành 2 | 89, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | núi Thung Đô, xã Cẩm Giang, huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 193/GP- UBND ngày 20/5/2014 | 20,000 | 16 năm | 480,000 | 30,000 | ||
62 | Công ty TNHH Hiền Hưng | Nhà ông Trịnh Xuân Hiền, phố Cửa Hà, Cẩm Phong, Cẩm Thủy | núi Đồi Côn, xã Cẩm Giang huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép 236 ngày 27/6 | 28,328 | 24 năm 2 tháng | 475,000 | 20,000 | ||
63 | Doanh nghiệp tư nhân Quý Lương | 97 đường Ỷ Lan, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa | Cẩm Quý, Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 455 ngày 08/12/2014 | 21,460 | 30 năm | 236,000 | 8,000 | ||
64 | Công ty TNHH Anh Tuấn | số nhà 98 phố Tân Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | Cẩm Quý, Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 74 ngày 09/02/2015 | 13,600 | 29 năm | 284,653 | 10,000 | ||
65 | Công ty TNHH Hoàng Nhân | Số nhà 84, khối 6, thị trấn rừng Thông, huyện Đông Sơn | Cẩm Quý, Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 61 ngày 04/02/2016 | 19,760 | 29 năm | 228.000 | 8,000 | ||
66 | Công ty CP Thương mại xuất khẩu Bảo Duy | SN 170 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | Cẩm Liên, Cẩm Thủy | đá vôi | GP số 419 ngày 03/11/2015 | 28,054 | 29 năm 6 tháng | 872.157 | 30,000 | ||
67 | Công ty CP SX&TM tự Lập | Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | Cẩm Quý, Cẩm Thủy | Đá vôi | Giấy phép số 482 ngày 07/12/2015 | 24,715 | 29 năm 9 tháng | 589.748 | 20,000 | ||
68 | Hợp tác xã Nam Thành | Nhà ông Nguyễn Văn Châm, thôn Chanh, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy | Cẩm Thành, Cẩm Thủy | đá vôi | Giấy phép số 36 ngày 25/01/201 6 | 25,459 | 30 năm | 356,000 | 12,000 | ||
69 | Công ty TNHH Tân Hồng Phúc | Xóm Cộng, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa | Cẩm Thành, Cẩm Thủy | Đá vôi | 180/GP-UBND ngày 09/5/2016 | 59,524 | 30 năm | 59,000 | 20,000 | ||
70 | Công ty CP SX&TM tự Lập | Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | Cẩm Lương | Đá vôi | GP số 293 ngày 21/7/2017 | 41,090 | 30 năm | 530,987 | 18,000 | ||
71 | Cty CP Thọ Nam Sơn | Tầng 2, nhà 408, Lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa | 115, Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy | cát | 124 ngày 10/04/2014 | 74,250 | 10 năm | 49,887 | 5,000 | ||
72 | Công ty TNHH MTV Thái Dương | Thôn Thành Long, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy | 121 Cẩm Thành, Cẩm Thủy | cát | 74 22/02/2016 | 74,196 | 6 năm 3 tháng | 87,233 | 14,200 | ||
| HUYỆN TĨNH GIA |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
73 | Công ty TNHH Tùng Lâm | 100, đường Trường Thi, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa. | xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 374/GP-UBND ngày 25/9/2015 | 9,982 | 2 năm 7 tháng | 211,377 | 80,000 | ||
74 | Công ty XD và Sản xuất VLXD Bình Minh | xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 180/GP-UBND ngày 10/10/2013 | 142,328 | 30 năm | 1,800,000 | 60,000 | ||
75 | Cty CP Licogi 15 | 44, Đường Trần Phú, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 167/GP-UBND ngày 05/5/2014 | 35,099 | 23 năm | 674,953 | 30,000 | ||
76 | Cty TM Dầu khí Thành Phát | SN 144A, đường 4 - Khu liên kế Tân Hương, phường Đông Hương, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | núi Gò Trường, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 135/GP-UBND ngày 17/4/2014 | 46,000 | 29 năm | 830,026 | 30,000 | ||
77 | Công ty CP Đại Lâm | Thôn Trường Thanh, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | xã Trường Lâm, Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép 232 ngày 26/6/2014 | 15,984 | 9 năm | 170,000 | 20,000 | ||
78 | Công ty TNHH Trung Nam | Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | núi Hang Làng, xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 251 ngày 11/7/2014 | 54,975 | 11 năm | 640,200 | 60,000 | ||
79 | Cty TNHH MTV Tân Thành 6 | Phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 440 ngày 28/11/2014 | 100,203 | 30 năm | 1,450,000 | 50,000 | ||
80 | HTX Vận tải kinh gia | Xã Tân Trường, Tĩnh Gia | núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 10 ngày 08/01/2015 | 45,625 | 15 năm | 874,831 | 60,000 | ||
81 | Công ty CP ĐT&PTHT Nghi Sơn | Khu CN Luyện kim Nghi Sơn, xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia | Xã Hải Yến và xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia | Đất san lấp | Giấy phép số 23 ngày 15/3/2013 | 1,547,41 4 | 10 năm | 7,000,000 | 700,000 | ||
82 | Tổng Công ty ĐTXDTM Anh Phát | 306 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Xã Tùng Lâm và xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Đất san lấp | GP số 214 ngày 26/5/2017 | 220,000 | 02 năm | 704,129 | 370,000 | ||
83 | Công ty TNHH TM&XNK Nam An | số 01 B, Tô Vĩnh Diện, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa | Phú Lâm, Tĩnh Gia | Đất san lấp | GP số 246 19/6/2015 | 118,000 | 02 năm | 90,000 | 450,000 | ||
84 | Công ty CP Phú Nam Sơn | 336 Trường Thi, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 258 ngày 29/6/2015 | 150,993 | 20 năm | 3,859,632 | 200,000 | ||
85 | Công ty CP ĐTXD TM Thịnh Trường |
| Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 346 ngày 27/8/2015 | 33,566 | 29 năm 10 tháng | 740,291 | 25,000 | ||
86 | Công ty TNHH XDGTTL Giang Sơn | Thôn Ninh Sơn, xã Trường Lâm, huyện TĨNH Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 349 ngày 31/8/2015 | 57,000 | 19 năm 1 tháng | 1,671,524 | 90,000 | ||
87 | Công ty CP Trường Sơn | Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | xã Trường Lâm, huyên | Đất sét | Giấy phép số 344 ngày 27/8/2015 | 39,372 | 20 năm | 256,483 | 13,000 | ||
88 | Công ty TNHH Hà Thành | QL 1A, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn | xã Trường Lâm, huyên | Đất san lấp | Giấy phép số 111 ngày 24/3/2016 | 90,700 | 17 năm 11 tháng | 444,796 | 25,000 | ||
89 | Công ty CP Hoàng Trường | Thôn Hòa Lâm, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Đá vôi | Giấy phép số 402 ngày 19/10/2015 | 19,500 | 20 năm 6 tháng | 360,822 | 18,000 | ||
90 | Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP |
| xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia | Đá sét kết | Giấy phép số 386/GP-UBND ngày 05/10/2015 | 35,000 | 29 năm 9 tháng | 64,757 | 2,200 | ||
91 | Công ty CP 471 | số 9, đường Trần Nhật Duật, TP Vinh, tỉnh Nghệ An | xã Trường Lâm | Đá vôi | Giấy phép số 460 ngày 27/11/2015 | 55,000 | 30 năm | 1,180,000 | 40,000 | ||
92 | Công ty TNHH Phúc Lộc Gia | Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | GP số 140 ngày 08/4/2016 | 30,000 | 30 năm | 1,180,000 | 40,000 | ||
93 | Cty CP Phú Nam Sơn | Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Gp số 234 ngày 23/6/2016 | 126,248 | đến ngày 21/01/201 45 | 5,130,000 | 180,000 | ||
94 | Công ty CP Licogi13- VLXD | tầng 1, đơn nguyên A, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân CHính, quận Thanh Xuân, Hà Nội | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | GP số 344 ngày 14/9/2016 | 125,927 | 12 năm 9 tháng | 3,752,257 | 300,000 | ||
95 | Công ty CP XDTM tổng hợp Nghi Sơn | xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Gp số 478 ngày 19/12/2016 | 34,014 | 20 năm 4 tháng | 597,818 | 30,000 | ||
96 | Công ty TNHH Trung Nam | xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Gp số 456 ngày 08/12/2016 | 61,903 | đến ngày 13/12/201 9 | không quá 900.000 | 300,000 | ||
97 | Công ty CP Khoáng sản Fecon Hải Đăng | xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia và xã thanh Kỳ, huyện Như thanh | Đá vôi | GP số 499 ngày 30/12/2016 | 193,552 | 14 năm 6 tháng | 4,950,168 | 350,000 | ||
98 | Công ty TNHH XDTMSX&VT Thế Trường | Núi Gáo, thôn Tân Lập, Xã Trường Lâm, Huyện Tĩnh Gia | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đá vôi | Gp số 292 ngày 21/7/2017 | 49,581 | đến ngày 30/3/2045 | 830,000 | 30,000 | ||
99 | Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hoàng Ân | số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đất san lấp | GP số 122 31/3/2016 | 69,827 | 02 năm | 400,000 | 200,000 | ||
100 | Công ty TNHH Thạch Trung | số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đất san lấp | GP số 61 07/2/2017 | 69,989 | Đến ngày 24/6/2018 | 96,000 | 48,000 | ||
101 | Công ty TNHH Ba Đình | Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đất san lấp | 283 27/7/2016 | 45,000 | 02 năm | 261,298 | 130,648 | ||
102 | Công ty CP TĐ XD Miền Trung | Số 479 Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa | Tân Trường, Tĩnh Gia | Đất san lấp | 324 29/8/2016 | 74,661 | 02 năm | 300,000 | 150,000 | ||
| HUYỆN HÀ TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
103 | Công ty TNHH Châu Quý | Xã Hà Tân, huyện Hà Trung | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 28/GP-UBND ngày 13/02/2014 | 61,640 | 30 năm | 450,000 | 15,000 | ||
104 | HTX Đồng Minh | Xóm Bắc, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Hà Sơn, huyện Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 278 ngày 06/8/2014 | 15,000 | 27 năm | 210,827 | 8,000 | ||
105 | DN TN Huyền Quý | Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa | xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung | Đất, đá | Giấy phép số 416 ngày 06/11/2014 | 20,000 | 23 năm | 181,000 | 8,000 | ||
106 | Hợp tác xã Công nghiệp Thạch Bền | Nam Thôn 1, xã Hà Tân, huyện Hà Trung | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 430 ngày 21/11/2014 | 31,485 | 28 năm 5 tháng | 416,007 | 15,000 | ||
107 | HTX CN Tân Sơn | Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 485 ngày 27/12/2014 | 33,450 | 30 năm | 355,200 | 12,000 | ||
108 | DN TN Tuấn Hiền | khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Hà Tân, Hà Trung | Đá Spilit | Giấy phép số 441 ngày 28/11/2014 | 15,000 | 12 năm | 228,573 | 20,000 | ||
109 | Công ty CP Loan Dương | Xóm 5, xã Hà Châu, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 472 ngày 17/12/2014 | 23,024 | 24 năm 2 tháng | 470,000 | 20,000 | ||
110 | Công ty CP Hồng Phúc | Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung | Hà Đông, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 02/GP-UBND ngày 06/01/2015 | 28,300 | 19 năm 6 tháng | 188,000 | 10,000 | ||
111 | Công ty CP sản xuất nguyên vật liệu Hà Trung | Số nhà 122 tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung | Hà lai, Hà Trung | đá silic | Giấy phép số 11 ngày 08/01/2015 | 22,000 | 12 năm | 236,600 | 20,000 | ||
112 | Công ty TNHH Tiến Thịnh | 29 Trường Thi, phường Trường Thi, tp Thanh Hóa | Hà Long | Đá vôi | Giấy phép số 479 ngày 22/12/2014 | 25,391 | 17 năm 9 tháng | 176,132 | 10,000 | ||
113 | HTX CN Đông Đình | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 122 ngày 27/3/2015 | 24,177 | 20 năm 6 tháng | 602,920 | 30,000 | ||
114 | Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng | Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | Hà Sơn, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 141 ngày 17/9/2013 | 41,194 | 30 năm | 545,000 | 21,800 | ||
115 | DN TN Tân Hải | Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 208 ngày 27/5/2015 | 30,480 | 20 năm | 355,200 | 12,000 | ||
116 | Công ty Đá Cúc Khang | 119 Đội Cung, p Đông Thọ, tp Thanh Hóa | hà Sơn, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 210 ngày 28/5/2015 | 12,560 | 10 năm 8 tháng | 175,755 | 8,000 | ||
117 | DN Tn Quý Trọng | 128 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | hà Sơn, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 274 ngày 13/7/2015 | 25,960 | 29 năm 8 tháng | 350,400 | 12,000 | ||
118 | DNTN Long Linh | Thôn Hang Châu, xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 388 ngày 07/10/2015 | 27,000 | 30 năm | 297,489 đá; đất: 11,169 | 10,000 | ||
119 | Công ty TNHH Hồng Phượng | khu 5, phường Phú SƠn, thị xã Bỉm Sơn | Hà Tân, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 401 ngày 19/10/2015 | 28,848 | 16 năm 9 tháng | 457,671 | 30,000 | ||
120 | công ty TNHH MTV Tân Thành 2 | 89 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | hà Sơn, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 324 ngày 13/8/2015 | 60,506 | 29 năm 7 tháng | 873,000 | 30,000 | ||
121 | HTX CN Hoàng Ánh | Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung | Hà Đông, Hà Trung | Đá vôi | Giấy phép số 394 ngày 13/10/2015 | 12,400 | 8 năm 6 tháng | 64,239 | 8,000 | ||
122 | Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn | ông Nguyễn Văn Quyết, thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | Đá spilit | Giấy phép số 480 ngày 07/12/2015 | 21,000 | 20 năm 6 tháng | 262,152 | 9,000 | ||
123 | Công ty TNHH Đức Cường | Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | Hà Ninh, Hà Trung | đất san lấp và tận thu đá silic | Giấy phép số 50 ngày 03/02/2016 | 33,200 | 30 năm | 600,000 | 30,000 | ||
124 | Doanh nghiệp tư nhân Thành Đồng | Thôn Đô Mỹ, xã Hà Tân, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | Hà Tân, Hà Trung | mỏ đá vôi | GP số 174 ngày 04/5/2016 | 41,830 | 30 năm | 442,500 | 15,000 | ||
125 | Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP | 25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên | Hà Ninh, Hà Trung | đất | Gp số 285 ngày 29/7/2016 | 20,000 | Đến ngày 31/12/2020 | 220,000 | công suất theo từng năm | ||
126 | DN TN XD Xuân Trường | Số 16 đường Xuân Thành, phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình | Hà Ninh, Hà Bình, Hà Trung | Đất san lấp | GP số 217 07/6/2016 | 51,332 | 02 năm | 100,000 | 50,000 | ||
127 | Công ty TNHH Hoàng Tuấn | Khu Cn Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa | Hà Tân, Hà Trung | đá vôi | GP số 326 ngày 29/8/2016 | 30,400 | 30 năm | 737,500 | 25,000 | ||
128 | Công ty TNHH Châu Quý | Xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | đá spilit | GP số 488 ngày 26/12/2016 | 61,398 | 30 năm | 703,488 | 24,000 | ||
129 | Hợp tác xã CN Đông Đình | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | Hà Tân, Hà Trung | đá spilit | GP số 404 ngày 03/11/2016 | 35,000 | 30 năm | 442,421 | 15,000 | ||
130 | Công ty CP SX&TM Lam Sơn | khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Hà Vinh, Hà Trung | đất sét | GP số 489 ngày 26/12/2016 | 40,000 | 12 năm 6 tháng | 147,007 | 12,000 | ||
131 | DN TN Tuấn Hiền | khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Hà Long, Hà Trung | đất giàu sắt | GP số 83 ngày 28/01/2017 | 20,000 | 04 năm | 95,937 | 25,000 | ||
132 | Công ty TNHH Mạnh Trang | Số nhà 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá. | Hà Tân, Hà Trung | đá vôi | GP số 95 ngày 30/3/2017 | 48,980 | 30 năm | 591,690 | 20,000 | ||
133 | Công ty CP Gạch ngói và Thương mại Hà Bắc | Số 07, Ngách 2, Ngõ 1774, Đường Quang Trung, Tổ 19, Phường Nam Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình | Hà Tiến | Đất sét | Gp số 210 ngày 25/5/2017 | 25,850 | 10 năm | 121,168 | 13,000 | ||
134 | Công ty TNHH Thanh Hải | Xã Hà Long, huyện Hà Trung | Hà Long | Đá vôi | GP số 387 ngày 09/10/2017 | 29,700 | 03 năm | 81,000 | 27,000 | ||
135 | Công ty TNHH DV ĐT &PT Mạnh Quang | thôn 4 - Xã Hà Ninh - Huyện Hà Trung - Thanh Hoá | Hà Ninh | đất san lấp | 397 ngày 19/10/2017 | 30,000 | 02 năm | 80,000 | 40,000 | ||
| THỊ XÃ BỈM SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
136 | Cty TNHH Quế Sơn | P Ba Đình, TX Bỉm Sơn | phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn | đá vôi | Giấy phép số 237/GP-UBND ngày 30/6/2014 | 28,561 | 14 năm 6 tháng | 210,059 | 15,000 | ||
137 | Cty TNHH Vôi Việt Nam | phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn | phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn | đá vôi | Giấy phép số 146/GP-UBND ngày 23/4/2014 | 521,300 | Đến ngày 17/02/203 9 | 11,250,000 | 450,000 | ||
138 | Công ty CP Bỉm Sơn Viglacera | Đường Trần Phú, khu phố I, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn | xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn | Đất sét | Giấy phép 480 ngày 22/12/2014 | 85,897 | 19 năm | 418,727 | 23,000 | ||
139 | Công ty TNHH Hồng Phượng | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn | Đá vôi | 171 28/4/2017 | 27,532 | 02 năm | 30,000 | 15,000 | ||
140 | Công ty CP Giống gia súc Thanh Ninh | Khu phố 8, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đá vôi | GP số 203 ngày 27/5/2016 | 48,503 | 26 năm 8 tháng | 1,156,174 | 45,000 | ||
141 | Công ty TNHH MTV Thành Công | số 5, Khu CN Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp | GP số 347 08/9/2017 | 20,000 | 02 năm | 190,000 | 95,000 | ||
142 | Công ty TNHH Thương mại Cường Giang | Số 89, Nguyễn Đức Cảnh, khu phố 8, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn. | Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp và đất giàu sắt làm PGXM | Giấy phép số 46 ng20/01/2017 | 79,250 | 30 năm | 774,698 | 26,000 | ||
143 | Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại Bắc Nam | Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa. | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp | 497 23/12/2015 | 15,726 | 02 năm (XDCB: 02 tháng) | 80,000 | 40,000 | ||
144 | Công ty CP Gạch Bắc Sơn | nhà máy gạch bắc Sơn, phường bắc sơn, thị xã Bỉm Sơn | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Tận thu đất, đá thải trong quá trình xây dựng nhà máy gạch | 112 25/3/2016 | 23,000 | 02 năm | 192,000 | 96,000 | ||
145 | Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM hương Xuân | SN 41 Đại lộ Lê Lợi - Thành phố Thanh Hóa | Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM | Gp số 72 ngày 16/02/2017 | 50,000 | 15 năm | 387,277 | 26,000 | ||
146 | Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản ĐTC | tổ 6, khu phố 3, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn | Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM | Gp số 372 ngày 06/10/2016 | 12,000 | 10 năm 6 tháng | 147,447 | 15,000 | ||
147 | Công ty TNHH XD&TM TH Quang Tuấn | Tổ 7, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn | phường Đông Sơn, tx Bỉm Sơn | đất san lấp | 155 21/4/2017 | 16,000 | 02 năm | 120,000 | 60,000 | ||
148 | Công ty CP VLXD Bỉm Sơn | Số 9 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá | phường Ngọc Trạo và Phường Bắc Sơn | đất sét làm gạch tuynel | GP số 239 ngày 08/6/2017 | 31,506 | 7 năm | 58,500 | 9,000 | ||
149 | Công ty TNHH Long Sơn | Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM | GP số 285 ngày 13/7/2017 | 68,819 | 10 năm | 1,347,961 | 142,000 | ||
| HUYỆN NHƯ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
150 | Công ty TNHH Đá ốp lát Hoan Liên | số 168, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa | xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 138/GP-UBND ngày 09/4/2015 | 20,811 | 30 năm | 353,996 | 12,000 | ||
151 | Công ty TNHH ĐT và PT Lâm nghiệp và XD Thành Đạt | Khu phố I, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 03/GP-UBND ngày 06/01/2015 | 30,616 | 29 năm 01 tháng | 353,516 | 12,500 | ||
152 | Cty TNHH Cường Vinh | Thôn Lúng, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | Bình Lương, Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 112 ngày 13/3/2015 | 28,600 | 29 năm | 341,980 | 12,000 | ||
153 | DN TN Trần Hoàn | xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Mỏ đá xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 192 ngày 15/5/2015 | 34,000 | 29 năm 9 tháng | 351,647 | 12,000 | ||
154 | Trại giam Thanh Lâm | thôn Thăng Bình, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | Mỏ đá xã xuân Quỳ, huyện Như Xuân | Đá vôi | GP số 252 ngày 24/6/2015 | 35,780 | 30 năm | 594,460 | 20,000 | ||
155 | DN TN Bình Tùng | xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 240 ngày 15/6/2015 | 27,630 | 28 năm 4 tháng | 420,000 | 15,000 | ||
156 | Công ty TNHH Yên Bình | 48 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 279 ngày 13/7/2015 | 20,883 | 30 năm | 355,920 | 12,000 | ||
157 | Công ty CP Cao lanh Như Xuân | xã Yên Lễ, huyện Như Xuân | Yên Lễ, Như Xuân | đất làm phụ gia sx phân bón | Giấy phép số 285 ngày 21/7/2015 | 14,992 | 29 năm 6 tháng | 204,187 | 7,000 | ||
158 | HTX Thành Công | thôn Nhà Máy, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân | Xuân Bình, Như Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 366 ngày 16/9/2015 | 39,725 | 29 năm 8 tháng | 588,063 | 20,000 | ||
159 | Công ty CP ĐTPT Vicenza | Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa | Yên Lễ, Như Xuân | Đá cát kết, sét kết | Giấy phép số 493 ngày 22/12/2015 | 16,851 | 18 năm 6 tháng | 36,393 | 2,000 | ||
160 | Công ty TNHH Minh Hoàn | 161 Nam Sơn, Phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | Thanh Lâm | ĐÁ vôi | GP số 432 ngày 23/11/2016 | 22,394 | 30 năm | 413,022 | 14,000 | ||
161 | Công ty CP Khai thác và chế biến đá Thanh Sơn | Số 135 phố Trung Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hoá | Thanh Xuân | Đá vôi | GP số 38 ngày 17/01/2017 | 35,158 | 30 năm | 531,290 | 18,000 | ||
| HUYỆN VĨNH LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
162 | Tổng Cty Đầu tư Hà Thanh - CTCP | 142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Giấy phép số 266 ngày 28/7/2014 | 30,000 | 30 năm | 186,507 | 30,000 | ||
163 | HTX Khai thác chế biến đá Vĩnh Minh | Xóm 7, Vĩnh Minh - Vĩnh Lộc | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Giấy phép số 303 ngày 25/8/2014 | 30,334 | 20 năm 2 tháng | 294,387 | 15,000 | ||
164 | Doanh nghiệp tư nhân Hiền Thuận | Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Giấy phép số 361/GP-UBND ngày 07/10/2014 | 63,300 | 30 năm | 595,000 | 20,000 | ||
165 | Công ty CP XD Tân Sơn | Km 12, Quốc lộ 217, khu CN Đá hoa xuất khẩu, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Giấy phép số 65 ngày 05/02/2015 | 25,940 | 14 năm | 200,442 | 15,000 | ||
166 | DN TN Hải Sâm | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Giấy phép số 139 ngày 09/4/2015 | 15,000 | 19 năm 6 tháng | 84,381 | 4,500 | ||
167 | Công ty CP Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh An và xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lôck | Đá vôi | Giấy phép số 221 ngày 02/6/2015 | 33,966 | 29 năm 10 tháng | 237,418 | 8,000 | ||
168 | Công ty CP XD Đô thị 5 | 25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 382/GP-UBND ngày 30/9/2015 | 35,000 | 30 năm | 1,009,223 | 34,000 | ||
169 | Công ty TNHH MTV Quỳnh Kim | xóm Thắng Sơn, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 488 ngày 14/12/2015 | 30,000 | 30 năm | 325,559 | 11,000 | ||
170 | Công ty TNHH Đông Hải PT | 15B, Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa | Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Đất san lấp và đá spilit làm VLXD thông thường | Giấy phép số 454 ngày 20/11/2015 | 32,000 | 29 năm 10 tháng | 591,940 | 20,000 | ||
171 | Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP | 142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | GP số 226 ngày 13/6/2016 | 60,000 | 30 năm | 746,611 | 25,000 | ||
172 | Công ty CP SX&TM Lam Sơn | khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Đất sét | 347 ngày 16/09/2016 | 51,266 | 30 năm | 341,437 | 11,500 | ||
173 | Công ty TNHH SX đá Thái Bình Dương | 04B phố Quan Sơn, phường an Hoạch, tp Thanh Hóa | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá spilit | GP số 381 ngày 13/10/2016 | 30,000 | 30 năm | 532,395 | 18,000 | ||
174 | Công ty CP ĐT AMD Group | Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Gp số 395 ngày 27/10/2016 | 76,380 | 30 năm | 2,065,083 | 70,000 | ||
175 | Công ty TNHH MTV tân Thành 1 | Số 136 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa | xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc | Đất san lấp | GP số 386 ngày 20/10/2016 |
| 02 năm |
| 52,000 | ||
176 | Công ty CP Hoàng Kỳ | Ô 15 BT4 Khu đô thị Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ - TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc | Đất san lấp | Gp số 382 ngày 18/10/2016 |
| 02 năm |
| 35,500 | ||
177 | DN Tn Hải Sâm | xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Gp số 431 ngày 23/11/2016 | 83,000 | 30 năm | 823,836 | 28,000 | ||
178 | Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam | Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa | Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc | Đất san lấp | 449 ngày 02/12/2016 |
| 02 năm |
| 45,000 | ||
179 | Công ty CP TVĐTXD Trường Phát | SN 155 Yết Kiêu, Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá | Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc | Đất san lấp | GP số 14 06/01/2017 |
| 02 năm |
| 150,000 | ||
180 | Công ty CP Bắc Hùng Phát | thôn Đồng Cán, thôn Duyên Lộc, Xã Định Hải, Huyện Yên Định | Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc | Đất san lấp | Gp số 99 14/3/2017 |
| 02 năm |
| 45,000 | ||
181 | Công ty CP Dịch vụ TM&XD Quang Minh | Số nhà 37, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hoá, | Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc | Đất san lấp | GP số 122 30/3/2017 |
| 02 năm |
| 40,000 | ||
182 | Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM Hương Xuân | SN 41 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa | Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Đá vôi | Gp số 243 ngày 09/6/2017 | 52,662 | 30 năm | 740,466 | 25,000 | ||
183 | Cty CPTM Đức Lộc | 06/08, Đặng Tiến Đông, Đông Thọ, TP Thanh Hóa | 30, Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc | cát | 222 ngày 23/06/2014 | 64,585 | 13 năm 8 tháng | 272,615 | 20,000 | ||
184 | Cty TNHH Minh Chung | Thôn Nhật Quang, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc | 18, Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc | cát | 148 ngày 26/04/2014 | 70,000 | 15 năm | 251,263 | 17,000 | ||
| HUYỆN THƯỜNG XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
185 | Công ty TNHH Thạch Bảo Phong | Số 2B Triệu Quốc Đạt TP Thanh Hóa | xã Tân Thành, huyện Thường Xuân | Đá vôi | Giấy phép số 298 ngày 21/8/2014 | 23,644 | 30 năm | 300,000 | 10,000 | ||
186 | Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP | 05 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa | xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân | Đá sét bột kết phong hóa | GP số 372 ngày 23/9/2015 | 37,960 | 29 năm 8 tháng | 111,378 | 3,800 | ||
187 | Công ty CP Tân Thường Xuân | Thôn Thành Lai, xã Tân Thành, huyện Thường Xuân | xã Tân Thành, huyện Thường Xuân | Đá vôi | 492 ngày 16/12/2015 | 33,400 | 29 năm | 341,760 | 12,000 | ||
189 | Công ty CP XD VT Tân Xuân | Thôn 1 Thống Nhất, Xã Xuân Dương, Huyện Thường Xuân, | xã Vạn Xuân, huyện Thường Xuân | Đá ryolit | Gp số 183 ngày 09/5/2017 | 46,453 | 30 năm | 884,683 | 30,000 | ||
190 | Công ty TNHH năm Dũng | Thôn Thành Tiến, xã Xuân Cao,Thường Xuân | Xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân | Đá vôi | Gp số 264 ngày 28/7/2014 | 14,490 | 19 năm 4 tháng | 224,293 | 12,000 | ||
191 | Công ty TNHH Khai thác khoáng sản Bình Đức | thôn Trung Tiến, Xã Xuân Cao, Huyện Thường Xuân | Thọ Thanh và Xuân Cao, huyện Thường Xuân | Cát | 420 ngày 06/11/2017 | Mỏ: 5,000; Bãi: 1,200 | 03 năm | 7,500 | 3,000 | ||
| HUYỆN NHƯ THANH |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
192 | HTX Dịch vụ vận tải mộc dân dụng Quang Huy | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | thôn Xuân Hưng, xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Đá vôi | Giấy phép số 294 ngày 19/8/2014 | 20,000 | 19 năm 7 tháng | 286,250 | 15,000 | ||
193 | Cty TNHH Anh Việt Hương | Khu phố 2,Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh | xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Đá vôi | Giấy phép số 420 ngày 07/11/2014 | 40,000 | 25 năm | 610,000 | 25,000 | ||
194 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An | Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An | xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen | Giấy phép số 336 ngày 20/8/2015 | 80,748 | 21 năm 5 tháng | 631,442 | 30,000 | ||
195 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An | Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An | núi Hòn Boi, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Đá vôi | Giấy phép số 423 ngày 12/11/2014 | 68,000 | 13 năm 7 tháng | 529,924 tấn | 40.000 tấn | ||
196 | Công ty TNHH Hà Thành | phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Thanh Kỳ, như Thanh | đá bazan | Giấy phép số 272 ngày 10/7/2015 | 45,000 | 25 năm 2 tháng | 749,655 | 30,000 | ||
197 | Doanh nghiệp TN Phạm Văn Chung | Nhà ông Phạm Văn Chung, thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Phúc Đường, Như Thanh | Đá vôi | Giấy phép số 314 ngày 07/8/2015 | 44,800 | 30 năm | 507,110 | 17,000 | ||
198 | Công ty CP ĐTPT Vicenza Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa | Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa | Xuân Khang, Như Thanh | Đá cát kết, sét kế | Gp số 373 23/9/2015 | 37,472 | 28 năm 6 tháng | 86,185 | 37,472 | ||
199 | HTX khai thác VLXD và DV Xuân Tiến | xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Đá vôi | Giấy phép số 73 ngày 9/02/2016 | 40,000 | 23 năm 6 tháng | 460,537 | 20,000 | ||
200 | Công ty TNHH Huy Hoàng | 226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa | xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen | Giấy phép số 484 ngày 10/12/2015 | 96,632 | 15 năm 4 tháng | 793,579 | 53,000 | ||
201 | Công ty TNHH Huy Hoàng | 226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa | núi Hòn Boi, Thanh Kỳ, như Thanh | Đá bazan | Giấy phép số 63 ngày 04/02/2016 | 24,372 | 12 năm | 453,201 | 40,000 | ||
202 | Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Thanh Hóa | SN 180, Tống Duy Tân, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa | xã Yên Lạc, huyện Như Thanh | đá bazan | 152 ngày 15/4/2016 | 32,000 | 30 năm | 383,500 | 13,000 | ||
203 | Công ty Xây dựng công trình Việt Bằng | thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa | xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh | Đất san lấp | 162 27/4/2016 |
| 02 năm |
|
| ||
204 | Doanh nghiệp TN XD Đông Nghiệp | thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống | xã Hải Long, huyện Như Thanh, | Đất san lấp | GP số 182 ngày 11/5/2016 | 2,27 ha | 02 năm | 150,000 | 75,000 | ||
205 | C ty TNHH ĐTXD Tiến Đạt Thanh Hóa | khu tập thể Nhà máy giấy Lam Sơn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh | Đất san lấp | 202 26/5/2016 | 1,9 ha | 02 năm | 60,000 | 30,000 | ||
206 | Công ty TNHH HHB | 168 Phố Tây Sơn - Phường An Hoạch - Thành phố Thanh Hoá | Thanh Kỳ, Như Thanh | đá bazan | GP số 475 ngày 16/12/2016 | 57,781 | 17 năm 11 tháng | 246,317 | 14,000 | ||
207 | Công ty TNHH Hợp Phát | Số 45 Phùng Khắc Khoan, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá, | Thanh Tân và Thanh Kỳ | đá bazan | Gp số 154 ngày 19/4/2017 | 150,000 | 17 năm 7 tháng | 655,157 | 38,000 | ||
208 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An - Chi nhánh Thanh Hóa | Nhà bà Phạm Thị Nga, thôn Trường An, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. | Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen. | 336 20/8/2015 | 80,748 | 21 năm 5 tháng | 778,753 | 30,000 | ||
209 | Công ty TNHH SX VLXD Nam Thành | 14 Nguyên Hồng, P Tân Sơn, Tp Thanh Hóa | Phượng Nghi | đất san lấp và thu hồi đất giàu silic làm PGXM | Gp số 219 ngày 29/5/2017 | 30,000 | 20 năm 2 tháng | 720,014 | 36,000 | ||
| HUYỆN THẠCH THÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
210 | CTY GT Công chính Thạch Thành | Khu phố I, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa | xã Thạch Đồng, huyện Thạch Thành | Đá vôi | Giấy phép số 276 ngày 05/8/2014 | 28,642 | 21 năm 6 tháng | 169,495 | 8,000 | ||
211 | Công ty TNHH Nguyên Phú | Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành | xã Thành Vân, huyện Thạch Thành | Đá vôi | Giấy phép số 190 ngày 15/5/2015 | 41,000 | 15 | 577,715 | 20,000 | ||
212 | Công ty TNHH Đức Thành | Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Thành Tân, Thạch Thành | Đất giàu sắt | GP số 368 ngày 21/9/2015 | 46,886 | 20 năm | 277,410 | 14,000 | ||
213 | Công ty TNHH Cao Tuấn Cường | Xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành | 403 19/10/2015 | Đá vôi | GP số 403 ngày 19/10/2015 | 15,447 | 14 năm 6 tháng | 214,609 | 15,000 | ||
214 | Công ty TNHH Đức Thành | Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Thành Thọ, Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Gp số 241 ngày 27/6/2016 | 13,011 | 05 năm 5 tháng | 84,921 | 17,000 | ||
215 | Công ty TNHH Nguyên Phú | Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành | xã Thành Công và Thành Tân, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Giấy phép số 503 ngày 28/12/2015 | 93,516 | 16 năm | 235,641 | 15,000 | ||
216 | Công ty TNHH Ba Đình | Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa | Xã Thành Tân và Thành Vân, huyện Thạch Thành | Đất san lấp có tận thu đất giàu sắt làm PGXM | 83 01/3/2016 | 19,869 | 4 năm 4 tháng (XDCB: 4 tháng | 75.330 (đất san lấp: 53.131; đất giàu sắt làm PGXM: 22.824) | 18,500 | ||
217 | Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L | Xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc | Thành Thọ, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | GP số 328 ngày 29/8/2016 | 17,867 | 10 năm | 155,701 | 16,000 | ||
218 | Công ty CP Vật tư XD An pHát | 105 Hàm Nghi, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn | Thành Long, Thành Tiến, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | GP số 346 ngày 16/9/2016 | 54,047 | 11 năm | 159,941 | 15,000 | ||
219 | Công ty TNHH Hà Thành | Quốc lộ 1A, Phường Phú Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá, | Thành Kim, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | GP số 467 ngày 13/12/2016 | 15,000 | 02 năm | 50,000 | 25,000 | ||
220 | Công ty TNHH TM&DVQT Minh Quang | Số nhà 363, Tổ 1 - Phường Tân Bình - Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Thành An và Thành Trực, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | GP số 39 ngày 18/01/2017 | 50,169 | 05 năm | 212,235 | 33,500 | ||
221 | Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An | Lô số 9, khu Công nghiệp Đình Hương, Tây Bắc Ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh hóa | Thành Tân và Thành Trực | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | GP số 06 ngày 03/01/2017 | 106,656 | 15 năm | 451,856 | 31,000 | ||
222 | Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa | Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Thành Vân, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Gp số 126 ngày 03/4/2017 | 51,880 | 09 năm | 132,099 | 15,000 | ||
223 | Công ty Cp Phương Anh Bỉm Sơn | Đường Nguyễn Đức Cảnh, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá | Thành Thọ, Thành Tiến, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Gp số 159 ngày 25/4/2017 | 79,000 | 05 năm | 168,261 | 55,000 | ||
224 | Công ty TNHH Hợp Phát | 45 Phùng Khắc Hoan, p Đông Vệ, tp Thanh Hóa | Thanh Vân, Thành Tâm, Thành Tiến | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Gp số 209 ngày 25/5/2017 | 66,551 | 6 năm | 207,263 | 38,500 | ||
225 | Công ty TNHH Thiên Phú | Nhà Ông Phạm Ngọc Sáng,thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh, tp Thanh Hóa | Thành Vân, huyện Thạch Thành | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | Gp số 253 ngày 19/6/2017 | 4,958 | 1 năm 6 tháng | 20,004 | 20,000 | ||
| HUYỆN NÔNG CỐNG |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
226 | Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng | Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá | xã Tân Phúc, huyện Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 310 ngày 29/8/2014 | 20,000 | 29 năm 6 tháng | 348,000 | 12,000 | ||
227 | HTX khai thác khoáng sản vận chuyển VL&XD Hoàng Sơn | Hoàng Sơn, Nông cống | xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 382 ngày 22/10/2014 | 18,240 | 29 năm 9 tháng | 439,607 | 15,000 | ||
228 | Doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc | Thôn Hồi Cù, xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống | xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 44 ngày 30/01/2015 | 44,000 | 30 năm | 586,670 | 20,000 | ||
229 | Cty TNHH XD TM Hà Liên | Thôn 7, xã Tân Phúc, huyện Nông Cống | Tân Phúc, Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 30 ngày 21/01/2015 | 20,000 | 20 năm 6 tháng | 300,151 | 15,000 | ||
230 | Công ty TNHH Xuân Hiếu | Thôn 2, xã Hoàng Giang, huyện Nông Cống | Hoàng Giang, Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 76 ngày 11/02/2015 | 21,090 | 9 năm 6 tháng | 89,858 | 10,000 | ||
231 | Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng | Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá | Hoàng Sơn, Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 340 ngày 24/8/2015 | 15,200 | 16 năm 8 tháng | 162,054 | 10,000 | ||
232 | Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Thương mại Hoàng Huy | Xã Hoàng Sơn, huyện NÔNg Cống | Hoàng Sơn, Nông Cống | Đá vôi | Giấy phép số 333 ngày 19/8/2015 | 25,300 | 30 năm | 448,420 | 15,000 | ||
233 | Công ty TNHH Huy Hoàng | 226- Quang Trung, TP Thanh Hóa; | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | 413 ngày 28/10/2015 | 6,52 ha | 15 năm 10 tháng | 756.262 m3 | 48 | ||
234 | Công ty TNHH Xây dựng dân dụng và Công trình giao thông | 41 Đội Cung, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM | 428 ngày 06/11/2015 | 4,85 ha | 03 năm 8 tháng (XDCB: 02 tháng) | 147.239 m3 | 48,500 | ||
235 | Công ty CP TVĐTXD TM Anh Dũng | (02 đường Thanh Niên, phường Trường Sơn, thị xã Bỉm Sơn) | Trường Minh, Nông Cống | đất san lấp và tận thu đá silic | GP số 246 ngày 28/6/2016 | 39,256 | 19 năm | 979,126 | 735,064 | ||
236 | Công ty TNHH Đức Cường | Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa. | Yên Mỹ, Nông Cống | đá bazan | Gp số 325 ngày 29/8/2016 | 35,565 | 20 năm | 984.002 tấn | 50.000 tấn/năm | ||
237 | Công ty CP KSĐTXDTMTH Thanh Ba | Thôn Châu Giang,, Thị xã Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá, | Tượng Sơn | đất san lấp, đất giàu sắt và quặng mangan | Gp số 461 ngày 09/12/2016 | 60,272 | 14 năm | 412,286 | 30,000 | ||
238 | Công ty TNHH Đồng Phú | Số 28 liền kề 11 Khu đô thị Đông Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hòa | Tân Phúc | đá vôi | GP số 40 ngày 18/01/2017 | 57,103 | 30 năm | 1,180,123 | 40,000 | ||
| HUYỆN BÁ THƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
239 | Công ty CP Thủy điện Hoàng Anh Thanh Hóa | Thôn Điền Giang, xã Điền Lư, huyện Bá Thước | Mỏ đá xã Thiết Kế, huyện Bá Thước | Đá vôi | Giấy phép số 437 ngày 25/11/2014 | 25,126 | 03 năm | 165,000 | 55,000 | ||
240 | Công ty CP SX&TM Tự Lập | Cụm CN Làng nghề xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Thiết Kế, Bá Thước | Đá vôi | Giấy phép số 469 ngày 16/12/2014 | 59,500 | 29 năm 10 tháng | 588,338 | 20,000 | ||
241 | Công ty TNHH HTV Khoáng sản Kim Phát | làng Tôm, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước | Lương Nội, Bá Thước | quặng sắt | Giấy phép số 325 ngày 13/8/2015 | 254,079 | 15 năm 7 tháng | 115,286 tấn | 7,600 | ||
242 | Công ty CP ĐT&XD Thiên Mã | Ái Thượng, Bá Thước | Điền Lư | Đá vôi | GP số 327 ngày 29/8/2016 | 55,331 | 30 năm | 796,056 | 27,000 | ||
243 | Công ty CP Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ | Nhà ông Lê Trí Kỳ, phố 3, thị trấn Càng Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | Xã Thiết Kế, Thiết Ống, Bá Thước | cát | 101 ngày 18/03/2016 | 75,040 | 3 năm 3 tháng | 60,184 | 20,000 | ||
244 | Công ty CP Mía đường Lam Sơn | Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa | Điền Trung | Đất sét | 398 ngày 19/10/2017 | 178,870 | 15 nam 01 tháng | 625,831 | 42,000 | ||
| HUYỆN ĐÔNG SƠN VÀ TP THANH HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
245 | DN TN Trần Hoàn | Cục Làng nghề núi Vức, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa | núi Vức, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn | Đá vôi | Giấy phép 230 ngày 26/6/2014 | 62,905 | 29 năm 4 tháng | 865,000 | 30,000 | ||
246 | Cty CP bê tông thương phẩm Thanh Hóa | Thôn Đa Sý, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa | Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 335 ngày 23/9/2014 | 46,500 | 15 năm 7 tháng | 849,994 | 60,000 | ||
247 | Công ty TNHH Tân Thành 9 | 134 Cao Son- Phường An Hoạch, Đông Sơn | núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Vinh, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 265 ngày 28/7/2014 | 73,000 | 29 năm 2 tháng | 859,790 | 30,000 | ||
248 | Công ty TNHH Hải Lộc Thắng | khối 3, thị trấn Rừng thông, huyện Đông Sơn | núi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 401 ngày 04/11/2014 | 27,326 | 09 năm | 225,000 | 30,000 | ||
249 | Công ty TNHH Trí Thư | số nhà 06 ngõ 468 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa | Đông Nam, Đông Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 473 ngày 17/12/2014 | 33,400 | 29 năm 6 tháng | 635,637 | 22,000 | ||
250 | Hợp tác xã SXVLXD Đông Vinh | Xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa | Đông Vinh, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 64 ngày 05/02/2015 | 27,598 | 14 năm | 403,500 | 30,000 | ||
251 | Doanh nghiệp TN Khánh Thành | Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa | Đông Quang, Đông Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 193 ngày 15/5/2015 | 54,000 | 29 năm 6 tháng | 1,008,629 | 35,000 | ||
252 | Tổng Công ty CTGT 1 Thanh Hóa - CTCP | Núi Một, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn | núi Vức, Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 400 ngày 16/10/2015 | 24,831 | 11 năm 11 tháng | 343,485 | 30,000 | ||
253 | Trại giam Thanh Phong | xã Minh Thọ, huyện Nông Cống | Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 410 ngày 27/10/2015 | 52,000 | 28 năm 6 tháng | 84,651 | 30,000 | ||
254 | DN TN Long Thành | Xóm Nam Hưng, xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Đông Hưng, tp Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 387 ngày 07/10/2015 | 42,705 | 30 năm | 1,306,022 | 35,000 | ||
255 | Doanh nghiệp TN SX VLXD Thành Phát | Thôn 2, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | xã Đông Vinh - TP Thanh Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 483 ngày 09/12/2015 | 33,103 | 10 năm | 237,743 | 25,000 | ||
256 | Công ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại Minh Hương | SN 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | núi Thung Chuối, xã Đông Nam, huyện Đông Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 24 ngày 15/01/2016 | 50,000 | 29 năm 10 tháng | 1.032.259 m3 | 35,000 | ||
257 | Hợp tác xã Sản xuất VLXD Chính Long | Nhà ông Nguyễn Đăng Chính, thôn Hoàng Lạp, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | núi Vàng, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 15 ngày 11/01/2016 | 25,000 | 30 năm | 351,451 | 12,000 | ||
258 | Tổng Công ty Đầu tư xây dựng Hoàng Long - CTCP | Số 07, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa | núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | đá vôi | GP số 228 ngày 14/6/2016 | 18,831 | đến ngày 31/12/201 7 | 50,000 | 30,000 | ||
259 | Công ty CP ĐTXD & TM Minh Hương | 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Đá vôi | GP số 204 ngày 30/5/2016 | 15,802 | đến ngày 31/12/201 7 | 66,667 | 40,000 | ||
260 | Công ty TNHH MTV Tân Thành 9 | Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa) | Núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Quang | Đá vôi | GP số 77 ngày 23/02/2016 | 17,400 | 11 năm | 214,921 | 20,000 | ||
261 | Công ty TNHH MTV Tân Thành 9 | Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa) | Nùi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa và Đông Quang, huyện Đông Sơn | Đá vôi | Gp số 143 ngày 13/4/2017 | 53,800 | Đến ngày 11/12/204 0 | Không quá 1.066.500 | 45,000 | ||
262 | Cty TNHH XD Tâm Đức | Cốc Hạ 1, Đông Hương, TP Thanh Hóa | 59, Thiệu Dương, TP Thanh Hóa | cát | 2580 ngày 14/08/2012 | 471,500 | 15 năm | 1,744,531 | 116,302 | ||
| HUYỆN NGA SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
263 | Công ty TNHH Thương mại Phú Sơn | Xã Nga An, huyện Nga Sơn | Nga An, huyện Nga Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 92 ngày 14/02/2015 | 67,063 | 30 năm | 1.763.432 | 60,000 | ||
264 | Công ty TNHH Đại Phong | Xóm 9, xã Nga An, huyện Nga Sơn | xã Nga An, huyện Nga Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 90 ngày 14/02/2015 | 73,923 | 30 | 1,778,335 | 60,000 | ||
265 | Công ty CP tư vấn xây dựng TM Phú Tài | Xã Nga An, huyện Nga Sơn | Nga Phú | đá vôi | GP số 269 ngày 05/7/2017 | 56,404 | Đến ngày 28/01/203 4 | 252,000 | 15,000 | ||
| HUYỆN QUAN SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
266 | Công ty TNHH Định An | Tầng 2, số nhà 149, p Cốc Lếu, TP Lào Cai | xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 348 ngày 30/9/2014 | 19,908 | 02 năm 2 tháng | 40,000 | 20,000 | ||
267 | Cty CP XD&TM Mạnh Hà TH | Bản Păng, Sơn Lư, Quan Sơn | xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 368 ngày 15/10/2014 | 20,000 | 7 năm 6 tháng | 318,750 | 45,000 | ||
268 | Doanh nghiệp tư nhân Tiến Loan | Tiểu khu 6, TT Quan Sơn, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 381 ngày 21/10/2014 | 30,499 | 20 năm | 392,000 | 20,000 | ||
269 | Công ty CP tân Thành | 01, Bắc Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn | mỏ đá vôi | GP số 26 ngày 13/01/2017 | 24,000 | 02 năm | 80,000 | 40,000 | ||
270 | HTX Tân Thanh, xã Tam Thanh, huyện quan Sơn | Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Đá vôi | Gp số 260 ngày 27/6/2017 | 15,010 | 25 năm 6 tháng | 417,880 | 16,500 | ||
| HUYỆN THIỆU HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
271 | Cty Cp XD&KT Trường Sơn | Xóm Mới, xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa | xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 377 ngày 20/10/2014 | 28,144 | 20 năm | 485,019 | 25,000 | ||
272 | Công ty CP VLXD Hùng Cường | Xã Định Tân, huyện Yên Định | Thiệu Tiến, Thiệu Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 415 ngày 06/11/2014 | 25,000 | 29 năm | 341,995 | 12,000 | ||
273 | Công ty CP Xây dựng TM TH Hoàng Sơn | Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa | Thiệu Thành, Thiệu Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 436 ngày 25/11/2014 | 21,827 | 20 năm 4 tháng | 396,564 | 20,000 | ||
274 | Tổng công ty Đầu tư XD và TM Trường Xuân | Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa | Thiệu Vũ | đá vôi | Giấy phép số 451 ngày 18/11/2015 | 30,000 | 19 năm 4 tháng | 190,100 | 10,000 | ||
275 | Công ty CP XD&TM Thanh Tâm | Xã Định Công, huyện Yên Định | 02, Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa | cát | 136 ngày 13/4/2017 | 200,000 | Đến ngày 26/6/2026 | 634,831 | 45,345 | ||
276 | Công ty TNHH Sơn Đào | phố Kiểu, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa | 03, Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa | cát | 26 ngày 29/03/2013 | 77,000 | 5 năm | 358,324 | 71,665 | ||
277 | Cty TNHH XD&TM Minh Thịnh | TT Vạn Hà, Thiệu Hóa | 05, TTr Vạn Hà, Thiệu Hóa | cát | 3208 ngày 21/09/2009 | 233,205 | 15 năm | 720,000 | 48,000 | ||
278 | Cty CPXD&TM Hưng Đô | Thiệu Trung, Thiệu Hóa | 04, Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa | cát | 3204 ngày 21/09/2009 | 219,402 | 15 năm | 705,000 | 47,000 | ||
279 | Công ty CP ĐT&XD Thanh Tâm | Xã Định Công, huyện Yên Định | 08, Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa | cát | 162 ngày 20/04/2015 | 56,000 | 9 năm 6 tháng | 53,972 | 6,000 | ||
| HUYỆN HẬU LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
280 | Công ty TNHH Huy Hoàng | 226 Quang Trung, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa | xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc | Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen | Giấy phép số 363 ngày 15/9/2015 | 157,400 | 30 năm | 4,493,448 | 150,000 | ||
281 | Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L | xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc | xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc | đất san lấp và tận thu đá sét đen giàu silic | Gp số 184 ngày 12/5/2016 | 16,801 | 14 năm 11 tháng | 177,272 | 12,000 | ||
282 | Công ty CP Gạch tuynel FLC Đò Lèn Hậu Lộc | Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc | Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc | đất sét làm gạch tuynel | GP số 227 ngày 05/6/2017 | 42,514 | 11 năm 7 tháng | 398,232 | 35,000 | ||
| HUYỆN QUAN HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
283 | HTX TM và dịch vụ du lịch Sinh Vượng | Khu 3, thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa | xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 450 ngày 04/12/2014 | 18,800 | 14 năm 8 tháng | 143,137 | 10,000 | ||
284 | Công ty CP ĐT XD&TM Đức Tài | 9B, ngõ 42, phố Liễu Giai, phường Cống Vị, Hà Nội | Hồi Xuân, Quan Hóa | Đá vôi | Giấy phép số 78 ngày 11/2/2015 | 19,888 | 13 năm | 375,024 | 30,000 | ||
| HUYỆN MƯỜNG LÁT |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
285 | Công ty CP ĐT Chung Nguyên | Xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa | Xã Tam Chung, huyện mường Lát | Đá vôi | Giấy phép số 439 ngày 27/11/2014 | 14,467 | 20 năm 6 tháng | 140,000 | 7,000 | ||
286 | Tổng công ty ĐTXD Hoàng Long | 07, Cầu Cao, P An Hoạch, TP Thanh Hóa | Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát | Đá vôi | Giấy phép số 282 ngày 17/7/2015 | 4,500 | 2 năm 6 tháng | 20,000 | 10,000 | ||
| HUYỆN TRIỆU SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
287 | Hợp tác xã KT CB đá Đồng Thắng | Xóm 6, xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 449 ngày 16/11/2015 | 23,758 | 24 năm 6 tháng | 289.273 | 12,000 | ||
288 | Công ty CP Phú Thắng | Số 110, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 94 ngày 14/3/2016 | 26,500 | 28 năm 6 tháng | 335.453 | 12,000 | ||
289 | Công ty TNHH Sản xuất VLXD Đồng Thắng | Khu làng nghề xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | Đá vôi | Giấy phép số 62 ngày 04/02/2016 | 29,222 | 24 năm 10 tháng | 245.241 | 10,000 | ||
290 | Công ty TNHH XDGTTL&TMVT Cường Trang | Nhà Ông Lê Quang Bằng, thôn Xuân Tiên, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn | Thọ Tiến, Triệu Sơn | Đất sét | 394 ngày 27/10/2016 |
| 02 năm |
| 35.500 m3/năm | ||
291 | Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang | xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn | Thọ BÌnh, Triệu Sơn | Đất sét | GP số 371 ngày 06/10/2016 | 28,083 | 29 năm 6 tháng | 234,891 | 8,000 | ||
292 | Công ty TNHH ĐTXD - XNK TM Việt Lào | Nhà ông Lê Đình Tưởng, xóm 2, Xã Minh Dân, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá | Hợp Thắng | đất, đá phong hóa làm nguyên liệu sx gạch không nung và thu đất đất giàu sắt làm PGXM | GP số 62 ngày 07/02/2017 | 28,000 | 14 năm | 530,437 | 40,000 | ||
293 | Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang | xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn | Dân Lý | Đất sét | GP số 146 ngày 18/4/2017 | 14,953 | 10 năm 2 tháng | 40,001 | 4,000 | ||
294 | Công ty TNHH TM&DV Sơn Trung Hiếu | Thôn 2, Xã Dân Quyền, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá | Dân Lực | Đất sét | GP số 147 ngày 18/4/2017 | 74,879 | 15 năm | 205,781 | 14,000 | ||
295 | Công ty TNHH MTV Long Sơn | xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn | Dân Lực | Đất sét | GP số 316 ngày 10/8/2017 | 88,491 | 16 năm 10 tháng | 166,614 | 10,000 | ||
296 | Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa | Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Đất san lấp có tận thu quặng sắt làm PGXM | QĐ số 3399 ngày 16/10/2012 | 8 ha | 11 năm | 233,902 | 20,000 | ||
297 | Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam | Số 01, Nơ1 khu đô thị Đông Bắc ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá, | Minh Sơn, Triệu Sơn | Đất san lấp | 426 ngày 14/11/2017 | 38,858 | 02 năm | 58,059 | 30,000 | ||
| HUYỆN LANG CHÁNH |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
298 | Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung | (479 Trần Hưng Đạo, Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa) | Yên Khương, Lang Chánh | Đá vôi | Giấy phép số 414 ngày 28/10/2015 | 4,950 | 03 năm, | 32,400 | 12,000 | ||
299 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tân Thanh | Nhà ông Vũ Xuân Ngọc, phố 1, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa | Đồng Lương, Lang Chánh | Đá vôi | Giấy phép số 07 ngày 08/01/2016 | 14,440 | 14 năm 6 tháng | 112,431 | 8,000 | ||
300 | Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị - CTCP | Số 25, Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa | Trí Nang, Lang Chánh | Sét kaolin | Giấy phép số 506 ngày 30/12/2015 | 60,000 | 5 năm 6 tháng | 71.862,5 | 14,000 | ||
301 | Công ty CP Thương mại và Xây dựng Tây Đô | Số 31, Nguyễn Tuân, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Yên Thắng và Trí Nang, Lang Chánh | Quặng đồng, quặng sắt | Giấy phép số 60 ngày 04/02/2016 | 403,138 | 15 năm 6 tháng | Đồng kim loại: 1.144 tấn, quặng sắt: 56.430 tấn | Đồng kim loại: 76,26 tấn/năm; quặng sắt: 3.762 tấn/năm. | ||
302 | Công ty TNHH Khai thác khoáng sản và DVTM Chí Dũng | Bản trải 2, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh | Xã Quang Hiến, Tân Phúc, Lang Chánh | cát | 331 ngày 05/09/2016 | 9,000 | 03 năm | 7,374 | 2,500 | ||
| HUYỆN THỌ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
303 | Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa | Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá | Xuân Sơn | Đất giàu sắt | Gp số 52 ngày 23/01/2017 | 44,820 | 05 năm 8 tháng | 107,400 | 20,000 | ||
304 | Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường | Xã Định Công, huyện Yên Định | 17, Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân | cát | 47 ngày 04/05/2013 | 159,544 | 15 năm | 726,239 | 48,904 | ||
305 | Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam | thôn Nam Bằng 1, xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa | 18, Xuân Thành, Hạnh Phúc, Xuân Lai, Thọ Xuân | cát | 28 ngày 03/04/2013 | 207,000 | 17 năm | 801,454 | 47,144 | ||
306 | Công ty TNHH TMDV Lâm Tuấn | Khu 2, đường Lê Lợi, thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân | 28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Lập, Thọ Xuân | cát | 145 ngày 23/04/2014 | 70,000 | 15 năm | 127,203 | 8,600 | ||
307 | Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ | Lô G1.6, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá | xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | Đất san lấp | 498 29/12/2016 | 3 ha | 02 năm | 70,000 | 35.000 m3/năm | ||
308 | Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa | Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá | xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt | 52 23/01/2017 | 44,820 | 05 năm 8 tháng | 109,981 | 20.000 m3/năm | ||
309 | Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh | Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, | Mỏ cát số 25 xã Thọ Lâm và xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân | cát | 255 23/6/2017 | 7 ha | 05 năm | 85,736 | 16.900 m3/năm | ||
310 | Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh | Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, | Mỏ cát số 10 xã Thọ Trường, huyện Thọ Xuan | cát | 234 07/6/2017 | 10 ha | 09 năm 10 tháng | 216,000 | 21.600 m3/năm | ||
311 | Công ty CP Xây dựng và ĐTPT Nông thôn Miền Tây | Bản Chiềng Cồng, Xã Tén Tằn, Huyện Mường Lát, Thanh Hoá | Mỏ cát số 20 xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân | cát | 295 24/7/2017 | 14 ha | 15 năm | 361,435 | 24.090 m3/năm | ||
312 | Công ty CP Khoáng sản Phong Thủy | 175 Lê Hoàn, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa | Mỏ cát số 11 xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân | cát | 329 24/8/2017 | 9ha | 09 năm | 177,000 | 19.700 m3/năm | ||
313 | Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam | Nhà ông Lê Văn Minh, thôn Nam Bằng, Xã Thiệu Hợp, Huyện Thiệu Hóa | Xuân Thắng, Thọ Xuân | Đất san lấp | 416 ngày 03/11/2017 | 54,000 | 02 năm | 450,000 | 225,000 | ||
II. DANH SÁCH MỎ BỘ CẤP | |||||||||||
314 | Công ty xi măng Tam Điệp | Số 17 Đường Chi Lăng, xã Quang Sơn, TX Tam Điệp, Ninh Bình | Quyền Cây, Hà Long | Đá sét | 1666 ngày 23/07/2001 | 111,3 ha | 30 năm |
|
| ||
315 | Công ty CP xi măng Công Thanh | Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH | Tân Trường, Tĩnh Gia, Thanh Kỳ, N Thanh | Đá sét | 2060 ngày 29/11/2012 | 133,4 ha | 30 năm |
|
| ||
316 | Công ty CP xi măng Công Thanh | Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH | Thanh Kỳ, N Thanh | Đá vôi | 2062 ngày 29/11/2012 | 73,88 ha | 30 năm |
|
| ||
317 | Công ty TNHH Hoàng Ngân | Cạnh Cầu Yên, xã Ninh An, Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình | Tế Lợi, Nông Cống | Secpentin | 2001 ngày 16/10/2009 | 19,81 ha | 29 năm |
|
| ||
318 | Công ty CP Secpentin và phân bón Thanh Hóa | Xã Tế Lợi, Nông Cống | Tế Lợi, Nông Cống | Secpentin | 2482 ngày 27/10/2016 | 22,9 ha | 30 năm |
|
| ||
319 | Công ty xi măng Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia | Trường Lâm, Tĩnh Gia | Đá sét | 2827 ngày 08/12/2016 | 226 ha | 26 năm |
|
| ||
320 | Công ty xi măng Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia | Trường Lâm, Tĩnh Gia, TH và Quỳnh Lộc, Q Lưu, Nghệ an | Cát silic | 3603 ngày 28/12/2000 | 345,62 ha | 30 năm |
|
| ||
321 | Tổng Cty XD&LK Thanh Hóa- CTCP | 252 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa | Minh Sơn, Ngọc Lặc | Quặng sắt | 2065 ngày 24/10/2013 | 4,2 ha | 4,5 năm |
|
| ||
322 | Công ty CP xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn | Bỉm Sơn | Đá vôi, đá sét | 133 ngày 06/04/1993 | Đá vôi 75 ha; đá sét 90 ha | Theo tuổi thọ nhà máy |
|
| ||
323 | Công ty CP xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn | Bỉm Sơn | Sét Tam Diên | 724 ngày 14/05/2013 | 65,25 ha | 25 năm |
|
| ||
324 | Công ty CP Khoáng sản- Xây dựng- Phụ gia xi măng Thanh Hóa | 306 Bà Triệu, P Đông Thọ, TP Thanh Hóa | Bãi Trành, Như Xuân | Quặng barite | 378 ngày 07/03/2013 | 8,05 ha | 27 năm |
|
| ||
325 | Công ty CP xi măng Hoàng Mai | Số 01 Nguyễn Phong Sắc, TP Vinh, Nghệ An | Quỳnh Lưu, Nghệ An và Tĩnh Gia Thanh Hóa | Đá vôi | 1099 ngày 24/10/1995 | 144,5 ha, trong đó Thanh Hóa có 75 ha | 50 năm |
|
| ||
326 | Công ty TNHH Long Sơn | Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung | Đá vôi | 310 29/01/2018 | 68,41 | 27 |
|
| ||
327 | Công ty TNHH Long Sơn | Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung | Đá sét | 309 29/01/2018 | 104 | 22 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC MỎ THĂM DÒ (CHƯA CẤP PHÉP KHAI THÁC)
(Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ MỎ | SỐ GP | LOẠI KS | DIỆN TÍCH (ha) |
1 | Công ty CP Khoáng sản Sơn Hà | bản Xum, xã Sơn Hà, huyện Quan Sơn | 85/GP-UBND ngày 03/3/2016 | Chì - kẽm | 10 |
2 | Công ty TNHH Chế biến đá xanh đen Ngọc Lặc | xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 205/GP- UBND ngày 30/5/2016 | Đá bazan | 6,54 |
3 | Trại giam số 5 | tại núi Mành, thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định | 317/GP- UBND ngày 17/8/2016 | đá vôi | 6,44 |
4 | Chi nhánh Công ty CP Gạch ngói Sông Chanh tại Thanh Hóa | xã Thành Kim, huyện Thạch Thành | 316/GP- UBND ngày 17/8/2016 | đất sét làm gạch tuynel | 5,625 |
5 | Doanh nghiệp tư nhân khai thác đá Hải Phú | xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 349/GP- UBND ngày 16/9/2016 | đá bazan | 2 |
6 | Công ty TNHH Long Sơn | xã Thành Long, huyện Thạch Thành | 360/GP- UBND ngày 27/9/2016 | Đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 7,967 |
7 | Hợp tác xã Thành Công | xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | 370/GP-UBND ngày 05/10/2016 | đá vôi | 04 |
8 | Công ty cổ phần Sản xuất và Kinh doanh Lâm Thao | xã Thọ Minh, huyện Thọ Xuân | 373/GP- UBND ngày 10/10/2016 | Đất sét làm gạch tuynel | 02 |
9 | Công ty TNHH đá Cúc Khang | Hà Đông, huyện Hà Trung | 400/GP- UBND ngày 31/10/2016 | đá vôi | 2,6 |
10 | Công ty TNHH Hùng Cường | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, | 407/GP- UBND ngày 29/6/2016 | mỏ đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM | 10 |
11 | Công ty cổ phần gạch tuynel FLC - Đò Lèn Hậu Lộc | xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc | 433/GP- UBND ngày 23/11/2016 | đất sét phong hóa làm gạch tuynel | 6,9707 |
12 | Công ty TNHH Quân Sơn | Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | 438/GP- UBND ngày 25/11/2016 | đá bazan | 3,3 |
13 | Công ty cổ phần Thống nhất STC | Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 450/GP- UBND ngày 06/12/2016 | đá vôi | 1,85 |
14 | Công ty TNHH Hùng Cường PLT | Thành Thọ, huyện Thạch Thành | 476/GP- UBND ngày 16/12/2016 | khoáng sản đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm PGXM) | 3,6 |
15 | Công ty TNHH Xuân Trường | xã Quý Lộc, huyện Yên Định | 486/GP- UBND ngày 22/12/2016 | đá vôi | 4 |
16 | Tổng Công ty Đầu tư phát triển Đô thị - CTCP | xã Hà Long, huyện Hà Trung | 485/GP- UBND ngày 22/12/2016 | đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch men | 10 |
17 | Công ty TNHH Thanh Nghệ | núi Bà Đầm, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 497/GP- UBND ngày 29/12/2016 | đá vôi | 3 |
18 | Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn | núi Hang Dơi, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | 494/GP- UBND ngày 28/12/2016 | đá vôi | 4,5 |
19 | Công ty TNHH Tiến Chung | Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | 481/GP- UBND ngày 20/12/2016 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 6 |
20 | Công ty CP ĐT&KS AMD | xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung | 13/GP-UBND ngày 06/01/2017 | đá spilit | 6 |
21 | Tổng công ty Hợp Lực | xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia | 22 ngày 12/01/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 16,9 |
22 | Công ty Cp XD&KT trường Sơn | xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa | 37 ngày 17/01/2017 | đá vôi | 04 |
23 | Công ty CP ĐTXD Minh Thành TH | Mỏ đất giàu sắt xã Thành Vân, Thành Thọ, huyện Thạch Thành | 82 ngày 28/02/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 30 |
24 | Công ty TNHH TM Thuận Lợi | Mỏ đất giàu sắt xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | 84 ngày 01/3/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 6,3 |
25 | DN TN Tuấn Hiền | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | 80/GP-UBND ngày 27/02/2017 | đá spilit | 02 |
26 | Công ty TNHH Ba Đình | Mỏ đất giàu sắt xã Thành Tân, huyện Thạch Thành | Gp số 73 ngày 17/02/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 6 |
27 | Công ty khai thác cát sỏi và XD Hợp Thịnh | số 111B, TT Cẩm Thủy | 107 ngày 20/3/2017 | cát | 4 |
28 | Công ty TNHH Sơn Bình | Mỏ cát số 111A, TT Cẩm Thủy | 108 ngày 20/3/2017 | cát | 4 |
29 | Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ | xã Thọ Lập và xã Xuân Tín, huyện Thọ Xuân | 102 ngày 15/3/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 7,2 |
30 | Công ty CP ĐT&PT Hưng Hào | xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 94 ngày 13/3/2017 | đá bazan | 2,5 |
31 | Công ty CP XD Tân Sơn | xã Thành Tân, Thành Vân, Thành Công và Thành Tâm, huyện Thạch Thành | GP số 57 ngày 25/01/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 14,2 |
32 | Công ty TNHH Kiên Ngọc Thành | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | 90 ngày 10/3/2017 | đá vôi | 2,2 |
33 | Công ty CP Việt Thanh VnC | xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 123 ngày 30/3/2017 | đá vôi | 6,6 |
34 | Công ty TNHH Tiến Chung | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 125 ngày 03/4/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) | 2,014 |
35 | Công ty TNHH MTV Thành Công | phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 124 ngày 30/3/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) | 3,2 |
36 | Công ty CP KTKS Sơn Hà | xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia | 203/GP-UBND ngày 24/5/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) | 5 |
37 | Công ty TNHH Bò Sữa thống nhất TH | xã Yên Tâm, huyện Yên ĐỊnh | 225 ngày 01/6/2017 | Đất sét làm gạch tuynel | 2,4 |
38 | Công ty CP KTKS tân Bình Minh | xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | 106 ngày 20/3/2017 | đá vôi | 2 |
39 | Công ty TNHH XD Hùng Lộc | xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Gp số 302 ngày 27/7/2017 | đá vôi | 2,2 |
40 | Công ty TNHH Đại Phong vân | xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | 197 ngày 19/5/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) | 9,3 |
41 | Công ty TNHH SXVLXD Hoàng Long | xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc | 189 ngày 12/5/2017 | đá vôi | 2 |
42 | Công ty CP ĐT&TM Sơn vũ | xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia | GP số 256 ngày 23/6/2017 | đất san lấp và cát giàu silic | 6 |
43 | Công ty CP Mía đường Lam Sơn | xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân | GP số 257 ngày 23/6/2017 | đất sét làm gạch tuynel | 4 |
44 | Công ty THHH TM&DV QT Minh Quang | xã Thành Long và xã Thành Trực, huyện Thạch Thành | 252 ngày 16/6/2017 | đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) | 14,2 |
45 | Công ty TNHH MTV Trường Tuấn | Mỏ cát 50 xã Yên Phong, huyện Yên Định | 248 ngày 15/6/2017 | cát | 4,224 |
46 | Công ty TNHH Xuân trường | xã Yên Lâm, huyện Yên Định | 321 ngày 21/8/2017 | đá vôi | 5,75 |
47 | Công ty Cp Dịch vụ thương mại và Xây dựng Quang Minh | xã Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn | 322 ngày 21/8/2017 | Đất san lấp và đất sét làm gạch | 2,94 |
48 | Công ty TNHH MTV DHT | xã Tượng Sơn, huyện nông Công | 381 ngày 05/10/2017 | đất giàu silic | 5,5 |
49 | Công ty TNHH Mạnh Trang | Hà Tân, Hà Trung | 315 ngày 09/8/2017 | đá vôi | 4 |
50 | Công ty TNHH Hoàng Tuấn | Hà Tân, Hà Trung | 359 ngày 15/9/2017 | đá vôi | 3,9 |
51 | Công ty CP Vĩnh An | Mỏ cát 62 xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa | 371 ngày 28/9/2017 | cát | 14 |
52 | Công ty CP Đức Thúy | Mỏ cát 02a xã Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa | 386 ngày 09/10/2017 | cát | 6,8 |
53 | Chi nhánh Công ty CP SX&TM Đại thanh - Nhà máy gốm xây dựng Thịnh Lộc | xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc | 346 ngày 08/9/2017 | đất sét | 4 |
54 | Công ty TNHH SX- TM Tuấn Linh | xã Vĩnh Minh huyện Vĩnh Lộc | GP số 311 ngày 04/8/2017 | đá Spilit | 2,6 |
55 | Công ty CP Loan Dương | HÀ Tân, Hà trung | 389 ngày 12/10/2017 | đá vôi | 1,95 |
56 | Công ty CP XDTM Tuấn Minh | xã Thiệu Khánh, huyện Thiệu Hóa | GPs số 380 ngày 05/10/2017 | Cát | 4,5 |
57 | DN TN tân Hải | xã Hà Tân, huyện Hà Trung | 370 ngày 28/9/2017 | đá vôi | 2,76 |
58 | Tổng Công ty ĐTXD&TM Anh Phát | xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | 388 ngày 12/10/2017 | đất san lấp và cát giàu silic | 21,51 |
59 | Công ty CP DVTM Lộc Xuân | xã Thọ Thanh, huyện Thường Xuân | GP số 417 ngày 03/11/2017 | đất san lấp và tận thu đất sét làm phụ gia sản xuất phân bón | 4,5 |
60 | Công ty TNHH Xây lắp điện và XDTL Thăng Bình | Mỏ đá vôi xã Yên Lâm, huyện Yên Định | 407 ngày 26/10/2017 | đá vôi | 5 |
61 | Công ty Tiến Độ | Mỏ đá vôi xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 410 ngày 27/10/2017 | đá vôi | 2 |
62 | Công ty TNHH XD&TM Trường An - Chi nhánh TH | xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | 427 ngày 15/11/2017 | Đất san lấp | 8 |
63 | Công ty TNHH SX đá Vạn Long | Yên Lâm , huyện Yên Định | 406 ngày 26/10/2017 | đá vôi | 4 |
64 | Công ty TNHH XD vận tải THành Tín | xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy | 424 ngày 13/11/2017 | Cát | 2,75 |
65 | Công ty CP ĐTXD&TM Huy Hoàn | xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 403 ngày 25/10/2017 | đá vôi | 1,8 |
66 | Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An | xã Thạch cẩm, huyện Thạch Thành | 404 ngày 25/10/2017 | đá vôi | 6,8 |
67 | Công ty TNHH Tiến Thịnh | xã Yên Lâm và xã Cao Thịnh | 419 ngày 06/11/2017 | đá vôi | 2,4 |
DANH SÁCH ĐÓNG CỬA MỎ
(Kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Năm 2012
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn | Trường Lâm Tĩnh Gia | Đá vôi | 2579 14/8/2012 |
|
2 | Xí nghiệp Tự Lập | Hoàng Sơn Nông Cống | Đá vôi | 2197 16/07/2012 |
|
3 | Công ty TNHH XD&TM Trường An | Thanh Kỳ Như Thanh | Đá Bazan | 1216 2/5/2012 |
|
4 | Hợp tác xã Công nghiệp Đông Đình | Hà Tân - Hà Tung | Đá vôi | 2512 8/8/2012 |
|
5 | Công ty CP VLXD Hùng Cường | Hoằng Khánh Hoằng Hóa | Cát | 3897 22/11/2012 |
|
6 | Tổng công ty Xây dựng Thanh Hóa - Công ty CP | Hoằng Khánh Hoằng Hóa | Cát | 3704 9/11/2012 |
|
Năm 2013
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung | Cẩm Giang - Cẩm Thủy; Thúy Sơn - Ngọc Lặc | Quặng photphorit | 674 25/02/2013 |
|
2 | Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ Thảo Thọ Quyến | Hoằng Yến Hoằng Hóa | mỏ đất san lấp | 2886 15/8/2013 |
|
3 | Công ty đá Cúc Khang | Hà Sơn Hà Trung | Đá vôi | 2314 05/7/2013 |
|
4 | Công ty Nguyên Phú | Thành Vân Thạch Thành | Đá vôi | 3488 7/10/2013 |
|
5 | Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - Công ty cổ phần | Yên Lễ; Cát Tân | Quặng sắt | 2865 14/8/2013 | Hồ sơ trả lại giấy phép |
6 | Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng | Xuân Khang Như Thanh | Đá vôi | 1133 08/4/2013 |
|
7 | Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần | Ngọc Lĩnh | sét làm gạch Ceramic | 17 3/1/2013 |
|
Năm 2014
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Cty CP Gang thép Thanh Hóa | xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | quặng sắt | 1490 19/5/2014 |
|
2 | Cty CP Gang thép Thanh Hóa | Xã Thành Tân, huyện Thạch thành | quặng sắt | 1479 19/5/2014 |
|
3 | Cty CP gạch tuynel Trường Lâm | Trường Lâm Tĩnh Gia | Mỏ sét làm gạch tuynel | 616 06/3/2014 |
|
4 | HTX Thương binh Lam Sơn | Lương Ngoại, Bá Thước | Mỏ sắt phụ gia | 1346 08/5/2014 |
|
5 | Tổng Cty CP luyện kim | S Điện, Q Sơn+N Động, Q Hóa | quặng sắt | 2512 11/8/2014 |
|
6 | Tổng Cty CP luyện kim | T Lư, Q Sơn+N Tiến, Ph Lệ, Q Hóa | quặng sắt | 2511 11/8/2014 | Trả GP |
7 | Tổng Cty CP luyện kim | C Quý, C Thủy | quặng sắt | 2510 11/8/2014 | Trả GP |
8 | Cty CPKSPGXM | Phúc Đường, Như Thanh | Đá vôi | 3055 19/9/2014 |
|
9 | Cty CPKSPGXM | Xuân Châu, Thọ Xuân | Đá vôi | 3096 23/9/2014 |
|
10 | Tổng Cty CP luyện kim | Vinh Thịnh, Vĩnh Lộc | Q sắt | 3856 07/11/2014 | Đóng cửa 01 phần d tích |
11 | Cty TNHH Hy Hoàng | Tượng Sơn N Cống | Sát Phu gia | 3857 07/11/2014 | Đóng cửa 01 phần d tích |
12 | Cty CP Phú Thắng | Đông Phú, Đông Sơn | Đá vôi | 3938 14/11/2014 |
|
13 | Tổng Cty CP luyện kim TH | Làng Ấm 2, Lương Nội và làng Trênh, Ai Thượng, Bá Thước | Quặng sắt 343 26/01/2011 | 4657 23/12/2014 | Đóng cửa 01 phần d tích |
Năm 2015
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Tổng Cty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam | Hải Thượng, H Yến, Tĩnh Hải, T Gia | Đất san lấp | 1598 04/5/2015 |
|
2 | Tổng Cty XDTL4- CTCP | Xuân Dương, Thường Xuân và Xuân Bái, Thọ Xuân (mỏ cát 23a) | cát | 1882 25/5/2015 |
|
Năm 2016
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Cty TNHH Ba Đình | Thành Tâm, T. Thành | Đất giàu sắt phong hóa | 632 24/02/2016 |
|
2 | Cty TNHH Ba Đình | Thành Tâ, T Công, T. Thành | Sắt hàm lượng thấp | 1314 15/4/2016 |
|
3 | Cty TNHH Bò sữa Thống Nhất TH | Yên Lâm, Y Định | Sét gạch | 2062 15/6/2016 |
|
4 | Cty CP Khoán sản Feon Hải Đăng | Tân Trường, T Gia và Thanh Kỳ, Như Thanh | Quặng chì, kẽm | 2503 12/7/2016 |
|
5 | Cty TNHH Ba Đình | Thành Vân, T. Thành | Sắt hàm lượng thấp | 2775 27/7/2016 | 01 phan dt |
6 | HTX XD Quyết Thắng | Vĩnh Yên, Vĩnh Lộc | Đá vôi | 2895 03/8/2016 |
|
7 | HTX XD Đại Phát | Vĩnh Ninh, Vĩnh Lộc | Đá vôi | 2867 02/8/2016 |
|
8 | Cty XD Minh Quang | Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc | Đá vôi | 2866 02/8/2016 |
|
9 | Hợp tác xã Tiểu thủ công nghiệp Đoàn Kết | Điền Trung, huyện Bá Thước | Đá vôi | 4016 17/10/2016 |
|
10 | Hợp tác xã Thành Sơn | Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | 4018/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 |
|
11 | Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Sơn Thành | Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy | Đá vôi | 4017/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 |
|
12 | Công ty TNHH Thanh Thành Công | Hà Tiến, huyện Hà Trung | Đá vôi | 4042/QĐ- UBND ngày 18/10/2016 |
|
13 | Hợp tác xã Như Mùi | Hóa Quỳ, huyện Như Xuân | Đá vôi | 4015/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 |
|
14 | Công ty CP Xây lắp dầu khí Thanh Hóa | Hà Dương, huyện Hà Trung | Đá spilit | 4142/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 |
|
15 | Công ty quản lý đường sắt Thanh Hóa | Hà Đông, huyện Hà Trung | Đá spilit | 4143/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 |
|
16 | Công ty TNHH Tân Hà Sơn | Hà Sơn, huyện Hà Trung | Đá vôi | 4144/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 |
|
17 | Doanh nghiệp Hải Thịnh | Hà Đông, huyện Hà Trung | Đá vôi | 4145/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 |
|
18 | Doanh nghiệp tư nhân Anh Toanh | Yên Trung, huyện Yên Định | Đá vôi | 4146/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 |
|
19 | Công ty cổ phần Vĩnh An | Lương Nội, huyện Bá Thước | Đá vôi | 4019/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 |
|
20 | Cty TNHH TMVT Giang Linh | Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | đá vôi | 4465 17/11/2016 |
|
21 | Cty TNHH Thanh Thanh Tùng | Thanh Xuân, Tĩnh Gia | đá vôi | 4742 08/12/2016 |
|
22 | Cty TNHH Tiến Độ | Cẩm Quý | đá vôi | 3936 11/10/2016 |
|
Năm 2017
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Tên, vị trí khu vực | Loại khoáng sản | Số QĐ/ ngày tháng | Ghi chú |
1 | Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung | Bát Mọt, Thường Xuân | đá vôi | 235 20/01/2017 |
|
2 | Công ty CP Sông Mã | Đông Vinh, TP Thanh Hóa | Đất sét làm gạch | 236 20/01/2017 |
|
3 | Doanh nghiệp TN Vân Long Anh | Tượng Sơn, Nông Cống | Đất san lấp | 283 23/01/2017 |
|
4 | Công ty CP ngọc Tâm Bình | Thiệu Phúc, Thiệu Hóa | mỏ cát số 07 | 234 20/01/2017 |
|
5 | Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung | Thọ Tiến, Hợp Tiến, Triệu Sơn | Đất san lấp | 1722 26/5/2017 | Trả lại GP |
- 1Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2017 về phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2018 về phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 33/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành.
- 2Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 41/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (Serpentin, Barit, Grafit, Fluorit, Bentonit, Diatomit và Talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Quyết định 0321/QĐ-BCT năm 2011 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3511/QĐ-BCT năm 2012 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 2182/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND
- 12Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 14Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 20Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 21Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 22Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 23Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 24Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2017 về phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 25Công văn 6667/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 27Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 28Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 29Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 30Quyết định 3029/2017/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 31Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 32Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 33Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 34Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản do tỉnh Hà Giang ban hành
- 35Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 36Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 37Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2018 về phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 38Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1206/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực