Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4823/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH CÁC MỎ ĐẤT LÀM VẬT LIỆU ĐẮP ĐÊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ các Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008, số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ các Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 08/9/2011, số 101/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt; bổ sung, điều chỉnh Đề cương Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1339/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 349/CV-HĐND ngày 23/12/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tại Tờ trình số 185/TTr-ĐĐ ngày 02/4/2014 (kèm theo hồ sơ) và Báo cáo thẩm định số 1440/SKHĐT-QH ngày 19/6/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Phạm vi dự án: Các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành và thành phố Thanh Hóa, đáp ứng khối lượng khoảng 22 triệu m3.

3. Chủ đầu tư: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.

4. Nội dung chính của quy hoạch:

4.1. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê phải đảm bảo yêu cầu về tiết kiệm tài nguyên, cự ly hiệu quả, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên khác.

- Mặt bằng các mỏ đất làm vật liệu đắp đê không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh.

4.2. Mục tiêu quy hoạch:

a) Mục tiêu tổng quát: Quy hoạch hệ thống các mỏ đất làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo khối lượng đất phục vụ đắp 1.008 km đê từ cấp I đến cấp V (bao gồm cả các ao hồ ven đê).

b) Mục tiêu cụ thể: Quy hoạch 25 mỏ với trữ lượng 38,4 triệu m3, tổng khối lượng đất làm vật liệu đắp đê 22 triệu m3, trong đó: thời kỳ 2014-2020 là 13,2 triệu m3, thời kỳ 2021-2030 là 8,8 triệu m3.

4.3. Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:

a) Dự báo nhu cầu về khối lượng đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:

- Tổng chiều dài đê cần nâng cấp, tu bổ là 545,8 km/1.008 km;

- Tổng nhu cầu khối lượng đất cần quy hoạch làm vật liệu đắp đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 khoảng 22 triệu m3 phục vụ đắp các tuyến đê sông, đê biển từ cấp I đến cấp V và ao hồ ven đê trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống, Triệu Sơn, Đông Sơn và Thạch Thành và thành phố Thanh Hoá; trong đó:

+ Nhu cầu đất đắp các tuyến đê sông, đê biển (từ cấp I đến cấp V), thời kỳ 2014-2015: 0,912 triệu m3; thời kỳ 2016-2020: 9,751 triệu m3; thời kỳ 2021- 2030: 7,551 triệu m3.

(Có phụ lục 1 kèm theo)

+ Nhu cầu đất san lấp một số ao hồ ven chân đê, thời kỳ 2014-2015: 0,908 triệu m3; thời kỳ 2016-2020: 1,572 triệu m3; thời kỳ: 2021-2030: 1,312 triệu m3.

(Có phụ lục 2 kèm theo)

b) Các mỏ đất quy hoạch làm vật liệu đắp đê: Gồm 25 mỏ đất với tổng diện tích là 563,947 ha, tài nguyên cấp 36,958 triệu m3, cụ thể:

- Huyện Hà Trung: 3 mỏ với tổng diện tích 84,02 ha, tài nguyên cấp 5,437 triệu m3;

- Huyện Hậu Lộc: 2 mỏ với tổng diện tích 30,92 ha, tài nguyên cấp 1,583 triệu m3;

- Huyện Hoằng Hóa: 4 mỏ với tổng diện tích 27,58 ha, tài nguyên cấp 0,438 triệu m3;

- Huyện Triệu Sơn: 1 mỏ với tổng diện tích 5,44 ha, tài nguyên cấp 0,566 triệu m3;

- Huyện Cẩm Thủy: 1 mỏ với tổng diện tích 36,88 ha, tài nguyên cấp 2,323 triệu m3;

- Huyện Thạch Thành: 2 mỏ với tổng diện tích 47,58 ha, tài nguyên cấp 4,947 triệu m3;

- Huyện Vĩnh Lộc: 3 mỏ với tổng diện tích 77,6 ha, tài nguyên cấp 4,851 triệu m3;

- Huyện Yên Định: 1 mỏ với tổng diện tích 22,68 ha, tài nguyên cấp 1,077 triệu m3;

- Huyện Thọ Xuân: 4 mỏ với tổng diện tích 93,62 ha, tài nguyên cấp 8,093 triệu m3;

- Huyện Nông Cống: 2 mỏ với tổng diện tích 54,47 ha, tài nguyên cấp 3,501 triệu m3;

- Huyện Như Thanh: 1 mỏ với tổng diện tích 36,67 ha, tài nguyên cấp 3,3 triệu m3;

- Huyện Tĩnh Gia: 1 mỏ với tổng diện tích 46,5 ha, tài nguyên cấp 0,836 triệu m3.

(Có phụ lục 3 kèm theo)

4.4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về tổ chức quản lý:

- Công bố công khai quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép, thăm dò, khai thác khoáng sản, chỉ cấp giấy phép khai thác làm vật liệu đắp đê sau khi có đầy đủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường được xác nhận, phải đảm bảo khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên đúng quy định;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp vi phạm quy hoạch.

b) Giải pháp về cơ chế chính sách:

- Có chính sách khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực đất làm vật liệu đất đắp đê để tiết kiệm nguồn tài nguyên;

- Thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các trường hợp vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.

c) Giải pháp về bảo vệ môi trường: Đảm bảo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và phục hồi môi trường sau khi khai thác.

d) Giải pháp về khoa học, công nghệ:

- Mở rộng hợp tác đào tạo, tiếp nhận công nghệ mới trong các lĩnh vực: thăm dò, đo vẽ, thành lập bản đồ, quan trắc môi trường, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản;

- Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên các mỏ;

- Khuyến khích việc nghiên cứu, áp dụng các đề tài khoa học trong lĩnh vực vật liệu dùng cho đất đắp đê phòng chống bão lụt.

Điều 2. Triển khai thực hiện:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý về kế hoạch khai thác các mỏ đất theo quy hoạch được duyệt;

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ cấp phép, phương án khai thác và có văn bản thoả thuận cấp mỏ đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các ngành có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm dò, khai thác đất vi phạm di tích lịch sử, văn hóa;

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp với các ngành có liên quan, tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm dò, khai thác đất vi phạm an ninh, quốc phòng, ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng;

- UBND các huyện có mỏ đất quy hoạch cho đắp đê có trách nhiệm bảo vệ toàn vẹn khu mỏ, tạo điều kiện cho các đơn vị khai thác có hiệu quả. Khi kết thúc dự án thì chủ động đóng cửa mỏ khu vực khai thác, phục hồi môi trường và quản lý khu vực khai thác;

- Chủ đầu tư các dự án tu bổ đê điều được phép khai thác đất làm vật liệu đắp đê theo quy hoạch. Chỉ đạo đơn vị thi công lập, trình duyệt phương án khai thác cũng như giám sát công tác thực hiện theo phương án được duyệt. Sau khi khai thác đủ theo yêu cầu dự án, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng cửa mỏ, bàn giao cho UBND các huyện quản lý bảo vệ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Phó Chánh Văn phòng Mai Nhữ Thắng;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 1:

PHÂN KỲ NHU CẦU ĐẤT ĐẮP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Huyện/Triền sông

Tổng chiều dài đê (km)

Chiều dài cần tu bổ (km)

Diện tích cần tu bổ (ha)

Nhu cầu đất (1.000 m3)

Ghi chú

Tổng

TK 2014-2015

TK 2016-2020

TK 2021- 2030

TK 2014-2015

Lấy đất ở mỏ số

TK 2016- 2020

Lấy đất ở mỏ số

TK 2021- 2030

Lấy đất ở mỏ số

Tổng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I

Huyện Thọ Xuân

101,66

97,61

7

38,5

52,11

153,65

237,93

 

790,8

 

1.108,45

 

2.137,19

 

1

Hữu sông Chu

27,8

27,8

3

10

14,8

30,27

90,81

30

302,7

30

448

30

841,51

 

2

Tả sông Chu

19,8

17,2

4

5

8,2

36,78

147,12

30

183,9

30

301,6

30

632,62

2,6 km đã thi công hoàn thiện

3

Hữu Cầu Chày

22,06

22,06

 

10

12,06

9

 

 

90

30B

108,54

30B

198,54

 

4

Hữu Tiêu Thủy

8,1

6,65

 

2

4,65

16

 

 

32

90

74,4

90

106,4

 

5

Tả Tiêu Thủy

8,4

8,4

 

3

5,4

15

 

 

45

89

81

89

126

 

6

Tả sông Hoàng

3,5

3,5

 

3,5

0

20

 

 

70

89

0

89

70

 

7

Hữu Quảng Phú

4,2

4,2

 

2

2,2

12,6

 

 

25,2

30

27,72

30

52,92

 

8

Tả Quảng Phú

7,8

7,8

 

3

4,8

14

 

 

42

45

67,2

45

109,2

 

II

Huyện Thiệu Hoá

82,94

56,44

4

33,6

18,84

142,49

136,68

 

921,05

 

461,21

 

1.518,94

 

1

Hữu sông Chu

20,7

17,1

2

10

5,1

36

72

89

360

89

183,6

30B

615,6

3,6 km đã thi công hoàn thiện

2

Tả sông chu

22,2

14,3

2

10

2,3

32,34

64,68

30B

323,4

30B

74,38

30B

462,46

7,9 km đã thi công hoàn thiện

3

Hữu sông Mã

8,6

2,6

 

2,6

 

22

 

 

57,2

113

 

 

57,2

6 km đã thi công hoàn thiện

4

Tả sông Dừa

7,8

7,8

 

3

4,8

19,25

 

 

57,75

89

92,4

89

150,15

 

5

Hữu sông Dừa

6,5

6,5

 

3

3,5

20,9

 

 

62,7

90

73,15

90

135,85

 

6

Hữu Cầu Chày

17,14

8,14

 

5

3,14

12

 

 

60

30B

37,68

30B

97,68

 

III

Huyện Yên Định

83,1

20,4

 

11

9,4

21,16

 

 

151,78

 

134,69

 

286,47

 

1

Hữu sông Mã

27,4

14,2

 

8

6,2

10,66

 

 

85,28

113

66,09

113

151,37

13,2 km đã thi công hoàn thiện

2

Hữu Cầu Chày

6,2

6,2

 

3

3,2

10,5

 

 

31,5

 

33,6

 

65,1

 

3

Tả Cầu Chày

42

 

 

 

 

 

 

 

25

45

25

45

50

42 km đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

4

Đê bao Yên Giang

7,5

 

 

 

 

 

 

 

10

45

10

45

20

7,5 km đã thi công, chỉ tính khối lượng dự phòng

IV

Huyện Vĩnh Lộc

45,83

21,5

3

11,3

7,2

58,72

159,66

 

530,85

 

382,18

 

1.072,69

 

1

Tả sông Mã

28

20,2

3

10

7,2

48,22

144,66

51A

482,2

51A

347,18

51A+108

974,04

 

2

Hữu sông Bưởi

7,68

 

 

 

 

 

 

 

20

110

20

110

40

Toàn tuyến đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

3

Tả sông Bưởi

8,85

 

 

 

 

 

15

 

15

110

15

110

45

4

Hữu Hón Bông

1,3

1,3

 

1,3

 

10,5

 

 

13,65

113

0

 

13,65

 

V

Huyện Hoằng Hoá

80,87

50

0

32

18

157,56

 

 

626,16

 

292,79

 

918,95

 

1

Tả sông Mã

24,07

8,14

 

8,14

 

16,58

 

 

134,96

 

 

 

134,961

15,93 km đã thi công hoàn thiện

115

 

2

Tả Lạch Trường

7,44

5,59

 

5,59

 

12,98

 

 

72,56

115

 

 

72,56

1,85 km đã thi công hoàn thiện

3

Hữu Lạch Trường

12,6

3,57

 

3,57

 

13,6

 

 

48,59

80A

 

 

48,59

9,03 km đã thi công hoàn thiện

4

Đông sông Cùng

12,9

12,9

 

5

7,9

16

 

 

80

71

126,4

71

206,4

 

5

Tây sông Cùng

10

10

 

5

5

12

 

 

60

71

60

71

120

 

6

Hữu Cẩm Lũ

7,1

7,1

 

2

5,1

18,9

 

 

37,8

71

96,39

71

134,19

 

7

Đê biển Hoằng Thanh- Phụ

4,06

 

 

 

 

 

 

 

10

80D

10

80D

20

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

8

Đê biển Hoằng Trường

2,7

2,7

 

2,7

 

67,5

 

 

182,25

80A

 

 

182,25

 

80B

80C

VI

Huyện Hậu Lộc

69,81

48,68

0

26,68

22

106,8

 

 

787,49

 

699,1

 

1.486,59

 

1

Hữu sông Lèn

29

29

 

15

14

38,8

 

 

582

71

543,2

71(329,09 9)

1.125,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+115 (214,101)

 

 

2

Tả Lạch Trường

11,33

 

 

 

 

5

 

 

20

115

36,65

115

56,65

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

3

Tây Kênh De

6

6

 

3

3

13,5

 

 

40,5

78

40,5

78

81

 

4

Đông Kênh De

6

6

 

3

3

15,75

 

 

47,25

78

47,25

78

94,5

 

5

Tả Cẩm Lũ

4

4

 

2

2

15,75

 

 

31,5

71

31,5

71

63

 

6

Đê biển

13,48

3,68

 

3,68

 

18

 

 

66,24

78

0

 

66,24

 

VII

TP. Thanh Hoá

35,73

33,39

 

33,39

 

66,84

 

 

552,07

 

0

 

552,07

 

1

Hữu sông Chu

1,5

1,5

 

1,5

 

18

 

 

27

83A

0

 

27

 

2

Hữu sông Mã

19

17,66

 

17,66

 

16,84

 

 

297,39

83A

0

 

297,39

 

3

Tả sông Mã

12,93

12,93

 

12,93

 

16

 

 

206,88

83A

0

 

206,88

 

4

Tả Lạch Trường

1,3

1,3

 

1,3

 

16

 

 

20,8

83A

0

 

20,8

 

5

Hữu Lạch Trường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115

 

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

VIII

Thị xã Sầm Sơn

3,5

0,8

0,8

 

 

13,32

10,66

 

 

 

 

 

10,66

 

1

Hữu sông Mã

3,5

0,8

0,8

 

 

13,32

10,66

30B

 

 

 

 

10,66

 

IX

Huyện Hà Trung

89,57

38,18

 

23,92

14,26

65

 

 

368,44

 

178,06

 

546,5

 

1

Tả sông Lèn

20,61

10,92

 

10,92

 

20

 

 

218,44

99

0

 

218,44

 

2

Tả sông Hoạt

30,86

13,31

 

7

6,31

12

 

 

84

99

75,66

99

159,66

 

3

Hữu sông Hoạt

27,7

5,45

 

2

3,45

12

 

 

24

99

41,4

99

65,4

 

4

Tam Điệp

5,5

5,5

 

2

3,5

12

 

 

24

99

42

99

66

 

5

Tả Hón Bông

3

3

 

2

1

9

 

 

18

99

9

99

27

 

6

Đê bao Thổ Khối

1,9

 

 

 

 

 

 

 

0

 

10

99

10

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

X

Huyện Nga Sơn

55,31

31,59

1,6

10,4

119,76

22,82

 

485,96

 

181,6

 

690,38

 

 

1

Tả sông Lèn

11,39

6,99

1,6

5,39

 

14,26

22,82

99

76,86

99

 

 

99,68

4,4 km đã thi công hoàn thiện

2

Hữu sông Hoạt

15,4

15,4

 

5

10,4

15

 

 

75

99

156

99

231

 

3

Tả sông Càn

9,12

 

 

 

 

5

 

 

20

100

25,6

100

45,6

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

4

Hữu sông Càn

9

6,2

 

6,2

 

18

 

 

111,6

100

 

 

111,6

2,8 km đã thi công hoàn thiện

5

Đê biển

10,4

3

 

3

 

67,5

 

 

202,5

99

0

 

202,5

 

XI

Thị xã Bỉm Sơn

8,5

1,2

0

1,2

 

13,5

 

 

26,2

 

10

 

36,2

 

1

Đê Tam Điệp

7,3

 

 

 

 

 

 

 

10

71

10

71

20

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

2

Tả sông Hoạt

1,2

1,2

 

1,2

 

13,5

 

 

16,2

99

0

 

16,2

 

XII

Huyện Quảng Xương

52,6

43,7

0

25,1

18,6

144,84

 

 

562,36

 

293,8

 

856,16

 

1

Hữu sông Mã

4

4

 

4

 

17,34

 

 

69,36

83A

0

 

69,36

 

2

Tả sông Hoàng

19,7

14,1

 

4

10,1

18

 

 

72

18

181,8

18

253,8

5,6 km đã thi công hoàn thiện

3

Tả sông Yên

6,5

4,7

 

4,7

 

18

 

 

84,6

18

 

 

84,6

1,8 km đã thi công hoàn thiện

4

Đê bao Quảng Phúc- Vọng

11,5

11,5

 

3

8,5

12

 

 

36

18

102

18

138

 

5

Đê Quang Trung

6,2

6,2

 

6,2

 

12

 

 

74,4

18

0

 

74,4

 

6

Đê biển Quảng Nham

1,5

 

 

 

 

 

 

 

10

18

10

18

20

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

7

Đê biển Quảng Thải

3,2

3,2

 

3,2

 

67,5

 

 

216

18

0

 

216

 

XIII

Huyện Tĩnh Gia

87,36

37,41

 

15,1

22,31

199,25

 

 

250,4

 

538,65

 

789,05

 

1

Hữu Thị Long

14,4

14,4

 

5

9,4

14

 

 

70

84

131,6

84

201,6

 

2

Hữu sông Yên

11,2

 

 

 

 

 

 

 

20

18

20

18

40

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

3

Tả sông Bạng

14,85

5,6

 

5,6

 

14

 

 

78,4

15

 

 

78,4

9,25 km đã thi công hoàn thiện

4

Hữu sông Bạng

10,6

4,5

 

4,5

 

16

 

 

72

15

 

 

72

6,1 km đã thi công hoàn thiện

5

Tả Cầu Se

2

1,6

 

 

1,6

15,75

 

 

 

 

25,2

15

25,2

 

6

Hữu Cầu Se

1,8

1,8

 

 

1,8

14

 

 

 

 

25,2

15

25,2

 

7

Tả Cầu Hung

3,3

3,3

 

 

3,3

20

 

 

 

 

66

15

66

 

8

Hữu Cầu Hung

3,27

1,57

 

 

1,57

20

 

 

 

 

31,4

15

31,4

 

9

Đê sông Nẫm

3,6

2,1

 

 

2,1

18

 

 

 

 

37,8

15

37,8

1,5 km đã thi công hoàn thiện

10

Đê tả Hao Hao

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

84

10

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

11

Đê hữu Hao Hao

3,2

 

 

 

 

 

 

 

10

84

0

 

10

12

Đê biển Hải Thanh

3,05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

15

10

13

Đê biển Hải Châu- Lĩnh

9,19

2,54

 

 

2,54

67,5

 

 

 

 

171,45

84

171,45

6,65 km đã thi công hoàn thiện

14

Đê biển Hải Bình

2,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

15

10

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

XIV

Huyện Nông Cống

91,65

37

0

10

27

64,6

 

 

196,5

 

502,31

 

698,81

 

1

Tả sông Nhơm

15

 

 

 

 

 

 

 

15

83A

15

83A

30

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

2

Hữu sông Nhơm

13,95

 

 

 

 

 

 

 

10

83A

15

83A

25

3

Hữu sông Hoàng

8,5

8,5

 

5

3,5

13,5

 

 

67,5

83A

47,25

83A

114,75

 

4

Tả Thị Long

7,5

 

 

 

 

2

 

 

 

 

15

84

15

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

5

Hữu sông Yên

17

 

 

 

 

2

 

 

14

18

20

18

34

6

Tả sông Yên

18,6

17,4

 

5

12,4

18

 

 

90

18

223,2

18

313,2

 

7

Đê Ngọc Lẫm

6,6

6,6

 

 

6,6

17,1

 

 

 

 

112,86

18

112,86

 

8

Đê bao Tế Nông

4,5

4,5

 

 

4,5

12

 

 

 

 

54

83A

54

 

XV

Huyện Triệu Sơn

82,9

20,94

2

10

8,94

27

27

 

170

 

170,65

 

367,65

 

1

Tả sông Nhơn

21,5

 

 

 

 

 

 

 

20

34B

20

34B

40

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

2

Hữu sông Nhơm

17,4

 

 

 

 

 

 

 

15

34B

20

34B

35

3

Tả sông Hoàng

15,7

10,54

1

5

4,54

13,5

13,5

 

67,5

34B

61,25

34B

142,25

 

4

Hữu sông Hoàng

27,2

10,4

1

5

4,4

13,5

13,5

 

67,5

34B

59,4

34B

140,4

 

5

Tả Tiêu Thủy

1,1

1,1

 

 

 

 

 

 

 

 

10

34B

10

 

XVI

Huyện Đông Sơn

7

7

1

3

3

13,5

13,5

 

40,5

 

40,5

 

94,5

 

1

Tả sông Hoàng

7

7

1

3

3

13,5

13,5

34B

40,5

34B

40,5

34B

94,5

 

XVII

Huyện Thạch Thành

29,68

 

 

 

 

 

 

 

40

 

40

 

80

 

1

Hữu sông Bưởi

10,27

 

 

 

 

 

 

 

15

50

15

50

30

Đã thi công hoàn thiện, chỉ tính khối lượng dự phòng

2

Tả sông Bưởi

16,58

 

 

 

 

 

 

 

25

48

25

48

50

3

Đê bao Thạch Định

2,83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng nhu cầu đắp:

1.008,00

545,84

19,4

294,39

232,05

1.367,99

608,24

 

6.500,57

 

5.034,00

 

12.142,81

 

Tổng cộng đất đắp đê bao gồm hệ số đào đắp 20% và dự phòng 30%

912,36

 

9.750,86

 

7.551

 

18.214,22

 

 

PHỤ LỤC 2:

PHÂN KỲ NHU CẦU LẮP AO HỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số: 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Tuyến đê/ Vị trí ao hồ (Km-Km)

Tên ao hồ

Thuộc xã

Chiều dài cần tu bổ (km)

Nhu cầu đất (1.000 m3)

Tổng

TK 2014- 2015

TK 2016 2020

TK 2021 2030

TK 2014- 2015

Lấy đất ở mỏ số

TK 2016- 2020

Lấy đất ở mỏ số

TK 2021- 2030

Lấy đất ở mỏ số

Tổng

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Hữu sông Chu

 

 

 

 

 

 

128,701

 

307,004

 

211,406

 

647,111

1

K14+300-K14+600

Ao Xuân Hoà

Xuân Hoà

300

50,00

150,00

100,00

1,920

90

5,760

90

3,840

90

11,520

2

K17+400-K17+480

Hồ Xuân Trường

Xuân Trường

80

20,00

40,00

20,00

0,440

90

0,880

90

0,440

90

1,760

3

K19+050-K19+350

Hồ Hạnh Phúc

Hạnh Phúc

300

50,00

150,00

100,00

4,000

90

12,000

90

8,000

90

24,000

4

K21+950-K22+250

Hồ Lễ Nghĩa

Xuân Thành

300

60,00

166,18

73,82

13,500

90

37,391

30B

16,610

90

67,500

5

K24+500-K24+750

Hồ Bắt Căng

Thọ Nguyên

250

50,00

120,00

80,00

66,500

90

159,600

90

106,400

90

332,500

6

K26+850-K27+100

Hồ Xuân Khánh

Xuân Khánh

250

50,00

110,00

90,00

27,750

90

61,050

90

49,950

90

138,750

7

K28+920-K29+160

Thung Dung

Thiệu Toán

240

50,00

100,00

90,00

10,200

89

20,400

89

18,360

89

48,960

8

K29+800-K29+815

Toán Thọ

Thiệu Toán

15

0,00

15,00

0,00

0,000

89

0,331

89

0,000

89

0,331

9

K31+800-K31+830

Toán Thánh

Thiệu Toán

30

5,00

15,00

10,00

0,092

89

0,275

89

0,183

89

0,549

10

K32+150-K32+200

Toán Thành

Thiệu Toán

50

10,00

25,00

15,00

0,650

89

1,625

89

0,975

89

3,250

11

K33+850-K33+950

Đồng Bào

Thiệu Minh

100

20,00

40,00

40,00

1,458

89

2,916

89

2,916

89

7,290

12

K34+600-K34+700

Đồng Chí

Thiệu Minh

100

25,00

45,00

30,00

0,600

89

1,080

89

0,720

89

2,400

13

K36+130-K36+150

Đồng Minh

Thiệu Minh

20

0,00

10,00

10,00

0,000

89

0,708

89

0,708

89

1,416

14

K36+350-K36+370

Đồng Minh

Thiệu Minh

20

5,00

10,00

5,00

0,461

89

0,921

89

0,461

89

1,842

15

K38+000-K38+080

Đồng Thanh

Thiệu Tâm

80

20

30

30

0,480

89

0,720

89

0,720

89

1,920

16

K38+450-K38+500

Đồng Tâm

Thiệu Tâm

50

10

25

15

0,225

89

0,563

89

0,338

89

1,125

17

K38+590-K38+620

Đồng Tâm

Thiệu Tâm

30

0

15

15

0,000

 

0,360

89

0,360

89

0,720

18

K41+150-K41+180

Lạc Đô

Thiệu Vận

30

10,00

10,00

10,00

0,426

89

0,426

89

0,426

89

1,278

II

Tả sông Chu

 

 

 

 

 

 

125,938

 

218,364

 

201,950

 

546,252

1

K7+475- K7+515

Ao Xuân Tín

Xuân Tín

40

10,00

15,00

15,00

0,600

30

0,900

30

0,900

30

2,400

2

K12+700 - K13+300

Hồ Mau Xanh

Xuân Lai

200

50,00

80,00

70,00

14,000

30

22,400

30

19,600

30

56,000

3

K14+900-K15+336

Hồ Thọ Tân

Xuân Tân

436

136,00

150,00

150,00

11,016

30

12,150

30

12,150

30

35,316

4

K16+750-K17+200

Hồ Long Linh

Thọ Trường

450

100,00

200,00

150,00

6,400

30

12,800

30

9,600

30

28,800

5

K18+700-K18+900

Hồ Căng Hạ

Thọ Trường

200

50,00

80,00

70,00

6,800

30

10,880

30

9,520

30

27,200

6

K21+100-K21+300

Chẩn Xuyên

Thiệu Ngọc

200

50,00

75,00

75,00

3,903

 

5,854

 

5,854

 

15,610

7

K22+600-K22+800

Tân Bình

Thiệu Ngọc

200

50,00

75,00

75,00

6,640

30B

9,960

30B

9,960

30B

26,560

8

K23+320-K23+460

Yên Lộ

Thiệu Vũ

140

30,00

50,00

60,00

1,965

30B

3,275

30B

3,930

30B

9,170

9

K23+940-K24+940

Cẩm Vân

Thiệu Vũ

1000

200,00

400,00

400,00

24,600

30B

49,200

30B

49,200

30B

123,000

10

K27+500-K27+700

Phúc Lộc

Thiệu Tiến

200

40,00

80,00

80,00

2,700

30B

5,400

30B

5,400

30B

13,500

11

K28+000-K28+100

Quan Trung

Thiệu Tiến

100

20,00

40,00

40,00

2,440

30B

4,880

30B

4,880

30B

12,200

12

K29+495-K30+019

Đoán Quyết

Thiệu Phúc

524

124,00

200,00

200,00

21,006

30B

33,880

30B

33,880

30B

88,766

13

K32+800-K33+700

Chí Cẩn

Thị trấn Vạn Hà

900

200,00

400,00

300,00

5,940

30B

11,880

30B

8,910

30B

26,730

14

K34+400-K34+470

Dương Hoà

Thị trấn Vạn Hà

300

60,00

130,00

110,00

4,860

30B

10,530

30B

8,910

30B

24,300

15

K35+600-K35+700

Nguyên Tiến

Thiệu Nguyên

100

20,00

50,00

30,00

4,864

30B

12,160

30B

7,296

30B

24,320

16

K36+100-K36+200

Thiệu Nguyên

Thiệu Nguyên

100

15,00

45,00

40,00

0,765

30B

2,295

30B

2,040

30B

5,100

17

K40+340-K40+450

Quản Xá

Thiệu Hợp

110

30,00

40,00

40,00

7,440

30B

9,920

30B

9,920

30B

27,280

III

Hữu sông Mã

 

 

 

 

 

 

262,655

 

430,055

 

367,650

 

1.060,360

1

K1,4-K1,44

Quý Lộc

Quý Lộc

40

0

20

20

0,000

 

0,560

113

0,560

113

1,120

2

K1,5-K1,54

Quý Lộc

Quý Lộc

40

5

20

15

0,140

113

0,560

113

0,420

113

1,120

3

K3,05-K3,06

Quý Lộc

Quý Lộc

10

0

10

0

0,000

 

0,030

113

0,000

 

0,030

4

K5,6-K5,67

Yên Thọ

Phốc Đa Nê

70

10

30

30

0,500

113

1,500

113

1,500

113

3,500

5

K7,3-K7,32

Yên Thọ

Yên Thọ

20

0

10

10

0,000

 

0,220

113

0,220

113

0,440

6

K11,9-K12,4

Yên Thái

Yên Thái

500

100

200

200

7,500

113

15,000

113

15,000

113

37,500

7

K16-K16,15

Định Hải

Trình Điện

150

30

70

50

0,900

113

2,100

113

1,500

113

4,500

8

K20,5-K20,925

Định Tân

Hồ ấu

425

100

150

175

5,400

113

8,100

113

9,450

113

22,950

9

K25,3-K25,5

Định Tiến

Yên Thôn

200

40

90

70

1,600

113

3,600

113

2,800

113

8,000

10

K27,1-K27,17

Định công

Định Công

70

10

30

30

0,320

113

0,960

113

0,960

113

2,240

11

K29+200-K29+400

Nhân Cao

Thiệu Quang

200

50,00

80,00

70,00

2,750

113

4,400

113

3,850

113

11,000

12

K33+850-K33+950

Nổ Bể

Thiệu Thịnh

100

25,00

40,00

35,00

7,240

113

11,584

113

10,136

113

28,960

13

K41,8-K42

Ao Ông Phúc

P. Nam Ngạn

200

40,0

80,0

80,0

1,200

115

2,400

115

2,400

115

6,000

14

K42,6-K42,8

Ao Ông Yên

Xã Đông Hương

200

35,0

85,0

80,0

1,050

115

2,550

115

2,400

115

6,000

15

K46,3-K46,4

Ao Ông Bọc

Xã Đông Hải

100

20

40

40

0,300

115

0,600

115

0,600

115

1,500

16

K47-K47,150

Ao Ông Hưng

Xã Đông Hải

150

30

60

60

1,620

115

3,240

115

3,240

115

8,100

17

K47,9-K48,150

Ao Ông Chinh

Xã Quảng Hưng

250

50

100

100

0,788

115

1,575

115

1,575

115

3,938

18

K50,6-K50,8

Ao Ông Tí

Xã Quảng Hưng

200

40

80

80

1,120

115

2,240

115

2,240

115

5,600

19

K51+052-K51+139

Ao Ông Sáu

Quảng Phú

87

20

40

27

0,900

 

1,800

 

1,215

 

3,915

20

K51+130-K51+205

Ao Ông Hải

Quảng Phú

75

25

25

25

0,400

83A

0,400

83A

0,400

83A

1,200

21

K51+279-K51+357

Ao Ông Mạnh

Quảng Phú

78

20

30

28

0,640

83A

0,960

83A

0,896

83A

2,496

22

K51+364-K51+459

Ao Ông Thơm

Quảng Phú

95

25,0

35,0

35,0

1,000

83A

1,400

83A

1,400

83A

3,800

23

K51+425-K51+451

Ao Ông Khuyến

Quảng Phú

26

0,0

16,0

10,0

0,000

 

0,365

83A

0,228

83A

0,593

24

K51+454-K51+486

Ao Ông Phúc

Quảng Phú

32

10,0

12,0

10,0

0,320

83A

0,384

83A

0,320

83A

1,024

25

K51+463-K51+507

Ao Ông Thọ

Quảng Phú

44

10,0

24,0

10,0

0,450

83A

1,080

83A

0,450

83A

1,980

26

K51+489-K51+641

Ao Ông Huy

Quảng Phú

152

32,0

60,0

60,0

1,184

83A

2,220

83A

2,220

83A

5,624

27

K51+511-K51+588

Ao Ông Thơm

Quảng Phú

77

20,0

30,0

27,0

0,900

83A

1,350

83A

1,215

83A

3,465

28

K51+591-K51+645

Ao Ông Yên

Quảng Phú

54

14,0

20,0

20,0

0,630

83A

0,900

83A

0,900

83A

2,430

29

K51+660-K51+705

Ao Ông Thành

Quảng Phú

45

15,0

15,0

15,0

0,675

83A

0,675

83A

0,675

83A

2,025

30

K51+666-K51+713

Ao Ông Cường

Quảng Phú

47

10,0

20,0

17,0

0,410

83A

0,820

83A

0,697

83A

1,927

31

K51+717-K51+775

Ao Ông Lượng

Quảng Phú

58

18

20

20

0,518

83A

0,576

83A

0,576

83A

1,670

32

K51+777-K51+817

Ao Ông Nảng

Quảng Phú

40

10

15

15

0,224

83A

0,336

83A

0,336

83A

0,896

33

K51+819-K51+901

Ao Ông Tương

Quảng Phú

82

22,0

30,0

30,0

0,880

83A

1,200

83A

1,200

83A

3,280

34

K51+905-K52+022

Ao Ông Tuấn

Quảng Phú

117

37,0

40,0

40,0

1,110

83A

1,200

83A

1,200

83A

3,510

35

K51+949-K52+029

Ao Ông Dũng

Quảng Phú

80

20

30

30

0,720

83A

1,080

83A

1,080

83A

2,880

36

K52+029-K52+149

Ao Ông Đốc

Quảng Phú

120

30,0

50,0

40,0

0,990

83A

1,650

83A

1,320

83A

3,960

37

K52+068-K52+106

Ao Ông Mậu

Quảng Phú

38

10

18

10

0,360

83A

0,648

83A

0,360

83A

1,368

38

K52+144-K52+251

Ao Ông Thống

Quảng Phú

107

27

40

40

0,972

83A

1,440

83A

1,440

83A

3,852

39

K52+152-K52+257

Ao Ông Thái

Quảng Phú

105

25,0

45,0

35,0

0,900

83A

1,620

83A

1,260

83A

3,780

40

K52+254-K52+334

Ao Ông Tuyên

Quảng Phú

80

20,0

30,0

30,0

0,600

83A

0,900

83A

0,900

83A

2,400

41

K52+337-K52+400

Ao Ông Bọc

Quảng Phú

63

20

23

20

0,660

83A

0,759

83A

0,660

83A

2,079

42

K52+403-K52+690

Ao Ông Khoát

Quảng Phú

287

87

100

100

11,484

83A

13,200

83A

13,200

83A

37,884

43

K52+425-K52+509

Ao Ông Khương

Quảng Phú

84

20,0

40,0

24,0

0,600

83A

1,200

83A

0,720

83A

2,520

44

K52+612-K52+682

Ao Ông Bảo

Quảng Phú

70

20,0

30,0

20,0

0,800

83A

1,200

83A

0,800

83A

2,800

45

K52+693-K53+024

Ao Ông Ba Dũng

Quảng Phú

331

100

150

81

21,600

83A

32,400

83A

17,496

83A

71,496

46

K52+851-K52+925

Ao Ông Hay

Quảng Phú

74

24

25

25

1,296

83A

1,350

83A

1,350

83A

3,996

47

K53+029-K53+194

Ao Ông Chiến

Quảng Phú

165

45

60

60

2,160

83A

2,880

83A

2,880

83A

7,920

48

K53+196-K53+393

Ao Ông Siết

Quảng Phú

197

47

80

70

5,076

83A

8,640

83A

7,560

83A

21,276

49

K53+332-K53+387

Ao Ông Hùng

Quảng Phú

55

15,0

20,0

20,0

0,900

83A

1,200

83A

1,200

83A

3,300

50

K53+390-K53+407

Ao Ông Hưng

Quảng Phú

17

0,0

17,0

0,0

0,000

83A

0,299

83A

0,000

 

0,299

51

K53+396-K53+792

Ao Ông Yên

Quảng Phú

396

96

150

150

10,368

83A

16,200

83A

16,200

83A

42,768

52

K53+499-K53+522

Ao Ông Tám

Quảng Phú

23

0,0

13,0

10,0

0,000

83A

0,325

83A

0,250

83A

0,575

53

K53+802-K53+879

Ao Ông Hồng

Quảng Phú

77

17

35

25

1,224

83A

2,520

83A

1,800

83A

5,544

54

K53+881-K53+966

Ao Ông Chinh

Quảng Phú

85

20

40

25

1,200

83A

2,400

83A

1,500

83A

5,100

55

K53+968-K54+274

Ao Ông Học

Quảng Phú

306

86

120

100

5,160

83A

7,200

83A

6,000

83A

18,360

56

K54+106-K54+182

Ao Ông Mãnh

Quảng Phú

76

16,0

30,0

30,0

0,288

83A

0,540

83A

0,540

83A

1,368

57

K54+229-K54+245

Ao Ông Mười

Quảng Phú

16

0,0

16,0

0,0

0,000

83A

0,272

83A

0,000

 

0,272

58

K54+261-K54+278

Ao Ông Công

Quảng Phú

17

0,0

17,0

0,0

0,000

83A

0,510

83A

0,000

 

0,510

59

K54+277-K54+306

Ao Ông Tí

Quảng Phú

29

10

19

0

0,495

83A

0,941

83A

0,000

 

1,436

60

K54+280-K54+298

Ao Ông Nga

Quảng Phú

18

0

18

0

0,000

83A

0,108

83A

0,000

 

0,108

61

K54+304-K54+339

Ao Ông Thăng

Quảng Phú

35

10

25

0

0,120

83A

0,300

83A

0,000

 

0,420

62

K54+310-K54+960

Ao Ông Siêu

Quảng Phú

650

150

300

200

6,600

83A

13,200

83A

8,800

83A

28,600

63

K54+402-K54+421

Ao Ông Hùng

Quảng Phú

19

0

19

0

0,000

83A

0,133

83A

0,000

 

0,133

64

K54+423-K54+438

Ao Ông Cảnh

Quảng Phú

15

0

15

0

0,000

83A

0,225

83A

0,000

 

0,225

65

K54+465-K54+480

Ao Ông Mão

Quảng Phú

15

0

15

0

0,000

83A

0,248

83A

0,000

 

0,248

66

K54+483-K54+510

Ao Ông Suý

Quảng Phú

27

10

17

0

0,440

83A

0,748

83A

0,000

 

1,188

67

K54+513-K54+563

Ao Ông Đức

Quảng Phú

50

10

20

20

0,440

83A

0,880

83A

0,880

83A

2,200

68

K54+570-K54+623

Ao Ông Huy

Quảng Phú

53

13

25

15

0,936

83A

1,800

83A

1,080

83A

3,816

69

K54+625-K55+072

Ao Ông Lan

Quảng Phú

447

147

150

150

11,319

83A

11,550

83A

11,550

83A

34,419

70

K55+000-K55+074

Ao ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

74

20

30

24

0,798

83A

1,197

83A

0,958

83A

2,953

71

K55+000-K55+213

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

213

53

90

70

1,670

83A

2,835

83A

2,205

83A

6,710

72

K55+076-K55+236

Ao ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

160

40

60

60

1,176

83A

1,764

83A

1,764

83A

4,704

73

K55+213-K55+343

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

130

30

50

50

1,314

83A

2,190

83A

2,190

83A

5,694

74

K55+242-K55+319

Ao ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

77

17

30

30

0,449

83A

0,792

83A

0,792

83A

2,033

75

K55+345-K55+421

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

76

16

30

30

0,672

83A

1,260

83A

1,260

83A

3,192

76

K55+320-K55+496

Ao Ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

176

46

70

60

1,288

83A

1,960

83A

1,680

83A

4,928

77

K55+423-K55+504

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

81

21

30

30

1,428

83A

2,040

83A

2,040

83A

5,508

78

K55+506-K55+716

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

210

50

80

80

2,430

83A

3,888

83A

3,888

83A

10,206

79

K55+548-K55+668

Ao ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

120

40

40

40

1,512

83A

1,512

83A

1,512

83A

4,536

80

K55+671-K55+847

Ao Ông Lê Đình Cấp

Quảng Thọ

176

46

65

65

1,362

83A

1,924

83A

1,924

83A

5,210

81

K55+718-K56-023

Ao Cồn Ngoài

Quảng Thọ

305

85

130

90

4,284

83A

6,552

83A

4,536

83A

15,372

82

K55+850-K56+100

Ao Thôn Tân

Quảng Thọ

250

50

100

100

1,880

83A

3,760

83A

3,760

83A

9,400

83

K56+103-K56+243

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

140

40

50

50

1,200

83A

1,500

83A

1,500

83A

4,200

84

K56+247-K56+326

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

79

20

30

29

0,848

83A

1,272

83A

1,230

83A

3,350

85

K56+330-K56+455

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

125

35

50

40

1,484

83A

2,120

83A

1,696

83A

5,300

86

K56+458-K56+638

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

180

50

70

60

1,920

83A

2,688

83A

2,304

83A

6,912

87

K56+641-K56+683

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

42

12

15

15

0,540

83A

0,675

83A

0,675

83A

1,890

88

K56+685-K56+749

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

64

14

30

20

0,630

83A

1,350

83A

0,900

83A

2,880

89

K56+753-K56+881

Ao Thôn Tân

Quảng Châu

128

28

60

40

1,120

83A

2,400

83A

1,600

83A

5,120

90

K56+883-K57+080

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

197

47

80

70

2,115

83A

3,600

83A

3,150

83A

8,865

91

K57+122-K57+276

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

154

34

60

60

1,408

83A

2,484

83A

2,484

83A

6,376

92

K57+190-K57+320

Ao ông Lê Tiến Thông

Quảng Châu

130

30

50

50

1,092

83A

1,820

83A

1,820

83A

4,732

93

K57+278-K57+397

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

119

19

50

50

0,684

83A

1,800

83A

1,800

83A

4,284

94

K57+323-K57+580

Ao ông Lê Tiến Thông

Quảng Châu

257

57

100

100

2,274

83A

3,990

83A

3,990

83A

10,254

95

K57+341-K57+511

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

170

40

70

60

1,664

83A

2,912

83A

2,496

83A

7,072

96

K57+513-K57+733

Ao ông Lê Tiến Thông

Quảng Châu

220

40

100

80

1,036

83A

2,590

83A

2,072

83A

5,698

97

K57+582-K57+652

Ao Ông Lê Tiến Thông

Quảng Châu

70

20

25

25

0,660

83A

0,825

83A

0,825

83A

2,310

98

K58+000-K58+076

Công ty Thăng Long

Quảng Châu

76

26

25

25

0,707

83A

0,680

83A

0,680

83A

2,067

99

K58+033-K58+116

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

83

23

30

30

2,070

83A

2,700

83A

2,700

83A

7,470

100

K58+091-K58+247

Công ty Thăng Long

Quảng Châu

156

36

70

50

1,638

83A

3,185

83A

2,275

83A

7,098

101

K58+119-K58+358

Ao thôn Châu Giang

Quảng Châu

266

66

100

100

8,316

83A

12,600

83A

12,600

83A

33,516

102

K59+830-K60

Triền đà đóng sửa tàu thuyền

P. Quảng Tiến

170

50

60

60

2,700

83A

3,240

83A

3,240

83A

9,180

103

K60-K61+328

 

P. Quảng Tiến

1328

328

500

500

34,440

83A

52,500

83A

52,500

83A

139,440

104

K61+389-K62+296

Đồng Minh

Xã Quảng Cư

907

207

400

300

21,735

83A

42,000

83A

31,500

83A

95,235

105

K61+389-K62+296

Đồng Minh

Xã Quảng Cư

907

207

400

300

21,735

83A

42,000

83A

31,500

83A

95,235

IV

Tả sông Mã

 

 

 

 

 

 

62,663

 

102,227

 

95,487

 

260,377

1

K1+040-K1+150

Làng Tiến Ích

Vĩnh Quang

110

30

40

40

0,900

51A

1,200

51A

1,200

51A

3,300

2

K1+800-K1+826

Làng Cẩm Hoàng

Vĩnh Quang

26

10

16

0

0,260

51A

0,416

51A

0,000

 

0,676

3

K18+320-K18+400

Làng Giang Đông

Vĩnh Hoà

80

20

30

30

0,468

51A

0,702

51A

0,702

51A

1,872

4

K30+180-K30+190

Đại Điền

Hoằng Khánh

10

10

0

0

0,050

80C

0,000

80C

0,000

80C

0,050

5

K31+889-K31+990

Hồ Âu

Hoằng Xuân

101

21

40

40

2,100

80C

4,000

80C

4,000

80C

10,100

6

K32+325-K32+975

Vĩnh Gia 1

Hoằng Xuân, Phượng

650

150

250

250

45,000

80C

75,000

80C

75,000

80C

195,000

7

K34+131-K34+313

Vĩnh Gia 2

Hoằng Phượng

182

52

80

50

10,400

80C

16,000

80C

10,000

80C

36,400

8

K36+323-K36+423

Lộc Bồi 1

Hoằng Hợp

100

20

40

40

0,600

80C

1,200

80C

1,200

80C

3,000

9

K38+590-K38+629

Hợp Tiến

Hoằng Hợp

39

10

19

10

0,360

80C

0,684

80C

0,360

80C

1,404

10

K38+649-K38+750

Hợp Tiến

Hoằng Hợp

101

31

35

35

2,325

80C

2,625

80C

2,625

80C

7,575

11

K42+856-K42+906

Yên Vực

Hoàng Long

50

10

20

20

0,200

80C

0,400

80C

0,400

80C

1,000

V

Hữu sông Lèn

 

 

 

 

 

 

77,494

 

101,965

 

82,215

 

261,674

1

K3+900-K4+250

Cầu Hang

Châu Lộc

350

100

150

100

7,500

115

11,250

115

7,500

115

26,250

2

K4+250-K4+550

Cầu Hang

Đại Lộc

300

80

120

100

6,000

115

9,000

115

7,500

115

22,500

3

K9+700-K10+700

Ông Hùng

Cầu Lộc

1000

300

400

300

43,500

115

58,000

115

43,500

115

145,000

4

K11+500-K11+580

Phù Lạc 1

Phong Lộc

80

20

30

30

0,640

115

0,960

115

0,960

115

2,560

5

K11+800-K11+900

Phù Lạc 2

Phong Lộc

100

20

40

40

0,160

115

0,320

115

0,320

115

0,800

6

K12+250-K12+300

Ông Hải

Phong Lộc

50

10

20

20

0,560

115

1,120

115

1,120

115

2,800

7

K17+211-K17+225

Ông Lương

Quang Lộc

14

14

0

0

0,350

115

0,000

 

0,000

 

0,350

8

K18+195-K18+340

Ông Lai

Quang Lộc

145

45

50

50

1,904

115

2,115

115

2,115

115

6,134

9

K21+050-K22+230

Ông Khu

Hưng Lộc

1180

380

400

400

9,880

115

10,400

115

10,400

115

30,680

10

K23-K24

Hưng Lộc

Hưng Lộc

1000

300

350

350

6,000

115

7,000

115

7,000

115

20,000

11

K25+800-K26+260

Đa Lộc

Đa Lộc

460

100

180

180

1,000

115

1,800

115

1,800

115

4,600

VI

Tả sông Lèn

 

 

 

 

 

 

62,030

 

93,944

 

86,190

 

242,165

1

K0+260-K0+300

Ao nuôi cá

Hà Sơn

40

10

15

15

0,300

99

0,450

99

0,450

99

1,200

2

K0+320-K0+340

Ao nuôi cá

Hà Sơn

20

10

10

0

0,240

99

0,240

99

0,000

 

0,480

3

K0+420-K0+480

Ao nuôi cá

Hà Sơn

60

20

20

20

0,550

99

0,550

99

0,550

99

1,650

4

K0+800-K1+015

Ao nuôi cá

Hà Sơn

215

45

90

80

3,780

99

7,560

99

6,720

99

18,060

5

K10+480-K10+614

Ao nuôi cá

Hà Lâm

134

34

50

50

0,935

99

1,375

99

1,375

99

3,685

6

K11+600 -K12+120

Ao nuôi cá

Hà Lâm

520

120

200

200

2,880

99

4,800

99

4,800

99

12,480

7

K12+790-K12+820

Ao nuôi cá

Hà Lâm

30

10

20

0

0,200

99

0,400

99

0,000

 

0,600

8

K13+240-K13+300

Ao nuôi cá

Hà Phú

60

20

20

20

1,400

99

1,400

99

1,400

99

4,200

9

K13+306- K13+420

Ao nuôi cá

Hà Phú

114

34

50

30

2,618

99

3,850

99

2,310

99

8,778

10

K13+526-K13+576

Ao nuôi cá

Hà Phú

50

10

20

20

0,390

99

0,780

99

0,780

99

1,950

11

K14+436- K14+924

Ao nuôi cá

Hà Toại

488

88

200

200

5,720

99

13,000

99

13,000

99

31,720

12

K16+667-K16+717

Ao nuôi cá

Hà Toại

50

10

20

20

0,360

99

0,720

99

0,720

99

1,800

13

K17+308-K17+748

Ao nuôi cá

Hà Toại

440

140

150

150

6,160

99

6,600

99

6,600

99

19,360

14

K18+047-K18+220

Ao nuôi cá

Hà Toại

173

53

60

60

3,180

99

3,600

99

3,600

99

10,380

15

K19+143-K20+420

Ao nuôi cá

Hà Hải

1277

377

500

400

8,483

99

11,250

99

9,000

99

28,733

16

K20+722-K20+765

Ao nuôi cá

Nga Thắng

43

10

18

15

1,600

99

2,880

99

2,400

99

6,880

17

K20+975-K21+00

Ao nuôi cá

Nga Thắng

25

10

15

0

0,170

99

0,255

99

0,000

 

0,425

18

K21+635-K21+760

Ao nuôi cá

Nga Lĩnh

125

25

50

50

0,450

99

0,900

99

0,900

99

2,250

19

K21+915-K22+065

Ao nuôi cá

Nga Lĩnh

150

50

50

50

2,700

99

2,700

99

2,700

99

8,100

20

K22+280-K22+440

Ao nuôi cá

Nga Lĩnh

160

40

60

60

1,140

99

1,710

99

1,710

99

4,560

21

K25+130-K25+290

Ao nuôi cá

Nga Lĩnh

160

40

65

55

1,800

99

2,925

99

2,475

99

7,200

22

K25+680-K25+702

Ao nuôi cá

Nga Nhân

22

10

12

0

0,388

99

0,466

99

0,000

 

0,854

23

K25+730-K25+835

Ao nuôi cá

Nga Nhân

105

35

40

30

0,747

99

0,854

99

0,640

99

2,241

24

K26+865-K26+935

Ao nuôi cá

Nga Thạch

70

20

25

25

0,800

99

1,000

99

1,000

99

2,800

25

K27+545-K27+615

Ao nuôi cá

Nga Thạch

70

20

30

20

0,600

99

0,900

99

0,600

99

2,100

26

K28+533-K28+613

Ao nuôi cá

Nga Thạch

80

20

30

30

2,600

99

3,900

99

3,900

99

10,400

27

K29+613-K30+003

Ao nuôi cá

Nga Thạch

390

90

150

150

8,640

99

14,400

99

14,400

99

37,440

28

K30+860-K31+230

Ao nuôi cá

Nga Thạch

370

100

140

130

3,200

99

4,480

99

4,160

99

11,840

VII

Tả Lạch Trường

 

 

 

 

 

 

36,675

 

55,687

 

48,356

 

140,718

1

K0-K0+050

Nam Lý

Hoằng Lý

50

10

20

20

0,450

71

0,900

71

0,900

71

2,250

2

K5+450-K5+480

Ba Đình

Hoằng Cát

30

10

20

0

0,300

71

0,600

71

0,000

71

0,900

3

K8+990-K9+250

Mỹ Quang

Văn Lộc

260

60

100

100

1,260

71

2,100

71

2,100

71

5,460

4

K9+420-K9+486

Mỹ Quang

Văn Lộc

66

16

25

25

0,588

71

0,919

71

0,919

71

2,426

5

K9+547-K9+725

Mỹ Quang

Văn Lộc

178

58

60

60

1,508

71

1,560

71

1,560

71

4,628

6

K9+766-K9+788

Mỹ Quang

Văn Lộc

22

10

12

0

0,345

71

0,414

71

0,000

 

0,759

7

K10+356-K10+429

Hà Mát

Văn Lộc

73

23

25

25

0,805

71

0,875

71

0,875

71

2,555

8

K10+420-K10+468

Hà Mát

Văn Lộc

48

18

15

15

0,216

71

0,180

71

0,180

71

0,576

9

K10+679-K11+304

Hà Mát

Văn Lộc

625

125

250

250

10,500

71

21,000

71

21,000

71

52,500

10

K11+665-K12

Đông Thương

Xuân Lộc

1000

300

400

300

9,000

71

12,000

71

9,000

71

30,000

11

K12+019-K12+253

Đông Thương

Xuân Lộc

234

84

90

60

2,927

71

3,136

71

2,090

71

8,153

12

K13+112-K13+300

Bái Hà Xuân

Xuân Lộc

188

48

80

60

2,016

71

3,360

71

2,520

71

7,896

13

K13+520-K13+630

Bái Hà Xuân

Xuân Lộc

110

30

45

35

1,656

71

2,484

71

1,932

71

6,072

14

K13+780-K13+968

Ủy ban

Xuân Lộc

188

58

70

60

5,104

71

6,160

71

5,280

71

16,544

VIII

Hữu Lạch Trường

 

 

 

 

 

 

0,670

 

0,670

 

0,160

 

1,500

1

K1+700-K1+720

Quan Nội

Hoằng Anh

20

10

10

0

0,330

80C

0,330

80C

0,000

 

0,660

2

K4+930-K4+950

Thịnh Lương

Hoằng Đức

20

10

10

0

0,180

80C

0,180

80C

0,000

 

0,360

3

K5+970-K6

Hoằng Đức

Hoằng Đức

30

10

10

10

0,160

80C

0,160

80C

0,160

80C

0,480

 

Tổng khối lượng đất san lấp ao hồ

756,825

 

1.309,917

 

1.093,414

 

3.160,16

 

Tổng cộng đất san lấp ao hồ ven đê cần quy hoạch (bao gồm hệ số đào đắp 20%)

908,191

 

1.571,900

 

1.312,097

 

3.792,19

 

PHỤ LỤC 3:

ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH, TÀI NGUYÊN CÁC MỎ CHỌN LẬP QUY HOẠCH LÀM VẬT LIỆU ĐẮP ĐÊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số: 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Số hiệu mỏ

Địa điểm

Diện tích (ha)

Tài nguyên cấp 333 (m3)

Điểm góc

Tọa độ VN 2000 múi chiếu 30

X

Y

A

B

C

1

2

3

4

5

I

HUYỆN HÀ TRUNG

84,016

5.437.413

 

 

 

1

71

Núi Cả, xã Hà Ninh

25,529

2.655.026

1

2212818

590387

2

2213155

589745

3

2213419

589929

4

2213120

590621

2

99

Núi Bái Sói, xã Hà Thanh

49,922

2.371.286

1

2216993

593251

2

2216643

593336

3

2216434

593027

4

2216411

593708

5

2216680

592362

6

2216977

592447

7

2217128

592905

3

100

Núi Thôn 1, xã Hà Vinh

8,565

411.101

1

2219635

596220

2

2219510

596464

3

2219260

596693

4

2219188

596647

5

2219300

596544

6

2219447

596137

II

HUYỆN HẬU LỘC

30,918

1.583.166

 

 

 

4

78

Núi Ngằn, xã Quang Lộc

20,146

392.849

1

2208202

595638

2

2208052

595547

3

2208114

595401

4

2208244

595404

5

2208265

595524

6

2208418

595665

7

2208335

595611

8

2208270

595619

9

2208260

595663

10

2208356

595744

11

2208411

595894

12

2208453

595818

13

2208544

595849

14

2208619

595984

15

2208574

596023

16

2208631

596035

17

2208854

596048

18

2208801

596403

19

2208610

596312

5

115

Núi Thiều Xá, xã Cầu Lộc

10,772

1.190.317

1

2210160

591234

2

2210067

591580

3

2209939

591729

4

2209798

591688

5

2209820

591486

6

2210042

591194

III

HUYỆN HOẰNG HÓA

27,579

438.383

 

 

 

6

80A

Núi Xóm 1, xã Hoàng Yến

8,066

120.995

1

2199442

596323

2

2199665

596722

3

2199471

596734

4

2199323

596621

5

2199330

596406

7

80B

Núi Xóm 1b, xã Hoàng Yến

7,416

111.242

1

2199580

598259

2

2199729

598305

3

2199615

598573

4

2199485

598572

5

2199366

598310

8

80C

Núi Thôn 10, xã Hoàng Trường

7,157

107.348

1

2199857

598966

2

2199988

599268

3

2199756

599290

4

2199625

599010

9

80D

Núi Lạch Trường, xã Hoàng Hải

4,940

98.798

1

2198193

597261

2

2198419

597095

3

2198557

597220

4

2198419

597095

IV

HUYỆN TRIỆU SƠN

5,441

565.895

 

 

 

10

34B

Thôn Nam Thanh, xã Hợp Lý

5,441

565.895

1

2193648

557246

2

2193462

557325

3

2193342

557095

4

2193537

557006

V

HUYỆN CẨM THUỶ

36,878

2.323.283

 

 

 

11

108

Đồi 18 thôn Tân Phúc, xã Phúc Do

36,878

2.323.283

1

2225640

556737

2

2225908

556020

3

2226313

556018

4

2226310

556509

5

2226044

556777

VI

HUYỆN THẠCH THÀNH

47,576

4.947.904

 

 

 

12

48

Đồi Sốc (Núi Dốc Trầu), xã Thành Kim

15,200

1.580.800

1

2228470

570786

2

2229219

570292

3

2229281

570423

4

2228653

571075

13

50

Núi Đá Bàn, xã Thành Trực

32,376

3.367.104

1

2231388

568401

2

2232046

568048

3

2232227

568441

4

2231594

568798

VII

HUYỆN VĨNH LỘC

77,608

4.851.518

 

 

 

14

51A

Núi Vầu, xã Vĩnh Hùng

10,531

1.095.245

1

2216081

569343

2

2216249

569381

3

2216436

569557

4

2216342

569740

5

2216044

569600

15

110

Núi Rộc Chùa, xã Vĩnh Hưng

27,720

1.552.326

1

2220239

570278

2

2220491

570100

3

2220733

570222

4

2220895

570539

5

2220583

570895

16

113

Núi Lau, xã Vĩnh Hưng

39,356

2.203.947

1

2219518

567936

2

2219830

568117

3

2219762

568489

4

2219568

568794

5

2218981

568274

VIII

HUYỆN YÊN ĐỊNH

22,683

1.077.443

 

 

 

17

45

Đồi Đa Nẵm, xã Yên Giang

22,683

1.077.443

1

2213990

554362

2

2213760

553887

3

2214048

553558

4

2214321

553945

IX

HUYỆN THỌ XUÂN

93,612

8.093.567

 

 

 

18

30

Đồi thôn 8, xã Xuân Châu

22,493

2.339.293

1

2210722

545663

2

2210405

546491

3

2210193

546443

4

2210337

545805

2

2210845

544378

3

2211253

544007

4

2211419

544381

19

30B

Núi Thôn 1, xã Xuân Châu

24,739

3.612.846

1

2210036

545686

2

2209689

546034

3

2209298

545986

4

2209271

545619

5

2209883

545328

20

89

Đồi Tân Phúc, xã Thọ Lâm

24,649

1.109.196

1

2203094

545142

2

2203005

545575

3

2202701

545943

4

2202571

545928

5

2202712

545276

6

2202885

545074

21

90

Đồi Cồn Bưng, xã Xuân Sơn

21,731

1.032.232

1

2200825

550811

2

2200814

551316

3

2200378

551309

4

2200415

550787

X

HUYỆN NÔNG CỐNG

54,467

3.501.842

 

 

 

22

18

Núi Quy, xã Thăng Long

24,070

2.057.942

1

2165014

565289

2

2164997

565711

3

2164580

565747

4

2164213

565659

5

2164874

565229

23

84

Đồi Xuân Thịnh, xã Công Bình

30,398

1.443.900

1

2157588

569048

2

2157627

569106

3

2157551

569583

4

2157571

569887

5

2157382

570011

6

2157055

569351

XI

HUYỆN NHƯ THANH

36,674

3.300.687

 

 

 

24

83A

Núi Trước Đồng thôn Thanh Sơn, xã Phú Nhuận

36,674

3.300.687

1

2174884

564050

2

2174874

564366

3

2175216

564635

4

2175064

565061

5

2174457

564795

6

2174670

564506

7

2174712

564030

XII

HUYỆN TĨNH GIA

46,495

836.914

 

 

 

25

15

Núi Phú Lâm, xã Phú Lâm

46,495

836.914

1

2146863

571393

2

2146847

570864

3

2147460

570141

4

2147458

571139

Tổng cộng

563,947

36.958.015

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 4823/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản