Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2549/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 884/TTr-STNMT ngày 21/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c)\
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản VN;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 50 bản

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội và chống thất thu ngân sách, căn cứ Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác hên địa bàn như sau:

I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Công tác ban hành văn bản

- Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh Sơn La;

- Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 31/8/2013 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Định hướng chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;

- Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 31/8/2013 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Định hướng chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; .

- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ quy đổi số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai;

- Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về khoáng sản đối với UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 14/6/2017 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc bổ sung Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật khoáng sản

UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tin, báo, đài truyền hình, truyền thanh tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản; Hàng tháng, phối hợp với Đài truyền hình và Báo Sơn La xây dựng chuyên mục tài nguyên và môi trường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với tạp chí tài nguyên và môi trường viết các bài liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương.

3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành, UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2015.

Tổng diện tích các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh là 556.142,95 ha Trong đó:

- Diện tích cấm hoạt động khoáng sản

+ Đất quốc phòng, an ninh

+ Đất các công trình giao thông

+ Đất các công trình thủy lợi

+ Đất công trình điện

+ Đất công trình bưu chính viễn thông

+ Đất Thông tin - Truyền thông

+ Đất khu di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan môi trường

+ Đất khu vực rừng phòng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên

+ Đất khu vực cấp thoát nước

- Diện tích tạm cấm hoạt động khoáng sản:

+ Đất công trình phòng chống giảm nhẹ thiên tai

+ Đất di tích lịch sử văn hóa chưa xếp hạng

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

548.659,57 ha;

27.572,39 ha;

8.345,28 ha;

816,58 ha;

7.104,47 ha;

10.40 ha;

14.40 ha;

5.343,61 ha;

489.526,03 ha;

 9.926,40 ha;

 7.483,38 ha;

7.472,00 ha;

11,38 ha

4. Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản

- Quyết định 2230/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020;

- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020;

5. Công tác khoanh định khu vực đấu giá, không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, từ năm 2012 đến nay, UBND tỉnh khoanh định 111 điểm mỏ thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm cơ Sở cho việc cấp phép hoạt động khoáng sản.

6. Công tác thẩm định, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Từ năm 2014 đến 30/7/2017 đã thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền đối với 37 mỏ, khu vực khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh với tổng số tiền 437,18 tỷ đồng.

7. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản

Từ ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực đến nay, UBND tỉnh đã triển khai thực hiện:

- Giấy phép thăm dò: 47 Giấy phép, trong đó:

+ Cấp mới: 44 Giấy phép (gồm khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường: 36 giấy phép; khoáng sản không phải là vật liệu xây dựng thông thường: 08 Giấy phép).

+ Gia hạn: 03 giấy phép (gồm khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường: 02 giy phép; khoáng sản không phải là vật liệu xây dựng thông thường: 01 Giấy phép).

(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)

- Giấy phép khai thác khoáng sản: 24 giấy phép, trong đó:

+ Cấp mới: 24 giấy phép (gồm khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường: 21 giấy phép; khoáng sản không phải là vật liệu xây dựng thông thường: 03 giấy phép).

+ Gia hạn: Không;

(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)

- Cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản: 04 giấy phép.

- Thu hồi 06 giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản: 02 giấy phép chế biến khoáng sản, 04 giấy phép khai thác khoáng sản.

(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)

- Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: 08 hồ sơ (gồm 04 khu vực đã có quyết định đóng cửa mỏ; 04 khu vực đang thực hiện theo Đề án đóng cửa mỏ đã được phê duyệt).

- Đóng cửa mỏ khu vực khai thác: 81 khu vực.

(Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo)

Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản được thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo năng lực trong hoạt động khoáng sản; có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

8. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản

Hàng năm, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật tài nguyên môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. Từ năm 2012 đến năm 2016, Sở đã tiến hành 17 cuộc kiểm tra với 118 tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản. Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường công an tỉnh, Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường và qua công tác thanh tra, kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường đã xử lý theo thẩm quyền và tham mưu trình cấp có thần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản và bảo vệ môi trường đối với 131 tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản với số tiền là: 4.837,75 triệu đồng. Đồng thời buộc các tổ chức, cá nhân phải chấm dứt ngay các hành vi vi phạm. Kế quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính có 31 tổ chức, cá nhân nộp phạt với số tiền 2130,25 triệu đồng.

9. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; các địa phương lập và phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, đẩy đuổi hoạt động khoáng sản trái phép. Các sở, ngành, UBND các huyện đã tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành, đình chỉ và thu hồi các vật dụng liên quan đến các hoạt động trái phép, xử phạt hành chính theo quy định pháp luật. Giao UBND các huyện duy trì đôn đốc, thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn huyện, kịp thời ngăn chặn tình trạng tái hoạt động khoáng sản trái phép, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

10. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

10.1. Những tồn tại, hạn chế

- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế.

- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng.

- Số lượng các dự án chế biến sâu khoáng sản chưa nhiều, trình độ công nghệ chưa cao; công nghệ khai thác chưa thu hồi triệt để khoáng sản đi kèm với khoáng sản chính; việc triển khai xây dựng nhà máy chế biến sâu khoáng sản còn chậm. Giá trị sản xuất công nghiệp trong những năm gần đây đạt mức độ tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra.

- Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra. Trên địa bàn tỉnh, chủ yếu xảy ra tình trạng khai thác cát trái phép. Tình trạng khai thác cát trái phép tập trung chủ yếu trên sông Đà tại địa bàn các huyện Mường La, Mai Sơn, Bắc Yên; sông Mã thuộc địa bàn huyện Sông Mã; khai thác cát, sạn thuộc địa bàn các huyện Mộc Châu, Vân Hồ.

- Trong hoạt động khai thác khoáng sản của các đơn vị vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:

+ Một số đơn vị được cấp phép khai thác khoáng sản xây dựng cơ bản mỏ chậm so với tiến độ.

+ Chưa chú trọng đến công tác bảo đảm an toàn lao động, môi sinh, môi trường, tổ chức giám sát môi trường chưa đúng tần suất theo quy định.

10.2. Nguyên nhân

a. Nguyên nhân khách quan

- Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công việc tổ chức thực hiện.

- Nhiệm vụ quản lý khoáng sản còn có sự phân tán ở nhiều ngành; cơ chế chính sách chưa rõ ràng.

b. Nguyên nhân chủ quan

- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư; công tác thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp chưa thường xuyên.

- Nhận thức về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa cao.

- Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa nhiều...

- Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến. Trong khi đó, hoạt động khoáng sản nhất là thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản kim loại như đồng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

- Việc khai thác cát, sỏi trái phép chủ yếu do một số hộ dân ven sông, khai thác vào ban đêm nên việc kiểm tra, truy quét gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, truy quét hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay việc khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn vẫn xảy ra. .

II. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH,TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Các khu vực thăm dò khoáng sản

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 16 giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp đang còn hoạt động, cụ thể:

- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 04 Giấy phép.

- Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 12 Giấy phép.

(Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo)

2. Các khu vực khai thác khoáng sản

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 34 giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp đang còn hoạt động, cụ thể:

- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 05 Giấy phép.

- Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 29 Giấy phép.

(Chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo)

3. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt, các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố

3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt

Theo Quyết định 2230/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung khu vực cần, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La.

3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố: Gồm có 13 khu vực (chi tiết có Phụ lục 07 kèm theo)

4. Các khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia:

- Mỏ đá ốp lát Pa Cư Sáng, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, diện tích 56,7 ha;

- Mỏ đá ốp lát Pá Đông 1, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, diện tích 109,25 ha;

- Mỏ đá ốp lát Pá Đông 2, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, diện tích 53,39 ha;

- Mỏ đá ốp lát Tà Xúa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, diện tích 37,88 ha.

III. CẬP NHẬT THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CỦA CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TÍNH TỚI THỜI ĐIỂM LẬP DỰ ÁN

1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh

- Quyết định 2230/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020;

- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020.

2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:

2.1. Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005

- Mỏ đá vôi khu vực bản Nà Pát, xã Hát Lót (nay là xã Nà Bó), huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, diện tích 36,7 ha;

- Mỏ đá sét tại khu vực bản Nà Bó, xã Hát Lót (nay là xã Nà Bó), huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, diện tích 39,9 ha;

2.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008: Mỏ đá Bazan làm phụ gia xi măng khu vực bản Pá Đông, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, diện tích 10 ha.

2.3. Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05/6/2008: Mỏ nikel bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 7,0 ha.

2.4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 và bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012

- Mỏ sericit tại khu vực bản Móng Vàng, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 12,37 ha;

- Mỏ sericit tại khu vực bản Suối Lềnh, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 83,7 ha;

- Mỏ đá ốp lát Pa Cư Sáng, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 56,7 ha;

- Mỏ đá ốp lát Pá Đông 1, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 109,25 ha;

- Mỏ đá ốp lát Pá Đông 2, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 53,39 ha;

- Mỏ đá ốp lát Tà Xúa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, diện tích 37,88 ha.

2.5. Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit vad talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17/11/2008; Quyết định bổ sung số 6486/QĐ-BCT ngày 24/12/2009: Mỏ talc tại bản Tà Phù, xã Liên Hòa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, diện tích 12,88 ha.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì việc xác định và công bố các khu vực có tài nguyên khoáng sản đã cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (các khu vực còn lại là khu vực chưa khai thác) cho Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố biết để lập kế hoạch quản lý, bảo vệ; công bố khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản; tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về quy định pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản.

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, trong việc quản lý, bảo vệ, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này.

2. Sở Công thương

- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra nhằm ngăn chặn việc mua, bán, vận chuyển và tàng trữ khoáng sản không rõ nguồn gốc; kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi gian lận thương mại trong hoạt động khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản.

- Kiểm soát chặt chẽ việc quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong hoạt động khoáng sản.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra hoạt động khoáng sản trái phép và đề xuất biện pháp xử lý.

3. Sở Xây dựng

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, thanh tra hoạt động khoáng sản trái phép và đề xuất biện pháp xử lý.

- Tổ chức lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương về tài nguyên khoáng sản trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch: Quy hoạch xây dựng đô thị, Quy hoạch xây dựng điểm dân cư tập trung, các quy hoạch khác và việc giới thiệu địa điểm đất các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh để tránh chồng lấn lên khu vực có khoáng sản; phòng ngừa việc lợi dụng giải phóng mặt bằng, xây dựng các công trình, dự án để khai thác khoáng sản trái phép.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các chương hình, kế hoạch tăng cường công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo Chi cục Kiểm Lâm, các đơn vị chủ rừng (các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Khu bảo tồn thiên nhiên,...) ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, cần có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến,...) trái phép trong lâm phần mình quản lý. Kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng về tình hạng hoạt động khoáng sản trái phép để phối hợp xử lý.

5. Sở Giao thông vận tải

- Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công hình giao thông.

- Phối hợp với Công an tỉnh tăng cường kiểm tra, xử lý các phương tiện giao thông vi phạm về tải trọng, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu, điểm du lịch.

7. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh phân bố nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tùy theo khả năng ngân sách của tỉnh.

8. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các loại tội phạm thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, buôn lậu và gian lận thương mại khoáng sản. Các trường hợp vi phạm phải kịp thời ngăn chặn và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo công an các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra địa bàn có hoạt động khoáng sản, nhất là những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, bảo đảm an ninh, trật tự, xử lý nghiêm hoặc kiến nghị xử lý đối với các trường hợp vi phạm.

- Phối hợp với Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp, phương tiện vận chuyển khoáng sản quá khổ, quá tải, gây hư hỏng hạ tầng giao thông và các trường hợp khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương trong việc truy quét, giải tỏa và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Chỉ đạo thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh.

10. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

- Chỉ đạo các Đồn Biên phòng phối hợp với các lực lượng chức năng có liên quan phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới.

- Chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đấu tranh, ngăn chặn hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển khoáng sản hái phép khoáng sản qua biên giới.

11. Báo Sơn La, Đài phát thanh truyền hình Sơn La

- Thông tin, tuyên truyền các quy định pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về thông tin đăng tải theo quy định của pháp luật.

V. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (GỌI CHUNG LÀ UBND CẤP HUYỆN), UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ UBND CẤP XÃ); HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP; TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG THÔN, KHU PHỐ, BẢN (GỌI CHUNG LÀ BẢN) TRONG VIỆC THÔNG TIN

1. UBND cấp huyện

- Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn.

- Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

- Vận động nhân dân cùng tham gia giám sát, kịp thời phản ánh những hành vi vi phạm trong việc quản lý, khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.

- Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan chức năng của huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định của tỉnh đến tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản và nhân dân trên địa bàn.

- Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý, để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý ngay từ đầu các hành vi thăm dò, khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép. Những trường hợp vi phạm phải xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời và đề xuất với UBND tỉnh biện pháp xử lý theo quy định;

- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản đối với UBND cấp xã. Kiểm điểm làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm đối với Chủ tịch UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ được giao, để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép.

- Trừ điểm thi đua đối với các tổ chức, cá nhân là người đứng đầu các ở các địa phương để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép

2. UBND cấp xã

- Tổ chức xây dựng Phương án bảo vệ và thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn quản lý.

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, các quy định của tỉnh đến từng thôn, bản, tổ dân phố và yêu cầu các hộ gia đình, cá nhân thực hiện cam kết không tham gia khai thác, mua, bán, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép.

- Khi phát hiện tình hình hoạt động khoáng sản trái phép phải chủ động chỉ đạo Công an xã phối hợp ngay với Công an xây dựng phong trào và phụ trách xã về an ninh trật tự, Đồn Công an, Đồn Biên phòng (nếu có), tổ chức ngay lực lượng ngăn chặn, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho UBND cấp huyện để kịp thời tổ chức lực lượng phối hợp xử lý.

- Nghiêm cấm việc lợi dụng san gạt, đào ao, san nền và các công trình khác để khai thác khoáng sản trái phép.

- Nấu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép thành điểm nóng tập trung đông người, ảnh hưởng xấu đến môi trường, mất an ninh trật tự xã hội, gây bức xúc cho nhân dân, Chủ tịch UBND cấp xã nơi có hoạt động khoáng sản trái phép phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện.

3. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:

Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của Trưởng bản

Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng bản có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.

VI. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN

1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.

2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

3. UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, truy quét, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

4. UBND các huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.

VII. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện

1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu cho UBND tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.

1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình trạng thực tế địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.

- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã

- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.

- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.

1.4. Các sở, ban, ngành

Theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác.

2. Kinh phí thực hiện

- Trước ngày 01/8 hàng năm, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất với UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN KỂ TỪ NGÀY LUẬT KHOÁNG SẢN CÓ HIỆU LỰC ĐẾN 31/8/2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Số, ngày ký giấy phép

Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép

Tên khoáng sản

Loại hình

Thời hạn (Năm)

Tên, vị trí khu vực thăm dò

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104°, Múi chiếu 3°)

Ghi chú

Điểm góc

X(m)

Y(m)

1

895/QĐ-UBND (19/4/2011)

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

Đá phiến sét

Cấp mới

3 tháng (đến tháng 7/2011)

Khu vực Thác Vai, bản Mòn, xã Tạ Bú, huyện Mường La

3.1

1

2371241.84

503903.14

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2371276.8

504035.56

3

2370977.52

504080.01

4

2370952.55

504009.67

2

1441/QĐ-UBND (21/6/2011)

Doanh nghiệp tư nhân Xuân Ngoạn

Đá vôi

Cấp mới

3 tháng (đến tháng 9/2011)

Bản Nang Phai, xã Mường Bú, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1.8

1

2368124.61

498290.15

Không tổ chức thăm dò

2

2368211.32

498266.67

3

2368219.47

498323.12

4

2368071.3

498525.67

5

2368051.52

498525.92

6

2368012.5

498522.64

7

2368019.33

498509.76

8

2368028.6

498486.9

9

2368025.97

498482.42

10

2368047.98

498467.82

11

2368093.76

498386.96

12

2368157.48

498307.48

3

1442/QĐ-UBND (21/6/2011)

Tổ hợp sản xuất, khai thác đá Đức Hiền

Đá vôi

Cấp mới

3 tháng (đến tháng 9/2011)

Bản Mé Lếch, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

1.0

1

2336830.68

516242.78

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2336853.30

516307.99

3

2336752.14

516334.56

4

2336736.51

516277.6

5

2336740.85

516228.17

6

2336764.21

516231.9

7

2336791.76

516204.51

8

2336813.77

516219.41

4

1659/QĐ-UBND (11/7/2011)

Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến

Đá vôi

Cấp mới

30 ngày

Khu vực bàn Pá Chiến, xã Chiềng San, huyện Mường La

1.22

1

2373648.72

505312.2

Đã phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò

2

2373612.34

505358.65

3

2373605.63

505400.6

4

2373545.52

505371.92

5

2373513.16

505307.88

6

2373523.95

505249.15

7

2373542.42

505260.42

8

2373562.82

505238.57

9

2373605.5

505280.48

5

526/QĐ-UBND (21/3/2012)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Tản Viên

Đá vôi

Cấp mới

3 tháng (đến tháng 6/2012)

Bản Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên

1.0

1

2356907.4

579802.05

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2356911.46

579918.16

3

2356826.67

579917.82

4

2356815.72

579807.68

6

527/QĐ-UBND (21/3/2012)

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất vật liệu xây dựng An Mai

Đá vôi

Cấp mới

3 tháng (đến tháng 6/2012)

Bàn Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn

2.5033

1

2343708.27

507928.14

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2343692.04

507944.16

3

2343673.94

507949.94

4

2343640.96

507965.90

5

2343592.19

5077984.93

6

2343576.03

507982.41

7

2343563.44

507974.44

8

2343550.43

507943.18

9

2343537.72

507918.07

10

2343495.17

507860.37

11

2343478.63

507823.26

12

2343477.74

507794.93

13

2343483.9

507781.92

14

2343495.51

507769.96

15

2343515.00

507768.00

16

2343541.04

507776.04

17

2343576.40

507784.84

18

2343635.51

507792.06

19

2343624.32

507824.22

20

2343619.25

507837.14

21

2343617.81

507839.56

22

2343621.18

507848.26

23

2343624.92

507863.83

24

2343626.02

507917.88

25

2343628.55

507932.44

26

2343648.19

507932.23

27

2343675.70

507906.49

28

2343701.70

507919.34

7

910/GP-UBND (10/5/2012)

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thế Kỷ

Đá vôi

Cấp mới

7/2012

Bản Mòn, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

2.0

1

2305653.64

565249.68

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2305677.09

565411.08

3

2305503.79

565426.83

4

2305501.73

565372.4

5

2305567.51

565341.34

6

2305579.86

565252.76

8

911/GP-UBND (10/5/2012)

Công ty cổ phần thủy điện Nậm Bú

Cát, sỏi

Cấp mới

Hết t7/2012

Lòng Sông Đà thuộc thị trấn Ít Ong và xã Chiềng San, huyện Mường La

12.4

1

2375507.93

503237.73

Đã phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò

2

2375581.34

503408.18

3

2375538.15

503470.19

4

2375458.2

503478.08

5

2375291.16

503563.21

6

2375300.61

503598.26

7

2375281.71

503618.48

8

2375211.53

503594.21

9

2375034.68

503679.97

10

2374956.07

503473.27

11

2375246.01

503375.18

9

1272/GP-UBND (25/6/2012)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Thành

Đá vôi

Cấp mới

Hết t9/2012

Bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn

4.72

1

2350787.5

496031.05

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2350803.79

496059.69

3

2350813.75

496081.3

4

2350820.05

496107.74

5

2350798.64

496134.59

6

2350672.02

496124.46

7

2350600.2

496098.69

8

2350554.55

496063.17

9

2350548.26

496040.62

10

2350502.42

495947.99

11

2350469.78

495898.29

12

2350514.73

495810.29

13

2350548.08

495787.24

14

2350600.53

495812.66

15

2350581.44

495878.22

16

2350579.55

495913.94

17

2350594.51

495950.99

18

2350628.6

495961.11

19

2350650.94

496012.95

20

2350671.87

496017.04

21

2350736.02

496013.01

22

2350772.64

496039.96

10

2347/GP-UBND (31/12/2012)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long (nay là Công ty TNHH một thành viên đầu tư xây dựng Thành Long

Đá vôi

Cấp mới

6 tháng

Tiểu khu Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

1.883

1

2347008.36

513363.4

Không tổ chức thăm dò

2

2347005.64

513362.27

3

2346947.81

513342.62

4

2346882.84

513358.09

5

2346866.84

513536.34

6

2346992.9

513481.36

7

2346987.14

513452.93

11

2349/GP-UBND (31/10/2012)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

Cấp mới

6 tháng

Bản Huổi Lầu, xã Mường Và, huyện sốp Cộp

2.3626

1

2347008.36

513363.4

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2347005.64

513362.27

3

2346947.81

513342.62

4

2346882.84

513358.09

5

2346866.84

513536.34

6

2346992.9

513481.36

7

2346987.14

513452.93

12

1910/GP-UBND (04/9/2012)

Công ty TNHH Thảo Yến

Đá vôi

Cấp mới

Hết t5/2013

Bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

1.5

1

2369845.72

474505.84

Đề nghị gia hạn Giấy phép

2

2369958.13

474605.29

3

2369891.713

474680.152

4

2369779.42

474580.702

13

2626/GP-UBND

(04/12/2012)

Công ty cổ phần Vạn Lộc

Đá vôi

Cấp mới

Hết

t5/2013

Bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu

1.0

1

2372257.82

474613.40

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2372206.72

474676.15

3

2372078.70

474614.87

4

2372099.68

474565.33

14

214/GP-UBND (25/01/2014)

Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường tại thành phố Sơn La

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Bản He, xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai

1.1507

1

2387214.78

465522.41

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2387305.33

465514.07

3

2387377.82

465494.29

4

2387379.56

465535.13

5

2387366.09

465593.55

6

2387281.13

465604.86

15

2035/GP-UBND 31/7/2014)

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Than

Cấp mới

2 năm

Than Khe Lay, xã Mường Lựm, huyện Yên Châu

95.2

1

2325864.00

546683.00

Chưa nộp hồ sơ phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò

2

2325508.00

548447.00

3

2324997.00

548301.00

4

2325348.00

546548.00

16

2708/GP-UBND (13/10/2014)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Bản Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên

2.0193

1

2356783.15

579984.61

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2356816.68

580078.33

3

2356789.74

580087.94

4

2356708.98

580164.99

5

2356680.08

580173.06

6

2356663.34

580172.65

7

2356629.48

580134.13

8

2356636.74

580.107.20

9

2356644.7

580095.93

10

2356655.9

580083.45

11

2356668.74

580063.79

12

2356688.10

580043.32

13

2356718.78

580013.42

14

2356713.46

579994.59

15

2356722.48

579992.57

16

2356747.54

579971.92

17

2356749.64

579967.26

17

3234/GP-UBND (25/11/2014)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực Noong Ẳng, bản Cọ, phường Chiềng An, thành phố Sơn La

1.52

M1

2360311.10

493709.12

Đã cấp Giấy phép khai thác

M2

2360257.78

493816.76

M3

2360145.49

493757.94

M4

2360201.88

493649.25

18

3235/GP-UBND (25/11/2014)

Hợp tác xã sản xuất vật liệu xây dựng

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Bản Tà Vàng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

2.0038

1

2313269.88

541846.10

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2313303.23

541893.99

3

2313210.82

542028.56

4

2313147.85

541980.11

5

2313149.79

542014.26

6

2313118.52

542058.94

7

2313068.31

542080.56

8

2313012.07

542079.63

9

2313062.07

542003.69

10

2313097.98

541959.55

19

3305/GP-UBND (01/12/2014)

Công ty TNHH Thảo Yến

Đá vôi

Gia hạn

9 tháng

Bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

1.05

1

2369854.28

474533.57

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2369947.31

474617.43

3

2369891.713

474680.152

4

2369799.730

474598.690

20

3511/GP-UBND (22/12/2014)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Bản Bỉa, xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu

1.5

1

2373103.00

467043.00

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2373162.00

467053.00

3

2373150.00

467116.00

4

2373075.00

467149.00

5

2373048.00

467093.00

6

2373060.00

467090.00

7

2373092.00

467060.00

8

2372989.00

466888.00

9

2373050.00

466865.00

10

2373123.00

466963.00

11

2373066.00

466988.00

21

747/GP-UBND (10/4/2015)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực Lũng Dê, bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

4.0

1

2299950.00

578437.00

Thăm dò đá không đảm bảo chất lượng đề nghị chuyển vị trí mới

2

2299850.00

578510.00

3

2299622.00

578308.00

4

2299730.00

578216.00

22

1470/GP-UBND (06/7/2015)

Công ty cổ phần thương mại Hiền Luyến

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực Huổi Nhả, bản Noong Tàu Thái, xã Phiêng Cằm, huyện Mai Sơn

2.0

1

2332900.84

480415.85

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2332872.85

480494.66

3

2332782.58

480498.24

4

2332713.35

480444.12

5

2332744.16

480362.25

6

2332829.60

480350.61

23

1471/GP-UBND (06/7/2015)

Doanh nghiệp tư nhân Minh Tâm

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Hua Tạt xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

3.5

1

2298070.00

579347.00

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2298035.00

579556.00

3

2297870.00

579486.00

4

2297911.00

579292.00

24

1498/GP-UBND (09/7/2015)

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Than

Cấp mới

2 năm

Than Hang Mon, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

55.4

1

2315738.00

538381.00

Chưa nộp hồ sơ phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò

2

2315759.00

538329.00

3

2315779.00

538328.00

4

2315779.00

538311.00

5

2315766.00

538312.00

6

2315967.00

537822.00

7

2316298.00

537175.00

8

2316518.00

536922.00

9

2316689.00

536985.00

10

2316638.00

537201.00

11

2316179.00

537904.00

12

2315987.00

538455.00

13

2315358.00

539124.00

14

2315278.00

539268.00

15

2315277.00

539302.00

16

2315279.00

539454.00

17

2315229.00

539519.00

18

2315123.00

539607.00

19

2315068.00

539650.00

20

2315042.00

539697.00

21

2315229.00

539830.00

22

2315500.00

539354.00

23

2315266.00

539291.00

24

2315265.00

539298.00

25

2315269.00

539450.00

26

2315218.00

539514.00

27

2315113.00

539601.00

28

2315081.00

539626.00

25

1663/GP-UBND (30/7/2015)

Công ty cổ phần khoáng sản Bao An

Antimon

Cấp mới

10 tháng

bản Đin Chí, bản Pom Khốc, xã Chiềng Tương, huyện Yên Châu

17.83

1

2304971.33

540166.34

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2305319.49

539828.77

3

2305440.40

539918.72

4

2305385.53

539997.35

5

2305090.68

540275.68

6

2305097.25

540282.91

7

2305354.70

540040.92

8

2305152.02

540331.97

9

2305039.20

540352.34

10

2304931.92

540505.90

11

2304944.72

540735.94

12

2305330.39

540668.24

26

2159/GP-UBND (25/9/2015)

Doanh nghiệp tư nhân Nhất Trí Thành

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực Pom Ư Hừ, xã Chiềng Ngần và phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

1.04

1

2358080.55

493753.38

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2358164.78

493671.41

3

2358204.70

493660.27

4

2358234.74

493695.68

5

2358184.55

493733.43

6

2358170.06

493768.58

7

2358159.96

493821.20

27

2161/GP-UBND (25/9/2015)

Công ty cổ phần đầu tư Vạn An

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên

2.0

1

2345765.00

545716.00

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2345713.00

545839.00

3

2345850.00

545900.00

4

2345901.00

545776.00

28

2535/GP-UBND (27/10/2015)

Công ty cổ phần Đạt Hưng

Than

Cấp mới

18 tháng

Khu Nà Hỏ, bản Chẩu Quân, xã Mường Chiên; bản Púm, xã Pá Ma Pha Khinh

29.06

1

2418915.00

454459.00

Đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

2

2418932.00

454488.00

3

2418926.00

454630.00

4

2418687 00

454777.00

5

2418373.00

454868.00

6

2417831.00

454959.00

7

2417797.00

454843.00

8

2418289.00

454667.00

9

2418480.00

454709.00

10

2412871.00

455847.00

11

2412803.00

456058.00

12

2412646.00

456094.00

13

2412606.00

456064.00

14

2412593.00

455985.00

15

2412717.00

455893.00

16

2412653.00

455838.00

17

2412481.00

455903.00

18

2412392.00

455841.00

19

2412428.00

455753.00

20

2412547.00

455711.00

21

2412790.00

455732.00

29

276/GP-UBND (02/02/2016)

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Quặng sắt

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Tu Rúc, xã Phiêng Pằn, huyện Mai Sơn

8.0

I

2321490.32

512076.65

Đã phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò

II

2321205.82

512285.19

III

2321103.68

512146.45

IV

2321435.82

511830.60

30

438/GP-UBND (29/02/2016)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn

5.7

1

2351406.86

496452.74

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2351535.16

496291.88

3

2351552.28

496194.79

4

2351607.11

496165.20

5

2351702.61

496263.46

6

2351707.55

496280.96

7

2351723.24

496324.49

8

2351730.87

496356.35

9

2351729.98

496386.54

10

2351705.27

496444.97

11

2351429.74

496475.06

31

599/GP-UBND (16/3/2016)

Công ty cổ phần Trang Hưng

Thạch anh

Cấp mới

18 tháng

Khu vực bản Phiêng Ban A, xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

22.6

1

2351843.000

544765.000

Đã thu hồi Giấy phép

2

2351843.000

545146.000

3

2351590.000

545146.000

4

2351586.000

545278.000

5

2351337.000

545278.000

6

2351337.000

544765.000

32

666/GP-UBND (24/3/2016)

Công ty TNHH một thành viên Đức Minh EDULIGHT

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Nang Phai, xã Mường Bú, huyện Mường La

4.937

1

2368227.53

498279.21

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2368330.07

498376.59

3

2368359.33

498428.35

4

2368345.31

498465.44

5

2368283.82

498497.29

6

2368218.68

498545.17

7

2368134.23

498543.99

8

2368071.30

498525.67

9

2368051.52

498525.92

10

2368054.57

498465.17

33

782/GP-UBND (31/3/2016)

Công ty cổ phần xây dựng Tùng Hưng 196

Cát

Cấp mới

10 tháng

Khu vực bản Chăn, xã Tường Thượng, huyện Phù Yên

3.82

1

2342304.20

564738.42

Đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò

2

2342322.99

564882.88

3

2342033.73

564894.55

4

2342023.26

564773.68

34

829/GP-UBND (06/4/2016)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

Khu vực Lũng Dê, bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

1.5169

1

2299958.00

577820.00

Đã cấp Giấy phép khai thác

2

2299877.00

577772.00

3

2299805.00

577916.00

4

2299895.00

577959.00

35

2116/GP-UBND (01/9/2016)

Công ty TNHH một thành viên đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

Cấp mới

14 tháng

Tiểu khu Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

0.5

1

2346960.84

513486.67

Chưa nộp hồ sơ phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò

2

2346943.26

513552.44

3

2346875.00

513530.15

4

2346889.65

513463.44

36

2569/GP-UBND (31/10/2016)

Công ty cổ phần Quyết tiến Sông Mã

Đất sét

Cấp mới

12 tháng

bản Quyết Tiến, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã

5.632

1

2328193.96

475084.95

Đang thăm dò

2

2328164.38

475378.31

3

2327841.02

475276.51

4

2327832.56

475203.33

5

2328082.23

475190.58

6

2328070.74

475091.24

37

2845/GP-UBND (29/11/2016)

Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc

Quặng đồng

Cấp mới

12 tháng

Khu vực bản Ngậm, xã Song Pe, huyện Bắc Yên

15.0

1

2335572.00

551631.00

Đang thăm dò

2

2335681.00

551714.00

3

2335447.00

552234.00

4

2355117.00

552080.00

38

2909/GP-UBND (08/12/2016)

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

bản Phiêng Hay, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

2.4159

1

2366992.48

492358.78

Đang thăm dò

2

2366977.00

492501.00

3

2366896.00

492461.00

4

2366899.90

492390.24

5

2366935.00

492381.00

6

2367088.00

492858.00

7

2367048.00

492976.00

8

2366934.00

492937.00

9

2366974.00

492819.00

39

169/GP-UBND (22/01/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Thanh Thi

Đá làm nguyên liên sx cát

Cấp mới

12 tháng

Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu

1.983

1

2304637.22

568353.10

Đang thăm dò

2

2304619.27

568481.53

3

2304544.97

568497.58

4

2304463.97

568468.27

5

2304514.37

568400.18

6

2304529.43

568312.95

40

446/GP-UBND (06/3/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Sơn Hưng Trung

Đất sét

Cấp mới

12 tháng

bản Hẹo, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

1.2027

1

2355407.59

497393.89

Đang thăm dò

2

2355431.97

497339.94

3

2355512.35

497438.47

4

2355463.74

497484.46

5

2355338.05

497403.86

6

2355324.85

497355.83

41

668/GP-UBND (27/3/2017)

Công ty TNHH xây dựng kinh doanh Tổng Hợp

Đá làm nguyên liệu sx cát

Cấp mới

12 tháng

bản Thuông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Mộc Châu

1.52

1

2302457.32

569582.35

Đang thăm dò

2

2302362.73

569620.92

3

2302279.87

569500.79

4

2302358.15

569447.01

42

1005/GP-UBND (24/4/2017)

Công ty cổ phần Đạt Hưng

Than

Gia hạn

15 tháng

Khu Nà Hỏ, bản Chẩu Quân, xã Mường Chiên; bản Púm, xã Pá Ma Pha Khinh

20.34

2A

2418929.00

454558.00

Đang thăm dò

3

2418926.00

454630.00

4A

2418812.00

454700.00

4B

2418725.00

454706.00

5A

2418451.00

454802.00

5B

2418368.00

454837.00

5C

2418166.00

454871.00

5D

2418144.00

454906.00

6

2417831.00

454959.00

7

2417797.00

454843.00

8

2418289.00

454667.00

9

2418480.00

454709.00

9A

2418645.00

454614.00

1

2412871.00

455847.00

1A

2412837.00

455953.00

6A

2412671.00

455.93

6

2412717.00

455893.00

7

2412653.00

455838.00

8

2412481.00

455903.00

8A

2412438.00

455873.00

11A

2412650.00

455720.00

12

2412790.00

455732.00

43

1010/GP-UBND (24/4/2017)

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Xuân Hùng

Đá vôi

Cấp mới

12 tháng

bản Đông, xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu

2.46

M1

2.324.280.93

531.118.00

Đang thăm dò

M2

2.324.153.76

530.988.85

M3

2.324.056.86

531.084.26

M4

2.324.184.04

531.213.40

44

1593/GP-UBND (14/6/2017)

Công ty cổ phần xây dựng Tùng Hưng 196

Cát

Gia hạn

9 tháng

bản Chăn, xã Tường Thượng, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

2.674

1

2342304.20

564738.42

Đang thăm dò

2

2342322.99

564.882.88

5

2342125.04

564890.87

6

2342114.33

564762.25

45

1706/GP-UBND (22/6/2017)

Công ty TNHH Hải Hùng

Đá vôi

Cấp mới

8 tháng

bản Nà Lìu 2, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

1.6043

1

2348630.07

567401.07

Đang thăm dò

2

2348670.63

567431.32

3

2348664.85

567524.08

4

2348500.97

567524.08

5

2348527.91

567436.51

46

1959/GP-UBND (18/7/2017)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng I Sơn La

Đất sét

Cấp mới

12 tháng

bản Nà Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

3.4

1

2304398.00

561461.00

Đang thăm dò

2

2304436.00

561465.00

3

2304519.00

561444.00

4

2304542.00

561472.00

5

2304547.00

561472.00

6

2304528.00

561563.00

7

2304510.00

561540.00

8

2304439.00

561565.00

9

2304425.00

561510.00

10

2304414.00

561512.00

11

2304397.00

561567.00

12

2304315.00

561610.00

13

2304314.00

561624.00

14

2304294.00

561616.00

15

2304220.00

561467.00

16

2304237.00

561399.00

17

2304288.00

561407.00

18

2304343.00

561450.00

19

2304353.00

561475.00

20

2304373.00

561510.00

47

2058/GP-UBND (27/7/2017)

Công ty cổ phần Trung Hưng

Thạch anh

Cấp mới

18 tháng

khu vực bản Phiêng Ban A, xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

22.6

1

2351843.00

544765.00

Đang thăm dò

2

2351843.00

545146.00

3

2351590.00

545146.00

4

2351586.00

545278.00

5

2351337.00

545278.00

6

2351337.00

544765.00

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KỂ TỪ NGÀY LUẬT KHOÁNG SẢN CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY 31/8/2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Số giấy phép
Ngày cấp

Tên đơn vị

Tên khoáng sản

Công suất (m3/năm hoặc T/năm)

Thời hạn (Năm, tháng)

Tên, vị trí khu vực

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ VN 2000, KTT 104°; múi chiếu 3°)

Ghi chú

Điểm góc

X(m)

Y(m)

1

1975/QĐ-UBND (30/8/2011)

Công ty cổ phần khoáng sản Sơn La

Than

25.000 tấn/năm

7/2021

Mỏ than Suối Bàng, xã Suối Bàng, huyện Vân Hồ

44.6637

1

2324992.00

580449.00

 

2

2325410.00

580359.00

3

2325361.94

579795.00

4

2325576.66

579808.75

5

2325647.23

580653.08

6

2325140.72

581180.77

2

789/QĐ-UBND (24/4/2012)

Công ty cổ phần phát triển Việt Mỹ

Than

30.000 m3/năm

10/2019

Mỏ than Tô Pan, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu

12.2513

1

2332330.00

527551.00

 

2

2332461.00

527634.00

3

2332107.00

528234.00

4

2331939.00

528134.00

3

2348/QĐ-UBND (31/10/2012)

Tổ hợp sản xuất khai thác đá Đức Hiền

Đá vôi

30.000 m3/năm

10/2022

Mỏ đá vôi bản Mé Lếch, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

1.0

1

2336740.85

516228.17

 

2

2336764.21

516231.90

3

2336791.76

516204.51

4

2336813.77

516219.41

5

2336830.68

516242.78

6

2336853.30

516307.99

7

2336752.14

516334.56

8

2336736.51

516277.60

4

849/QĐ-UBND (26/4/2013); 2846/QĐ-UBND ngày 29/11/2016

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất vật liệu và xây dựng An Mai

Đá vôi

46.000 m3/năm

02/2024

Mỏ đá vôi bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn

2.5033

1

2343708.27

507928.14

 

2

2343692.04

507944.16

3

2343673.94

507949.94

4

2343640.96

507965.90

5

2343592.19

5077984.93

6

2343576.03

507982.41

7

2343563.44

507974.44

8

2343550.43

507943.18

9

2343537.72

507918.07

10

2343495.17

507860.37

11

2343478.63

507823.26

12

2343477.74

507794.93

13

2343483.9

507781.92

14

2343495.51

507769.96

15

2343515.00

507768.00

16

2343541.04

50777604

17

2343576.40

507784.84

18

2343635.51

507792.06

19

2343624.32

507824.22

20

2343619.25

507837.14

21

2343617.81

507839.56

22

2343621.18

507848.26

23

2343624.92

507863.83

24

2343626.02

507917.88

25

2343628.55

507932.44

26

2343648.19

507932.23

27

2343675.70

507906.49

28

2343701.70

507919.34

5

1021/GP-UBND (27/5/2013); 3177/QĐ-UBND (15/12/2015)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Thành

Đá vôi

180.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn

4.6851

1

2350787.50

496031.05

 

2

2350803.79

496059.69

3

2350813.75

496081.3

4

2350820.05

496107.74

5

2350798.64

496134.59

6

2350672.02

496124.46

7

2350600.20

496098.69

8

2350554.55

496063.17

9

2350548.26

496040.62

10

2350502.42

495947.99

11

2350469.78

495898.29

12

2350514.73

495810.29

13

2350548.08

495787.24

14

2350600.53

495812.66

15

2350581.44

495878.22

16

2350579.55

495913.94

17

2350594.51

495950.99

18

2350628.60

495961.11

19

2350650.94

496012.95

20

2350671.87

496017.04

21

2350736.02

496013.01

22

2350772.64

496039.96

6

1308/GP-UBND (28/5/2014)

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thế Kỷ

Đá vôi

45.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Mòn, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

2.0

1

2305653.64

565249.68

 

2

2305677.09

565411.08

3

2305503.79

565426.83

4

2305501.73

565372.4

5

2305567.51

565341.34

6

2305579.86

565252.76

7

2716/GP-UBND (13/10/2014)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

30.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Huổi Lầu, xã Mường Và, huyện sốp Cộp, tỉnh Sơn La

2.3626

1

2309688.74

467829.07

 

2

2309732.33

467853.95

3

2309757.94

467888.62

4

2309729.85

467943.51

5

2309625.53

468040.52

6

2309551.76

467892.1

8

2741/GP-UBND (15/10/2014)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Tản Viên

Đá vôi

15.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bàn Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

1.0

1

2356907.4

579802.05

 

2

2356911.46

579918.16

3

2356826.67

579917.82

4

2356815.72

579807.68

9

3136/GP-UBND (13/11/2014)

Công ty cổ phần Vạn Lộc

Đá vôi

20.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu

1.0

1

2372257.82

474613.4

 

2

2372206.72

474676.15

3

2372078.7

474614.87

4

2372099.68

474565.33

10

654/GP-UBND (30/3/2015)

Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường tại thành phố Sơn La

Đá vôi

25.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản He, xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

1.1507

1

2387214.78

465522.41

 

2

2387305.33

465514.07

3

2387377.82

465494.29

4

2387379 56

465535.13

5

2387366.09

465593.55

6

2387281.13

465604.86

11

136/GP-UBND ngày 21/01/2016

Công ty cổ phần khoáng sản Bao An

Antimon

316 tấn/năm

01/2029

Mỏ Antimon bản Đin Chí, Pom Khốc, xã Chiềng Tương, huyện Yên Châu

2.1

A

2305368.00

540013.00

 

B

2305261.00

539943.00

C

2305146.00

540069.00

D

2305235.00

540139.00

4.0

E

2304968.00

540454.00

F

2305802.00

540709.00

G

2305229.00

540633.00

H

2305094.00

540411.00

12

275/GP-UBND (02/02/2016)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường

Đá vôi

100.000 m3/năm

6 năm kể từ ngày cấp phép

Mỏ đá Noong Ẳng, bản Cọ, phường Chiềng An, thành phố Sơn La

1.52

M1

2360311.10

493709.12

 

M2

2360257.78

493816.76

M3

2360145.49

493757.94

M4

2360201.88

493649.25

13

469/GP-UBND (03/3/2016)

Hợp tác xã sản xuất vật liệu xây dựng

Đá vôi

15.000 m3/năm

27 năm 1 tháng kể từ ngày cấp phép

Mỏ đá bản Tà Vàng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

1.1632

1

2313269.88

541846.10

 

2

2313303.23

541893.99

3

2313210.82

542028.56

4

2313147.85

541980.11

0.8406

5

2313149.79

542014.26

6

2313118.52

542058.94

7

2313068.31

542080.56

8

2313012.07

542079.63

9

2313062.07

542003.69

10

2313097.98

541959.55

14

633/GP-UBND (22/3/2016)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

20.000 m3/năm

17 năm 2 tháng kể từ ngày cấp phép

Khu vực bản Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên

2.0193

1

2356783.15

579984.61

 

2

2356816.68

580078.33

3

2356789.74

580087.94

4

2356708.98

580164.99

5

2356680.08

580173.06

6

2356663.34

580172.65

7

2356629.48

580134.13

8

2356636.74

580.107.20

9

2356644.7

580095.93

10

2356655.9

580083.45

11

2356668.74

580063.79

12

2356688.10

580043.32

13

2356718.78

580013.42

14

2356713.46

579994.59

15

2356722.48

579992.57

16

2356747.54

579971.92

17

2356749.64

579967.26

15

823/GP-UBND (05/4/2016)

Công ty cổ phần thương mại Hiền Luyến

Đá vôi

30.000 m3/năm

14 năm 6 tháng

Mỏ đá Huổi Nhả, bản Noong Tàu Thái, xã Phiêng Cằm, huyện Mai Sơn

2.0

1

2332900.84

480415.85

 

2

2332872.85

480494.66

3

2332782.58

480498.24

4

2332713.35

480444.12

5

2332744.16

480362 25

6

2332829.6

480350.61

16

1559/GP-UBND (30/6/2016)

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

Đá phiến sét

15.385 m3/năm

Hết tháng 5/2022

Mỏ đá phiến sét tại khu vực Thác Vai, bản Mòn, xã Tạ Bú, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1.5

1

2371110.1

503951.56

 

2

2371138.87

504055.92

3

2370977.52.

504080.01

4

2370952.55

504009.67

17

2801/GP-UBND (23/11/2016)

Công ty cổ phần đầu tư Vạn An

Đá vôi

25.000 m3/năm

30 năm

Mỏ đá bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên

2.0

1

2345765.00

545716.00

 

2

2345713.00

545839.00

3

2345850.00

545900.00

4

2345901.00

545776.00

18

168/GP-UBND (19/01/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Nhất Trí Thành

Đá vôi

50.000 m3/năm

6 năm 01 tháng

Mỏ đá Pom Ư Hừ, xã Chiềng Ngần và phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

1.04

1

2358080.55

493753.377

 

2

2358164.78

493671.41

3

2358204.7

493660.27

4

2358234.74

493695.68

5

2358184.55

493733.43

6

2358170.06

493768.58

7

2358159.96

493821.2

19

621/GP-UBND (21/3/2017)

Công ty TNHH Thảo Yến

Đá vôi

25.000 m3/năm

17 năm 7 tháng

Mỏ đá bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

1.05

1

2369854.28

474533.57

 

2

2369947.31

474617.43

3

2369891.713

474680.152

4

2369799.73

474598.69

20

647/GP-UBND (24/3/2017)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

83.000 m3/năm

18 năm

Mỏ đá bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn

5.7

1

2351406.86

496452.74

 

2

2351535.16

496291.88

3

2351552.28

496194.79

4

2351607.11

496165.2

5

2351702.61

496263.46

6

2351707.55

496280.96

7

2351723.24

496324.49

8

2351730.87

496356.35

9

2351729.98

496386.54

10

2351705 27

496444.97

11

2351429.74

496475.06

22

648/GP-UBND (24/3/2017)

Công ty TNHH một thành viên Đức Minh EDULIGHT

Đá vôi

158.000 m3/năm

14 năm 4 tháng

Mỏ đá bản Nang Phai, xã Mường Bú, huyện Mường La

4.937

1

2368227.53

498279.21

 

2

2368330.07

498376.59

3

2368359.33

498428.35

4

2368345.31

498465.44

5

2368283.82

498497.29

6

2368218.68

498545.17

7

2368134.23

498543.99

8

2368071.3

498525.67

9

2368051.52

498525.92

10

2368054.57

498465.17

23

1190/GP-UBND (12/5/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Minh Tâm

Đá vôi

60.000 m3/năm

Hết tháng 12/2020

Mỏ đá bàn Hua Tạt, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

3.5

1

2298070

579347

 

2

2298035

579556

3

2297870

579486

4

2297911

579292

24

1707/GP-UBND (22/6/2017)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vội

50.000 m3/năm

13 năm 2 tháng

Mỏ đá Lũng Dê, bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

1.5169

1

2299958

577820

 

2

2299877

577772

3

2299805

577916

4

2299895

577959

25

1859/GP-UBND (07/7/2017)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ

Đá vôi

20.000 m3/năm

16 năm 9 tháng

Mỏ đá bản Bia, xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

0.73

1

2373103

467043

 

2

2373162

467053

3

2373150

467116

4

2373075

467149

5

2373048

467093

6

2373060

467090

7

2373092

467060

0.77

8

2372989

466888

9

2373050

466865

10

2373123

466963

11

2373066

466988

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH SÁCH TRẢ LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

TÊN ĐIỂM MỎ HOẠT ĐỘNG

TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC CẤP PHÉP

ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ ĐƯỢC CP PHÉP

SỐ GIẤY PHÉP, NGÀY CẤP PHÉP

LOẠI KHOÁNG SẢN

DIỆN TÍCH CẤP

THỜI HẠN CP PHÉP

GHI CHÚ

I

TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN HOẶC MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1

khu vực khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi sông Mã (khu vực mở rộng), huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

Công ty TNHH một thành viên đầu tư xây dựng Thành Long (trước đây là Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long)

Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

1558/QĐ-UBND (29/6/2011)

Vàng sa khoáng

156.3866

12/2020

QĐ trả lại một phần diện tích số 119/QĐ-UBND (16/01/2014)

2

mỏ vàng Hua Và, xã Chiềng Phung, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

2789/QĐ-UBND (04/11/2010)

vàng

17.6

7/2031

QĐ trả lại Giấy phép 1764/GP-UBND (27/6/2016)

3

khu vực khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

2899/QĐ-UBND (10/11/2010)

Vàng sa khoáng

235

10/2023

QĐ trả lại một phần diện tích số 120/QĐ-UBND (16/01/2014)

4

Suối Lúa-Suối In, xã Nam Phong- Tân Phong, huyện Phù Yên

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Tiểu khu Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

1235/QĐ-UBND (31/5/2011)

Than

45.5831

08/2019

QĐ trả lại Giấy phép 2567/GP-UBND (31/10/2016)

II

THU HI GIY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SN

1

Bản Phiêng Nén, xã Mường Giàng, Quỳnh Nhai

Doanh nghiệp tư nhân Tâm Thịnh

Tổ 7, Tô hiệu, thành phố Sơn La

761/QĐ-UBND 20/3/2006

Đất sét làm gạch nung

7.5

3/2015

QĐ thu hồi GP khai thác số 393/QĐ-UBND (05/3/2013)

2

Mỏ đá bản Huổi Vạ, xã Huổi Một, huyện Sông Mã

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Vạn Phúc Hà Nội

Nhà A5, chung cư Sông Đà 2, khối 10, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

500/QĐ-UBND 09/3/2011

Đá vôi

1.4211

12/2013

QĐ thu hồi GP khai thác số 395/QĐ-UBND (05/3/2013)

3

Chế biến quặng đồng tại bản Chiềng Cang, xã Hua Păng, huyện Mộc Châu

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Phương Bắc (trước đây Công ty TNHH Hồng Lọc)

xã Hua Păng, huyện Mộc Châu

2662/QĐ-UBND (2/10/2009)

Chế biến tinh quặng đồng

 

6/2026

QĐ thu hồi GP chế biến 631/QĐ-UBND (01/4/2013)

4

Mỏ than Hang Mon, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

Công ty cổ phần phát triển Việt Mỹ

Số 360,tổ 3, phố Kim Bài, thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

789/QĐ-UBND (24/4/2012)

Than

43.7243

10/2021

QĐ thu hồi GP khai thác số 200/QĐ-UBND (24/01/2014)

5

bản Giáo, xã Huy Tân, huyện Phù Yên

Công ty cổ phần cơ điện Việt Nam

Số nhà 35A, ngõ 106/27, phố Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

2840/GP-UBND (15/11/2008)

Chế biến chì, kẽm

 

12/2015

QĐ thu hồi GP chế biến số 230/QĐ-UBND (10/02/2013)

6

Mỏ sắt Suối Cù, xã Huy Tân, huyện Phù Yên

Công ty cổ phần thương mại Nông sản Hà Nội

Ngõ 56, đường Ngô Xuân Quảng, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

2968/QĐ-UBND 24/11/2010

Sắt

12.5

11/2018

QĐ thu hồi GP khai thác số 1253/QĐ-UBND (26/5/2014)

7

Mỏ Đồng xã Hua Păng, huyện Mộc Châu

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Phương Bắc (trước đây Công ty TNHH Hồng Lộc)

xã Hua Păng, huyện Mộc Châu

2661/QĐ-UBND (2/10/2009)

Chì, kẽm

19.4088

6/2026

QĐ thu hồi GP khai thác số 1425/QĐ-UBND (05/6/2014)

8

Suối Cù, xã Huy Tân; Suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên

Công ty cổ phần cơ điện Việt Nam

Số nhà 35A, ngõ 106/27, phố Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

2839/GP-UBND (15/11/2008)

Chì, kẽm

51,814

12/2015

QĐ thu hồi GP khai thác số 27914/QĐ-UBND (20/10/2014)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

TỔNG HỢP CÁC MỎ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

TÊN ĐIỂM MỎ HOẠT ĐỘNG

TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC CẤP PHÉP

ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ CẤP PHÉP

SỐ GIẤY PHÉP, NGÀY CẤP PHẾP

LOẠI KHOÁNG SẢN

DIỆN TÍCH CẤP

THỜI HẠN CẤP PHÉP ĐẾN

SỐ, NGÀY, THÁNG, NĂM BAN HÀNH QĐ ĐÓNG CỬA MỎ

A

CÁC ĐIỂM ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ

I

HUYỆN MƯỜNG LA

1

Suối Nậm Mu, bản Nà Hựa, xã Mường Trai, huyện Mường La

Cty TNHH Tuấn Đạt

Số 175, đường Trường Chinh, tổ 4, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

09/GP-TNMT 20/01/2005

Cát, cuội, sỏi

 

02/2008

3291/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

2

Suối Nậm Mu, xã Mường Trai, huyện Mường La

DNTN Khách sạn Hoa Ban

Tổ 1, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

59/GP-TNMT 12/4/2005

Cát

 

05/2008

3285/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

3

Bản Khâu Ban 2, xã Mường Trai, huyện Mường La

Công Ty TNHH Tuấn Đạt

Số 175, đường Trường Chinh, tổ 4, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

2849/QĐ-UBND 21/10/2009

Thu hồi quặng sắt

2.2 ha

12/2010

3293/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

4

Từ Pá Mu đến bản Hin Hon xã Mường Trai, huyện Mường La

Cty TNHH Tuấn Đạt

Số 175, đường Trường Chinh, tổ 4, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

4191/GP-UBND 22/12/2005

Cát

 

01/2009

3287/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

5

Noong Háu, bản Tà Lừ, xã Mường Chùm, Mường La

Công ty TNHH Tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

77/GP-TNMT 11/5/2005

Đá vôi

1,0 ha

5/2008

878/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

6

mỏ đá số 1 khu vực bản ít, xã Nậm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công ty cổ phần thủy điện Nậm Chiến

Thị trấn Mường La, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

3508/QĐ-UBND 24/12/2009

Đá vôi

2,4

12-2012

1741/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

7

mỏ đá khu vực bản Lứa-bản Pi, xã Pi Toong, huyện Mường La

Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Phú Sơn

Số 332, đường Tô Hiệu, tổ 7, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

3412/QĐ-UBND 15/12/2009

Đá vôi

1,0

11-2012

1746/QĐ-UBND ngày 20/7/2016

8

Suối Nậm Pia từ cửa suối Nậm Pia đến bản Mường Pia, xã Chiềng Hoa, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công ty TNHH Việt Thành

P1-B15, Thủ Lệ, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội

130/GP-TNMT 04/8/2005

Cát

 

08/2008

1419/QĐ-UBND ngày 30/5/2017

9

Bản Nà Tòng - Co Tòng, xã Mường Chùm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công ty cổ phần khoáng sản Sơn La

Tổ 1, Phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La

29/GP-TNMT 25/02/2005

Đá sét cháy

1,0 ha

8/2006

1435/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

10

bản Chiềng Tè, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

DNTNXD Quang Trà

Tiểu khu 2, thị trấn Mường La, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1220/QĐ-UBND (08/5/2009)

Đá vôi

0,334 ha

5/2011

1438/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

11

Suối Chiến, từ bản Pá Chiến đến bản Chiến, thuộc xã Chiềng San, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công ty cổ phần Phương Ngọc

Số 8, An trạch II, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội

35/GP-TNMT 11/3/2005

Cát

 

03/2008

1439/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

12

Bản Ten, bản Đứa, xã Pi Toong, huyện Mường La

Công ty TNHH Trường Thành

209, Đường Điện biên phủ, thành phố Sơn La

93/GP-TNMT 02/6/2005

Cát

 

07/2008

1440/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

13

suối Nậm Păm từ cửa Suối Nậm Păm đến bản Chiềng Tè, thuộc xã Ít Ong (nay là thị trấn Ít Ong) và xã Nậm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

HTX 857

Bản Chiềng Tè, xã Nậm Păm, huyện Mường La

88/GP-TNMT 19/05/2005

Cuội, sỏi

 

06/2008

1446/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

14

Khu vực Lán Giàng, bản Cang, xã Pi Toong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công ty TNHH Tuấn Đạt

Số 175, đường Trường Chinh, tổ 4 phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

2921/QĐ-UBND 29/10/2009

Đá vôi

1,0 ha

10/2012

1541/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

II

HUYỆN QUỲNH NHAI

15

Nà Lanh, Bản Co Đớ, xã Mường Chiến, huyện Quỳnh Nhai

Cty Cổ phần QL&XD giao thông 1

Tổ 2, phường Quyết Tâm, thị xã Sơn La

1630/QĐ-UBND 13/7/2007

Đá vôi

2,0 ha

12/2007

3283/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

16

Bản Cốc Phát, xã Liệp Muội, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

375/QĐ-UBND 19/02/2006

Đồng

02 ha

6-2009

3280/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

17

Mỏ đá Km 31, TL 107, bản Cán, xã Mường Sại, Quỳnh Nhai

Cty TNHH XD&TM Lam Sơn

125 Lò Văn Giá, thành phố Sơn La

2845/QĐ-UBND 24/11/2005

Đá

1,2 ha

01/2007

3281/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

18

Hát Lây, xã Chiềng ơn, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

376/QĐ-UBND 19/02/2006

Tận thu đồng

1,0 ha

6/2009

3284/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

19

Bản Phiêng Nén, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Bắc Huy

xã Kim Thư, huyện Thanh Oai, Hà Tây

1011/QĐ-UBND 21/4/2008

Đá vôi

2,0 ha

12-2010

3294/QĐ-UBND ngày 28/11/2014

20

Bản Púm, xã Pá Ma Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai

Doanh nghiệp tư nhân Sỹ Hà

59, tổ 8, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

1866/QĐ-UBND 05/8/2008

Than đá

3,0 ha

6/2009

3207/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

21

Bản Chẩu Quân, xã Mường Chiên, huyện Quỳnh Nhai

Cty cổ phần Phương Ngọc

Số 8, An trạch II, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội

52/GP-TNMT 04/4/2005

Than đá

2,0 ha

4/2008

3206/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

22

Bản Púm, xã Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai

Cty TNHH Khánh Sơn

Số 533, đường Trần Đăng Ninh, thành phố Sơn La

57/GP-TNMT 12/4/2005

Than đá

1,0 ha

5/2008

3201/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

23

Bản Mường Chiến, xã Mường Chiến, huyện Quỳnh Nhai

Doanh nghiệp tư nhân Hà Toan

Ngõ số 6, đường Nguyễn Lương Bằng, bản Giảng, thành phố Sơn La

1522/QĐ-UBND 8/6/2009

Vàng sa khoáng

10 ha

12/2010

3210/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

24

Tận thu cát, sỏi làm vlxd thông thường tại đoạn Sông Đà, bãi C279, bắt đầu từ điểm cách bến phà Pá Uôn 800m xuôi về phía hạ lưu với chiều dài 200m, thuộc xã Chiềng ơn, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH dịch vụ thương mại sản xuất vlxd Giàu Sang

Xã Mường Chiến, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

2813/QĐ-UBND 02/12/2007

Cát, sỏi

-

12-2009

2811/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

25

Bản Mứn, xã Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai

Doanh nghiệp tư nhân Yên Thành

Tổ 5, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La

920/QĐ-UBND 06/4/2006

Tận thu than đá

03 ha

12-2008

3211/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

26

Bản Ít, bản Púm, xã Pha Kinh, huyện Quỳnh Nhai

Công ty Cổ phần Vạn Lộc

Bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu

3263/QĐ-UBND 02/12/2009

Thu hồi than đá

10 ha

12/2010

3204/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

27

Đoạn Sông Đà, chiều dài 500m, bắt đầu từ điểm cách bến phà Pá Uôn 300m (cách vị trí xây dựng cầu Pá Uôn 1.3Km) xuôi về hạ lưu, thuộc xã Chiềng ơn

Doanh nghiệp tư nhân Nam Sơn

Xã Chiềng ơn, huyện Quỳnh Nhai

1655/QĐ-UBND 16/7/2007

Cát, sỏi

 

12-2009

3212/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

28

Khu vực Bản Púm, xã Pha Kinh, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Khánh Sơn

Số 533, đường Trần Đăng Ninh, thành phố Sơn La,

2882/QĐ-UBND 27/10/2009

Thu hồi Than Đá

3,0 ha

12/2010

3208/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

29

Bản Púm, xã Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai

DNTN Khách sạn Hoa Ban

Tổ 1, Phường Chiềng Lê,thành phố Sơn La

51/GP-TNMT 04/4/2005

Than đá

2,0 ha

4/2008

3217/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

30

Huổi Cưa, Huổi Phố, Hát Lếch, xã Chiềng ơn, Quỳnh Nhai

DNTN Sỹ Hà

59, tổ 8, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

124/GP-TNMT 28/7/2005

Cát

 

08/2008

3200/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

31

Suối Cà Nàng, bản Cà Nàng, xã Cà Nàng, Quỳnh Nhai

DNTN Khách sạn Hoa Ban

Tổ 1, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

122/GP-TNMT 28/7/2005

Cát

 

08/2008

3209/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

32

Bãi Đon Vá, Bàn Pắc Ma, Xã Pắc Ma, Quỳnh Nhai

DNTN Khách sạn Hoa Ban

Tổ 1, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

123/GP-TNMT 28/7/2005

Cát

 

08/2008

3216/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

33

Bản Phiêng Nén, xã Mường Giàng, Quỳnh Nhai

Doanh nghiệp tư nhân Tâm Thịnh

Tổ 7, Tô hiệu, thành phố Sơn La

761/QĐ-UBND 20/3/2006

Đất sét làm gạch nung

7,5 ha

3-2015

3205/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

34

Khu vực Nà Sàng, xã Cà Nàng, huyện Quỳnh Nhai

Công ty cổ phần Khoáng sản Sơn La

Tổ 6, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

2856/QĐ-UBND 05/12/2007

Tận thu than đá

3,0 ha

5-2010

3202/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

35

Bản Púm, xã Pha Khinh, Huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Khánh Sơn

Số 533, đường Trần Đăng Ninh, thành phố Sơn La,

2262/QĐ-UBND 25/9/2007

Tận thu Than đá

3,3 ha

12-2009

3218/QĐ-UBND ngày 24/11/2014

36

bản Huổi Lóng, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai

CTy TNHH tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, TP Sơn La, tỉnh Sơn La

3805/QĐ-UBND 25/11/2005

quặng đồng

2,0 ha

6/2009

872/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

37

Bản Trạ Ngáy, xã Liệp Muội, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, TP Sơn La, tỉnh Sơn La

2811/QĐ-UBND 02/12/2007

Đá vôi

2,0 ha

12-2010

869/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

38

Bản Pom Mường, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng giao thông 1 Sơn La

Tổ 2, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

2097/GP-UBND 04/10/2010

Đá vôi

1,2 ha

8/2012

630/QĐ-UBND ngày 26/3/2015

39

Mỏ đá Phiêng Lanh, Mường Giàng, QN

Công ty cổ phần Đông Hải

KM 32, đường tỉnh lộ 107, xã mường Giảng, QN

199/QĐ-UBND 20/1/2006

Đá vôi

2,0 ha

02-2009

870/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

40

Mỏ đá bàn Cút, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai

Hợp tác xã Hợp Thành

Xóm 2, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai

506/QĐ-UBND (09/3/2011)

Đá vôi

0,25 ha

02/2013

867/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

III

THÀNH PHỐ SƠN LA

41

Mỏ đá khu vực Bản Bó Cón, phường Chiềng An, thành phố Sơn La

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng đô thị Sơn La

Bó Cón, xã Chiềng An, thành phố Sơn La

2411/QĐ-UBND 14/10/2007

Đá vôi

01 ha

11-2010

879/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

42

Pom Lác trạ, bản Ái, Chiềng Xôm, thành phố

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phú Cường

261, Tổ 5, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

1302/QĐ-UB 11/5/2006

Đá vôi

1,5 ha

5/2008

866/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

43

Mỏ đá Bản Sằng, xã Chiềng Xôm

Chi nhánh Công ty TNHH xây dựng Hoàng Anh tại Sơn La

Bản Sằng, xã chiềng xôm, thành phố sơn La

1946/QĐ-UBND 06/8/2006

Đá vôi

2,0 ha

8-2009

874/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

44

Mỏ đá khu vực tổ 4, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La

Tổ hợp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Quyết Tâm

Tổ 06, phường Quyết Tâm

2545/QĐ-UBND 13/10/2006

Đá vôi

1,0

10/2008

1737/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

45

Thẩm Quai, bản Nà Ngùa, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La

Tổ hợp tác Hùng Cường

TK4 Chiềng Sinh

40/GP-TNMT 17/3/2005

Đá vôi

1,0

4/2007

1739/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

46

Bản Hôm, xã Chiềng Cọ, thị xã Sơn La (nay là bản Lạu Khảu, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La), tỉnh Sơn La

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thành Nam 71

SN 26, đường Lò Văn giá, tổ 1, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La

277/QĐ-UBND 02/2/2008

Đá vôi

1,5 ha

02-2011

1537/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

47

Tiểu khu 1, xã Chiềng Sinh, thị xã Sơn La (nay là tổ 6, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La), tỉnh Sơn La

Hợp tác xã Thành Công

 

14/CN-SL 11/9/2001

Đá vôi

2.0 ha

9-2004

1538/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

48

Bản Hìn, xã Chiềng An, thị xã Sơn La (nay là bản Loọng Bon, phường Chiềng An, thành phố Sơn La), tỉnh Sơn La

Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Sông Lam

 

596/QĐ-UBND 08/3/2004

Đá vôi

2.0 ha

9-2007

1539/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

49

Bản Bó Phứa, phường Chiềng An thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Công ty Cổ phần VLXD Sơn La

Bản Bó Cón, phường Chiềng An, thành phố Sơn La

2834/QĐ-UBND 21/10/2009

Đá vôi

1,5857 ha

9/2012

1540/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

IV

HUYỆN MAI SƠN

50

Bản Nà Ca - TK Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long

Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

501/QĐ-UBND 03/3/2009

Đá vôi

1,883 ha

01/2012

162/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

51

Bản Phúng, xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn

DNTN Linh thi

17, Tổ 4, Phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La

31/GP-TNMT 01/3/2005

Đá vôi

1,0 ha

3/2007

157/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

52

Bản Nhạp, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

Tổ hợp sản xuất kd vlxd 3/2

Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

2959/QĐ-UBND 17/12/2007

Đá vôi

0,9 ha

01-2011

156/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

53

Bản Nhạp, xã Cò Nòi, Mai Sơn

Công ty cổ phần Hợp lực Chiềng Sinh

Tiểu khu II, xã Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

1301/QĐ-UBND 11/5/2006

Đá vôi

2,0 ha

5-2009

165/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

54

Mỏ đá khu vực Trại Giam, Công an tỉnh Sơn La, thuộc xã Chiềng Mung, Mai Sơn

Trại tạm giam Sơn La

Chiêng Mung, Mai Sơn

1511/QĐ-UBND 22/6/2007

Đá vôi

1,0 ha

7-2010

290/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

55

Mỏ đá thuộc xã Phiêng Cằm, Mai Sơn

Công ty cổ phần Minh Trang

Số 15, Đường Lê Lợi, tổ 5, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

1148/QĐ-UBND 15/5/2007

Đá vôi

1,0 ha

6-2009

286/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

56

Mỏ đá tiểu khu 19/5, xã Cò Nòi

Tổ hợp sản xuất vật liệu xây dựng 19/5

Tiểu khu I, thị trấn Hát Lót

1254/QĐ-UBND 08/5/2006

Đá vôi

0,3 ha

5-2009

873/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

57

Mỏ đá tiểu khu 10, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn

Hợp tác xã thương binh xã Hát Lót

Tiểu khu 10, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

3198/QĐ-UBND 26/11/2009

Đá vôi

0,797

11-2011

1738/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

58

Khu vực bàn Nong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn

Hợp tác xã khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng Thành Dung

số nhà 161, tiểu khu 4, thị trấn Hát Lót

1627/QĐ-UBND 13/7/2007

Đá vôi

1,5

8-2010

1743/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

59

Tiểu khu 13, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

TH SXVLXD Thị trấn Hát Lót

TK 13 Thị trấn Hát Lót

4187/QĐ-UBND 21/12/2005

Đá vôi

1.0 ha

01-2009

1418/QĐ-UBND ngày 30/5/2017

60

Bản Tiến Sơn (bản Bó Sói cũ), xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi

Tiểu khu 4, thị trấn Hát Lót

1093/QĐ-UBND (02/8/2006)

Đá vôi

1.0 ha

8-2009

1417/QĐ-UBND ngày 30/5/2017

V

HUYỆN YÊN CHÂU

61

Pá Quanh, Bản Ái 2, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu

Tổ hợp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Bó Ún Chiềng Đông

Tiểu khu II, TT Yên Châu, tỉnh Sơn La

2253/QĐ-UBND 17/9/2008

Đá vôi

1,0 ha

12/2009

291/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

VI

HUYỆN MỘC CHÂU

62

Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu

Công ty TNHH xây dựng Hợp Thành

Tiểu khu Bó Bun, thị trấn nông trường Mộc Châu

942/QĐ-UBND 10/4/2006

Đá vôi

1,0 ha

4-2009

160/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

63

Bản Pa Lay, xã Nà mường, huyện Mộc Châu

Hợp tác xã sản xuất kinh doanh vlxd Hợp Thành

Tiểu khu Bó Bun, thị trấn nông trường Mộc Châu

943/QĐ-UBND 10/4/2006

Đá vôi

1,0 ha

4-2009

289/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

64

Bàn Tà Lọt, xã Tà Lại, huyện Mộc Châu

Công ty TNHH 27/7

Thôn Hưng Thịnh, xã Tú Thịnh, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

3979/QĐ-UBND 09/12/2005

Chì, kẽm

1,5 ha

01/2009

288/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

VII

HUYỆN BẮC YÊN

65

Mỏ đá Tà Xùa - Làng Chếu, Xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

Công ty TNHH Toàn Thắng

Phiêng Ban 3, Thị trấn Bắc Yên

2261/QĐ-UBND 25/9/2007

Đá vôi

1,0 ha

9-2009

166/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

66

Bản Tà Xùa, Phiêng Ban, Xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên

Cty TNHH XD&TM Đại Dương

429, Tổ 16, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, TP. Hà Nội

28/GP-TNMT 25/02/2005

Đá

2,0 ha

3/2008

169/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

67

Bản Mới, TT Bắc Yên, huyện Bắc Yên

Tổ hợp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng 20/10

184, TK1, TT. Bắc Yên, huyện Bắc Yên

502/QĐ-UBND 03/3/2009

Đá vôi

0,4177 ha

01/2012

167/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

68

Bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc yên

Tổ hợp sản xuất kinh và kinh doanh vlxd 20-10

SN 184, tiểu khu 1, thị trấn huyện Bắc yên

1320/QĐ-UBND 01/6/2007

Đá vôi

2,0 ha

6-2010

155/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

69

Mỏ đá Mõm Cũi, xã Song Pe, huyện Bắc Yên

Công ty TNHH Toàn Thắng

Phiêng Ban 3, Thị trấn Bắc Yên

759/QĐ-UBND 20/3/2006

Đá vôi

1,0 ha

3/2009

170/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

VIII

HUYỆN PHÙ YÊN

70

Bản Cóng, xã Huy Tường, huyện Phù Yên

Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Tiến

TT. Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

2167/QĐ-UBND 05/9/2008

Đá vôi

1,0 ha

8/2011

159/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

71

Mỏ đá bản Chài, xã Huy Thượng, huyện Phù Yên

Hợp tác xã xây dựng Ngọc Cường

Bản Úm, xã Huy Thượng, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

367/QĐ-UBND 8/02/2010

Đá vôi

0,5364 ha

12/2012

629/QĐ-UBND ngày 26/3/2015

72

Suối Nghè, bản Đông, xã Tường Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Hợp tác xã Xây dựng bản Đông

Bản Đông, xã Tường Phù, huyện Phù Yên

3590/QĐ-UBND 29/12/2009

Đá vôi

0,77 ha

10/2012

1546/QĐ-UBND ngày 09/6/2017

IX

HUYỆN SÔNG MÃ

73

Bản Mé Bon, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

DNTN Duy Thành

Tổ 11, thị trấn Sông Mã

1014/QĐ-UBND 21/4/2008

Đá vôi

1.5

3-2011

154/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

74

Đội 6, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

DNTN Duy Thành

Tổ 11, thị trấn Sông Mã

1370/QĐ-UBND 05/6/2008

Đá vôi

1.7

5-2010

158/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

X

HUYỆN SỐP CỘP

75

Bản Tà Cọ, xã Sốp Cộp

Doanh nghiệp tư nhân Duy Thành

Tổ 11, thị trấn Sông Mã

1497/QĐ-UBND 21/6/2007

Đá vôi

1,0 ha

7-2010

168/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

76

Bản Khá, xã Mường Lạn, huyện Sốp Cộp

Công ty Cổ phần Quỳnh Ngọc

Tổ 3, tiểu khu 1, Phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

2211/QĐ-UBND (11/9/2010)

Đá vôi

0,3738 Ha

7/2013

871/QĐ-UBND ngày 24/4/2015

XI

HUYỆN THUẬN CHÂU

77

Mỏ đá Cứu Co Ban, bản Lái Lè, huyện Thuận Châu

DNTN Thuận Lợi

Bản Tiên Hưng, xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

1491/QĐ-UBND 2/6/2009

Đá vôi

0,418 ha

6/2010

164/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

78

Bản Sai, xã Chiềng Pha, huyện Thuận Châu

Công ty TNHH Huy Hoàng

Tổ 2, phường Lê Hồng Phong, Thành Phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

1013/QĐ-UBND 21/4/2008

Đá vôi

01 ha

9-2008

163/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

79

Bản Sang, xã Muổi Nọi, huyện Thuận Châu

Công ty TNHH Tân Hải

Số 82, đường 3/2, tổ 2, phường Quyết Thắng, TP Sơn La, tỉnh Sơn La

92/QĐ-UBND 13/01/2010

Đá vôi

0,5554 ha

07/2012

161/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

80

Mỏ đá Hin Tu, xã Mường Khiêng, Thuận Châu

Công ty TNHH Tiến Đức

tổ 1, tiểu khu 2, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

2410/QĐ-UBND 14/10/2007

Đá vôi

1,1 ha

9-2009

287/QĐ-UBND ngày 02/02/2015

81

Bản Co Mạ, xã Co Mạ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

Công ty TNHH Quang Hảo

Số nhà 12, tiểu khu 20, thị trấn Thuận Châu, tỉnh Sơn La

653/QĐ-UBND 19/3/2010

Đá vôi

0,6168 ha

11/2012

1434/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

B

CÁC MỎ ĐÃ THỰC HIỆN THEO ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ VÀ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ

I

HUYỆN MƯỜNG LA

1

Khu vực Thác Vai, bản Mòn, xã Tạ Bú, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

bản Giàn, xã Tạ Bú, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1568/QĐ-UBND 06/6/2006

Đá chẻ làm vlxd

1,5

6-2009

2863/QĐ-UBND ngày 01/12/2016

II

HUYỆN SÔNG MÃ

2

Khu vực khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi sông Mã (khu vực mở rộng), huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long

Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

1558/QĐ-UBND 29/6/2011

Vàng sa khoáng

156.3866

12/2020

1742/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

3

Mỏ vàng Hua Và, xã Chiềng Phung, huyện Sông Ma, tỉnh Sơn La

Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

2789/QĐ-UBND 04/11/2010

vàng

17.6

7/2031

2122/QĐ-UBND ngày 01/9/2016

4

Khu vực khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

2899/QĐ-UBND ngày 10/11/2010

Vàng sa khoáng

235.0

10/2023

1740/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

C

CÁC MỎ ĐANG THỰC HIỆN THEO ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

I

HUYỆN QUỲNH NHAI

1

Bản Nà Hì, xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai

Công ty TNHH Thảo Yến

Tiểu khu 3, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

585/QĐ-UBND 15/3/2010

Đá vôi

0.6779

01/2013

2526/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

II

HUYỆN BẮC YÊN

2

Bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên

Công ty cổ phần đầu tư Vạn An

Tiểu khu 3, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

1692/QĐ-UBND 16/8/2010

Đá vôi

1.0

8/2013

1420/QĐ-UBND ngày 30/5/2017

III

THÀNH PHỐ SƠN LA

3

Bản Lay, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

Tổ hợp tác 1-5 phường Chiềng Sinh

Tổ 6, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

3591/QĐ-UBND 29/12/2009

Đá vôi

0.5521

10/2012

1041/QĐ-UBND ngày 28/4/2017

IV

HUYỆN PHÙ YÊN

4

Suối Lúa-Suối In, xã Nam Phong- Tân Phong, huyện Phù Yên

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Tiểu khu Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

1235/GP-UBND (31/5/2008)

Than

45.5831

10/2019

913/QĐ-UBND ngày 13/4/2017

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CÒN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NGÀY 31/8/2017
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Số ngày ký giấp phép

Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép

Tên khoáng sản

Thời hạn (Năm)

Tên, vị trí khu vực thăm dò

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°, Múi chiếu 6°)

Ghi chú

Điểm góc

X(m)

Y(m)

I

GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP

1

1366/GP-BTNMT (10/7/2014)

Công ty TNHH mỏ Nikel bản Phúc

Quặng Nikel, đồng

48 tháng

Khu vực Tạ Khoa, Hồng Ngài thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

49.7 km2

TK1

2351861.0

417757.0

13.6

TK2

2351861.0

418141.0

TK3

2352247.0

418141.0

TK4

2352238.0

419275.0

TK5

2349987.0

419275.0

TK6

2349687.0

419575.0

TK7

2349522.0

419574.0

TK8

2349458.0

421572 0

TK9

2348418.0

422379.0

TK10

2345600.0

422369.0

TK11

2345605.0

420936.0

TK12

2347358.0

419771.0

TK13

2348421.0

419775.0

TK14

2348419.0

419068.0

TK15

2350403.0

419757.0

TK16

2348487.0

425305.0

25.5

TK17

2348484.0

426126.0

TK18

2347680.0

426888.0

TK19

2345646.0

426879.0

TK20

2344560.0

428959.0

TK21

2344555.0

430107.0

TK22

2344845.0

430109.0

TK23

2344841.0

431345.0

TK24

2344154.0

431342.0

TK25

2344146.0

433338.0

TK26

2343495.0

433338.0

TK27

2343488.0

435207.0

TK28

2342770.0

435207.0

TK29

2341762.0

436226.0

TK30

2340864.0

436222.0

TK31

2340866.0

434703.0

TK32

2341410.0

434692.0

TK33

2341422.0

432353.0

TK34

2340483.0

432350.0

TK35

2340482.0

431347.0

TK36

2342421.0

431338.0

TK37

2342427.0

430283.0

TK38

2343741.0

428358.0

TK39

2343747.0

427044.0

TK40

2345445.0

425293.0

TK41

2344494.0

438113.0

10.6

TK42

2344483.0

440971.0

TK43

2343406.0

440971.0

TK44

2343406.0

441994.0

TK45

2341765.0

441988.0

TK46

2341772.0

440152.0

TK47

2343085.0

438111.0

TK48

2342867.0

443742.0

TK49

2342861.0.

445431.0

TK50

2341388.0

445426.0

TK51

2341391.0

443737.0

2

328/GP-BTNMT (06/3/2017)

Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn

Đá bazan

30 tháng

Khu vực Pá Đông, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

10 ha

1

2346925.0

414346.0

 

2

2346797.0

414622.0

3

2346622.0

414624.0

4

2346552.0

414457.0

5

2346751.0

414180.0

3

1600/GP-BTNMT

(19/7/2016)

Công ty cổ phần Sericit Hà An Sơn La

Quặng sericit

48 tháng

Khu vực Móng vàng, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên

12.37 ha

1

2352697.0

441170.0

 

2

2352823.0

441251.0

3

2352770.0

441564.0

4

2352673.0

441661.0

5

2352398.0

441497.0

6

2352429.0

441399.0

4

1601/GP-BTNMT

(19/7/2016)

Công ty cổ phần Sericit Hà An Sơn La

Quặng sericit

48 tháng

Khu vực bản Suối Lềnh, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên

83.7

1

2358484

423209

 

2

2359018

423227

3

2358974

423838

4

2358565

423816

5

2358428

424541

6

2358921

424580

7

2358909

424750

8

2357872

424646

9

2358187

423700

10

2358496

423704

II

GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN DO UBND TỈNH SƠN LA CẤP

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ VN 2000, KTT 104°; múi chiếu 3°)

 

1

2569/GP-UBND

(31/10/2016)

Công ty cổ phần Quyết tiến Sông Mã

Đất sét

12 tháng

bản Quyết Tiến, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã

5.632

1

2328193.96

475084.95

 

2

2328164.38

475378.31

3

2327841.02

475276.51

4

2327832.56

475203.33

5

2328082.23

475190.58

6

2328070.74

475091.24

2

2845/GP-UBND

(29/11/2016)

Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc

Quặng đồng

12 tháng

Khu vực bản Ngậm, xã Song Pe, huyện Bắc Yên

15.0

1

2335572.00

551631.00

 

2

2335681.00

551714.00

3

2335447.00

552234.00

4

2355117.00

552080.00

3

2909/GP-UBND

(08/12/2016)

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

Đá vôi

12 tháng

bản Phiêng Hay, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

2.4159

1

2366992.48

492358.78

 

2

2366977.00

492501.00

3

2366896.00

492461.00

4

2366899.90

492390.24

5

2366935.00

492381.00

6

2367088.00

492858.00

7

2367048.00

492976.00

8

2366934.00

492937.00

9

2366974.00

492819.00

4

169/GP-UBND

(22/01/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Thanh Thi

Đá làm nguyên liệu sx cát

12 tháng

Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu

1.983

1

2304637.22

568353.10

 

2

2304619.27

568481.53

3

2304544.97

568497.58

4

2304463.97

568468.27

5

2304514.37

568400.18

6

2304529.43

568312.95

5

446/GP-UBND

(06/3/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Sơn Hưng Trung

Đất sét

12 tháng

bản Hẹo, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

1.2027

1

2355407.59

497393.89

 

2

2355431.97

497339.94

3

2355512.35

497438.47

4

2355463.74

497484.46

5

2355338.05

497403.86

6

2355324.85

497355.83

6

668/GP-UBND

(27/3/2017)

Công ty TNHH xây dựng kinh doanh Tổng Hợp

Đá làm nguyên liệu sx cát

12 tháng

bản Thuông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Mộc Châu

1.52

1

2302457.32

569582.35

 

2

2302362.73

569620.92

3

2302279.87

569500.79

4

2302358.15

569447.01

7

1005/GP-UBND

(24/4/2017)

Công ty cổ phần Đạt Hưng

Than

15 tháng

Khu Nà Hỏ, bản Chẩu Quân, xã Mường Chiến; bản Púm, xã Pá Ma Pha Khinh

20.34

2A

2418929.00

454558.00

 

3

2418926.00

454630.00

4A

2418812.00

454700.00

4B

2418725.00

454706.00

5A

2418451.00

454802.00

5B

2418368.00

454837.00

5C

2418166.00

454871.00

5D

2418144.00

454906.00

6

2417831.00

454959.00

7

2417797.00

454843.00

8

2418289.00

454667.00

9

2418480.00

454709.00

9A

2418645.00

454614.00

1

2412871.00

455847.00

1A

2412837.00

455953.00

6A

2412671.00

455.93

6

2412717.00

455893.00

7

2412653.00

455838.00

8

2412481.00

455903.00

8A

2412438.00

455873.00

11A

2412650.00

455720.00

12

2412790.00

455732.00

8

1010/GP-UBND

(24/4/2017)

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Xuân Hùng

Đá vôi

12 tháng

bản Đông, xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu

2.46

M1

2.324.280.93

531.118.00

 

M2

2.324.153.76

530.988.85

M3

2.324.056.86

531.084.26

M4

2.324.184.04

531.213.40

9

1593/GP-UBND

(14/6/2017)

Công ty cổ phần xây dựng Tùng Hưng 196

Cát

9 tháng

bản Chăn, xã Tường Thượng, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

2.674

1

2342304.20

564738.42

 

2

2342322.99

564.882.88

5

2342125.04

564890.87

6

2342114.33

564762.25

10A

1706/GP-UBND

(22/6/2017)

Công ty TNHH Hải Hùng

Đá vôi

8 tháng

bản Nà Lìu 2, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

1.6043

1

2348630.07

567401.07

 

2

2348670.63

567431.32

3

2348664.85

567524.08

4

2348500.97

567524.08

5

2348527.91

567436.51

11

1959/GP-UBND

(18/7/2017)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng I Sơn La

 

Đất sét 

12 tháng

Bản Nà Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

 

3.4

1

2304398.00

561461.00

 

2

2304436.00

561465.00

3

2304519.00

561444.00

4

2304542.00

561472.00

5

2304547.00

561472.00

6

2304528.00

561563.00

7

2304510.00

561540.00

8

2304439.00

561565.00

9

2304425.00

561510.00

10

2304414.00

561512.00

11

2304397.00

561567.00

12

2304315.00

561610.00

13

2304314.00

. 561624.00

14

2304294.00

561616.00

15

2304220.00

561467.00

16

2304237.00

561399.00

17

2304288.00

561407.00

18

2304343.00

561450.00

19

2304353.00

561475.00

20

2304373.00

561510.00

12 

2058/GP-UBND

(27/7/2017)

Công ty cổ phần Trung Hưng 

Thạch anh 

18 tháng 

khu vực bản Phiêng Ban A, xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên 

22.6

1

2351843.00

: 544765.00

 

2

2351843.00

545146.00

3

2351590.00

: 545146.00

4

2351586.00

545278.00

5

2351337.00

545278.00

6

2351337.00

544765.00

 

PHỤ LỤC SỐ 06

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NGÀY 31/8/2017
(Kèm theo Quyết định theo số 2349/QĐ-UBND ngày 02/09/2019 của UBND tỉnh Sơn La

STT

Số, ngày ký giấy phép

Tên đơn vị

Tên khoáng sản

Công suất (m3/năm hoặc T/năm)

Thời hạn (Năm, tháng)

Tên, vị trí khu vực

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác (hệ VN 2000, KTT 104°, Múi chiếu 3°)

Ghi chú

Điểm góc

X(m)

Y(m)

 

I

Giấy phép khai thác do UBND tỉnh Sơn La cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

1568/QĐ-UBND (02/7/2007)

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Tây Bắc (Công ty cổ phần Molybden Việt Nam)

Đồng

470.000t/năm

7/2035

Vạn sài - Suối Chát, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

24.0

1

2335639.00

558713.00

Đá Đỏ, xã Đá Đỏ, huyện phù Yên

2

2335241.00

559000.00

3

2334792.00

558997.00

4

2335207.00

558446.00

5.0

1

2340236.00

558525.00

Bản Pưn, xã Sập Xa, huyện Phù Yên

2

2340001 00

558679.00

3

2339899.00

558534.00

4

2340142.00

558374.00

20.0

1

2339011.00

556512.00

Phiêng Lương, xã Sập Xa, huyện Phù Yên

2

2338497.00

556917.00

3

2338681.00

556237.00

4

2338901.00

556044.00

15.0

1

2338168.00

557290.00

Phiêng Lương, xã Sập Xa, huyện Phù Yên

2

2337780.00

557639.00

3

2337742.00

557258.00

4

2338039.00

556956.00

25.0

1

2337352.00

558410.00

Suối On, xã Kim Bon, huyện Phù Yên

2

2336388.00

559027.00

3

2336294.00

558922.00

4

2337074.00

558223.00

15.0

1

2340709.00

553980.00

Nà Lạy, xã Sập Xa, huyện Phù Yên

2

2340402.00

554366.00

3

2340180.00

554175.00

4

2340473.00 .

553774.00

14.0

1

2335597.00

559876.00

Bắc Đá Đỏ, xã Đá Đỏ, huyện Phù Yên

2

2334854.00

560208.00

3

2334796.00

560090.00

4

2335498.00

559687.00

15.0

1

2342472.00

561113.00

Xã Suối Bau, huyện Phù Yên

2

2342053.00

561380.00

3

2341871.00

561061.00

4

2342273.00

560902.00

 

 

 

 

 

 

 

15.0

1

2343009.00

558588.00

 

2

2342675.00

558947.00

3

2342482.00

558679.00

4

2342793.00

558358.00

2

1569/QĐ-UBND

(02/7/2007)

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Tây Bắc (Công ty cổ phần Molybden Việt Nam)

Đồng

7/2035 

Vạn sài - Suối Chát, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

5.0

1

2320922.00

574811.00

 

2

232065200

574954.00

3

2320574.00

574809.00

4

2320844.00

574668.00

15.0

1

2323603.00

578124.00

2

2323223.00

578517.00

3

2323004.00

578332.00

4

2323396.00

577956.00

3

1570/QĐ-UBND

(02/7/2007

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Tây Bắc (Công ty cổ phần Molybden Việt Nam)

Đồng

7/2035

Vạn sài - Suối Chát, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

12.0

1

2333621.00

552813.00

 

2

2333527.00

553234.00

3

2333288.00

553336.00

4

2333346.00

552801.00

4

1188/QĐ-UBND (19/5/2010)

Công ty TNHH 27/7

Magnezit

43.000t/năm

4/2027

Mỏ Magnezit bản Phúng, bản Hin Hụ, xã Chiềng En , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

0.6178

1

2350675.00

446835.00

Đang tạm dừng hoạt động

2

2350690.00

446851.00

3

2350578.00

446956.00

4

2350452.00

447020.00

5

2350445.00

447009.00

1.4144

6

2350406.00

447146.00

7

2350434.00

447158.00

8

2350381.00

447263.00

9

2350421.00

447287.00

10

2350355.00

447423.00

11

2350293.00

447397.00

1.4192

12

2350211.00

447445.00

13

2350250.00

447470.00

14

2350177.00

447569.00

15

2350127.00

447622.00

16

2350058.00

447676.00

17

2350032.00

447647.00

 

18

2349978.00

447704.00

19

2350013.00

447759.00

20

2349950.00

447886.00

3.1002

21

2349726.00

448107.00

22

2349683.00

448066.00

23

2349798.00

447928.00

24

2349875.00

447874.00

1.0105

25

2349622.00

448060.00

26

2349650.00

448081.00

27

2349520.00

448254.00

28

2349425.00

448359.00

29

2349386.00

448383.00

30

2349380.00

448371.00

31

2349416.00

448347.00

32

2349469.00

448262.00

33

2349502.00

448240.00

0.0135

34

2349212.00

448527.00

35

2349216.00

448529.00

36

2349182.00

448573.00

37

2349181.00

448572.00

0.1373

38

2348881.00

448801.00

39

2348841.00

448851.00

40

2348812.00

448865.00

41

2348803.00

448847.00

1.3014

42

2348639.00

448963.00

43

2348584.00

449046.00

44

2348568.00

449084.00

45

2348511.00

449163.00

46

2348473.00

449150.00

47

2348536.00

449007.00

48

2348601.00

448937.00

1.6314

49

2348408.00

449276.00

50

2348297.00

449340.00

51

2348236.00

449438.00

52

2348194.00

449420.00

53

2348236.00

449320.00

54

2348309.00

449245.00

55

2348380.00

449220.00

5

3099/QĐ-UBND (08/12/2010)

Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản KTB

Than

90.000 t/năm

06/2029

Mỏ than Suối Bàng II, xã Suối Bàng, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

262.0

1

2325374.00

579937.00

Đang tạm dừng hoạt động

2

2324791.00

580304.00

3

2323849.00

581203.00

4

2324245.00

581837.00

5

2324673.00

581499.00

6

2325105.00

581005.00

7

2324992.00

580449.00

8

2325410.00

580359.00

9

2323860.00

581295.00

10

2324227.00

581841.00

11

2323299.00

582148.00

12

2322847.00

582674.00

13

2321662.00

583210.00

14

2321521.00

582725.00

15

2322221.00

582222.00

16

2322645.00

582219.00

6

1975/QĐ-UBND

(30/8/2011)

Công ty cổ phần khoáng sản Sơn La

Than

25.000 tấn/năm

7/2021

Mỏ than Suối Bàng, xã Suối Bàng, huyện Vân Hồ

44.6637

1

2324992.00

580449.00

Đang tạm dừng hoạt động

2

2325410.00

580359.00

3

2325361.94

579795.00

4

2325576.66

579808.75

5

2325647.23

580653.08

6

2325140.72

581180.77

7

789/QĐ-UBND

(24/4/2012)

Công ty cổ phần phát triển Việt Mỹ

Than

30.000 m3/năm

10/2019

Mỏ than Tô Pan, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu

12.2513

1

2332330.00

527551.00

 

2

2332461.00

527634.00

3

2332107.00

528234.00

4

2331939.00

528134.00

8

2348/QĐ-UBND

(31/10/2012)

Tổ hợp sản xuất khai thác đá Đức Hiền

Đá vôi

30.000 m3/năm

10/2022

Mỏ đá vôi bản Mé Lếch, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

1.0

1

2336740.85

516228.17

 

2

2336764.21

516231.90

3

2336791.76

516204.51

4

2336813.77

516219.41

5

2336830.68

516242.78

6

2336853.30

516307.99

7

2336752.14

516334.56

8

2336736.51

516277.60

9

849/QĐ-UBND(26/4/203); 2846/QĐ-UBND ngày 29/11/2016

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất vật liệu và xây dựng An Mai

Đá vôi

46.000m3/năm

02/2024

Mỏ đá vôi bản Huổi Búng, xã Hát lót, huyện Mai Sơn

205033

1

2343708.27

507928.14

 

2

2343692.04

507944.16

3

2343673.94

507949.94

4

2343640.96

507965.90

5

2343592.19

5077984.93

6

2343576.03

507982.41

7

2343563.44

507974.44

8

2343550.43

507943.18

9

2343537.72

507918.07

10

2343495.17

507860.37

11

2343478.63

507823.26

12

2343477.74

507794.93

13

2343483.9

507781.92

14

2343495.51

507769.96

15

2343515.00

507768.00

16

2343541.04

507776.04

17

2343576.40

507784.84

18

2343635.51

507792.06

19

2343624.32

507824.22

20

2343619.25

507837.14

21

2343617.81

507839.56

22

2343621.18

507848.26

23

2343624.92

507863.83

24

2343626.02

507917.88

25

2343628.55

507932.44

26

2343648.19

507932.23

27

2343675.70

507906.49

28

2343701.70

507919.34

10

1021/GP-UBND(27/5/2013); 3177/QĐ-UBND (15/12/2015)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Thành

 Đá vôi

180.000m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn

4.6851

1

2350787.50

496031.05

 

2

2350803.79

496059.69

3

2350813.75

496081.3

4

2350820.05

496107.74

5

2350798.64

496134.59

6

2350672.02

496124.46

7

2350600.20

496098.69

8

2350554.55

496063.17

9

2350548.26

496040.62

10

2350502.42

495947.99

11

2350469.78

495898.29

12

2350514.73

495810.29

13

2350548.08

495787.24

14

2350600.53

495812.66

15

2350581.44

495878.22

16

2350579.55

495913.94

17

2350594.51

495950.99

18

2350628.60

495961.11

19

2350650.94

496012.95

20

2350671.87

496017.04

21

2350736.02

496013.01

22

2350772.64

496039.96

11

1308/GP- UBND

(28/5/2014)

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thế Kỷ

Đá vôi

45.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bàn Mòn, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

2.0

1

2305653.64

565249.68

 

2

2305677.09

565411.08

3

2305503.79

565426.83

4

2305501.73

565372.4

5

2305567.51

565341.34

6

2305579.86

565252.76

12

2716/GP- UBND (13/10/2014)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

30.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Huổi Lầu, xã Mường Và, huyện sốp Cộp, tỉnh Sơn La

2.3626

1

2309688.74

467829.07

 

2

2309732.33

467853.95

3

2309757.94

467888.62

4

2309729.85

467943.51

5

2309625.53

468040.52

6

2309551.76

467892.1

13

2741/GP- UBND (15/10/2014)

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng và thương mại Tản Viên

Đá vôi

15.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

1.0

1

2356907.4

579802.05

 

2

2356911.46

579918.16

3

2356826.67

579917.82

4

2356815.72

579807.68

14

3136/GP- UBND

(13/11/2014)

Công ty cổ phần Vạn Lộc

Đá vôi

20.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu

1.0

1

2372257.82

474613.4

 

2

2372206.72

474676.15

3

2372078.7

474614.87

4

2372099.68

474565.33

15

654/GP- UBND (30/3/2015)

Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường tại thành phố Sơn  La

Đá vôi

25.000 m3/năm

12/2020

Mỏ đá bản He, xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

1.1507

1

2387214.78

465522.41

 

2

2387305.33

465514.07

3

2387377.82

465494.29

4

2387379.56

465535.13

5

2387366.09

465593.55

6

2387281.13

465604.86

16

136/GP- UBND ngày 21/01/2016

Công ty cổ phần khoáng sản Bao An

Antimon

316 tấn/năm

01/2029

Mỏ Antimon bản Đin Chí, Pom Khốc, xã Chiềng Tương, huyện Yên Châu

2.1

A

2305368.00

540013.00

 

B

2305261.00

539943.00

C

2305146.00

540069.00

D

2305235.00

540139.00

4.0

E

2304968.00

540454.00

F

2305802.00

540709.00

G

2305229.00

540633.00

H

2305094.00

540411.00

17

275/GP- UBND(02/02/2016)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tuấn Cường

Đá vôi

100.000 m3/năm

6 năm kể từ ngày cấp phép

Mỏ đá Noong Ang, bản Cọ, phường Chiềng An, thành phố Sơn La

1.52

M1

2360311.10

493709.12

 

M2

2360257.78

493816.76

M3

2360145.49

493757.94

M4

2360201.88

493649.25

18

469/GP- UBND (03/3/2016)

Hợp tác xã sản xuất vật liệu  xây dựng

Đá vôi

15.000 m3/năm

27 năm 1 tháng kể từ ngày cấp phép

Mỏ đá bản Tà Vàng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

1.1632

1

2313269.88

541846.10

 

2

2313303.23

541893.99

3

2313210.82

542028.56

4

2313147.85

541980.11

0.8406

5

2313149.79

542014.26

6

2313118.52

542058.94

7

2313068.31

542080.56

8

2313012.07

542079.63

9

2313062.07

542003.69

10

2313097.98

541959.55

19

633/GP- UBND (22/3/2016)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

20.000 m3/năm

17 năm 2 tháng kể từ ngày cấp phép

Khu vực bản Văn Cơi, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên

2.0193

1

2356783.15

579984.61

 

2

2356816.68

580078.33

3

2356789.74

580087.94

4

2356708.98

580164.99

5

2356680.08

580173.06

6

2356663.34

580172.65

7

2356629.48

580134.13

8

2356636.74

580.107.20

9

2356644.7

580095.93

10

2356655.9

580083.45

11

2356668.74

580063.79

12

2356688.10

580043.32

13

2356718.78

580013.42

14

2356713.46

579994.59

15

2356722.48

579992.57

16

2356747.54

579971.92

17

2356749.64

579967.26

20

823/GP- UBND (05/4/2016)

Công ty cổ phần thương mại Hiền Luyến

Đá vôi

30.000 m3/năm

14 năm 6 tháng

Mỏ đá Huổi Nhả, bản Noong Tàu Thái, xã Phiêng Cằm, huyện Mai Sơn

2.0

1

2332900.84

480415.85

 

2

2332872.85

480494.66

3

2332782.58

480498.24

4

2332713.35

480444.12

5

2332744.16

480362.25

6

2332829.6

480350.61

21

1559/GP- UBND (30/6/2016)

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hảo

Đá phiến sét

15.385 m3/năm

Hết tháng 5/2022

Mỏ đá phiên sét tại khu vực Thác Vai, bản Mòn, xã Tạ Bú, huyện Mường La,

1.5

1

2371110.1

503951.56

 

2

2371138.87

504055.92

3

2370977.52

504080.01

4

2370952.55

504009.67

22

2801/GP- UBND (23/11/2016)

Công ty cổ phần đầu tư Vạn An

Đá vôi

25.000 m3/năm

30 năm

Mỏ đá bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên

2.0

1

2345765.00

545716.00

 

2

2345713.00

545839.00

3

2345850.00

545900.00

4

2345901.00

545776.00

23

168/GP- UBND (19/01/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Nhất Trí Thành

Đá vôi

50.000 m3/năm

6 năm 01 tháng

Mỏ đá Pom Ư Hừ, xã Chiềng Ngần và phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La

1.04

1

2358080.55

493753.377

 

2

2358164.78

493671.41

3

2358204.7

493660.27

4

2358234.74

493695.68

5

2358184.55

493733.43

6

2358170.06

493768.58

7

2358159.96

493821.2

24

621/GP-UBND (21/3/2017)

Công ty TNHH Thảo Yến

Đá vôi

25.000 m3/năm

17 năm 7 tháng

Mỏ đá bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu

1.05

1

2369854.28

474533.57

 

2

2369947.31

474617.43

3

2369891.713

474680.152

4

2369799.73

474598.69

25

647/GP- UBND (24/3/2017)

Công ty cổ phần xây dựng Trường Giang

Đá vôi

83.000 m3/năm

18 năm

Mỏ đá bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn

5.7

1

2351406.86

496452.74

 

2

2351535.16

496291.88

3

2351552.28

496194.79

4

2351607.11

496165.2

5

2351702.61

496263.46

6

2351707.55

496280.96

7

2351723.24

496324.49

8

2351730.87

496356.35

9

2351729.98

496386.54

10

2351705.27

496444.97

11

2351429.74

496475.06

26

648/GP-UBND (24/3/2017)

Công ty TNHH một thành viên Đức Minh EDULIGHT

Đá vôi

158.000 m3/năm

14 năm 4 tháng

Mỏ đá bản Nang Phai, xã Mường Bú, huyện Mường La

4.937

1

2368227.53

498279.21

 

2

2368330.07

498376.59

3

2368359.33

498428.35

4

2368345.31

498465.44

5

2368283.82

498497.29

6

2368218.68

498545.17

7

2368134.23

498543.99

8

2368071.3

498525.67

9

2368051.52

498525.92

10

2368054.57

498465.17

27

1190/GP- UBND

(12/5/2017)

Doanh nghiệp tư nhân Minh Tâm

Đá vôi

60.000 m3/năm

Hết tháng 12/2020

Mỏ đá bản Hua Tạt, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

3.5

1

2298070

579347

 

2

2298035

579556

3

2297870

579486

4

2297911

579292

28

1707/GP-UBND

(22/6/2017)

Công ty TNHH đầu tư xây dựng Hồng Long

Đá vôi

50.000 m3/năm

13 năm 2 tháng

Mỏ đá Lũng Dê, bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

1.5169

1

2299958

577820

 

2

2299877

577772

3

2299805

577916

4

2299895

577959

29

1859/GP-UBND

(07/7/2017)

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ

Đá vôi

20.000 m3/năm

16 năm 9 tháng

Mỏ đá bàn Bia, xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

0.73

1

2373103

467043

 

2

2373162

467053

3

2373150

467116

4

2373075

467149

5

2373048

467093

6

2373060

467090

7

2373092

467060

0.77

8

2372989

466888

9

2373050

466865

10

2373123

466963

11

2373066

466988

II

Giấy phép khai thác do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp

 

 

Tọa độ đim gốc khu vực khai thác (hệ VN 2000. KTT 105°; múi chiều 6°)

 

30

740/QĐ-QLTN (27/7/1995)

Công ty Cổ phần xi măng Chiềng Sinh Sơn La

Đá vôi

8.860.000 tấn

30 năm kể từ ngày cấp phép

Bản Hẻo, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La

23.8

1

2355288.11

392850.80

Tạm dừng, Do Nhà máy xi măng đang dừng hoạt động

2

2355235.11

392823.81

3

2354912.11

392993.81

4

2354647.11

392308.81

5

2354557.11

393473.81

6

2354867.43

393638.97

31

1044/GP- BTNMT (20/5/2008)

Công ty Cổ phần xi măng Mai Sơn

Đá vôi

 

30 năm kể từ ngày cấp phép

Khu vực Nà Pát, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

18.0

1

2347267.00

407295.00

 

2

2347465.00

407498.00

3

2347486.00

407670.00

4

2347397.00

407735.00

5

2347316.00

407725.00

6

2347213.00

407740.00

7

2346932.00

407590.00

8

2346922.00

407483.00

9

2346983.00

407394.00

10

2347196.00

407279.00

11

2346481.00

408367.00

18.7

12

2346419.00

408508.00

13

2346400.00

408576.00

14

2346416.00

408679.00

15

2346484.00

408753.00

16

2346420.00

408816.00

17

2346183.00

408817.00

18

2345921.00

408440.00

19

2345941.00

408392.00

20

2346143.00

408289.00

21

2346207.00

408302.00

22

2346237.00

408377.00

23

2346340.00

408403.00

32

1045/GP- BTNMT (20/5/2008)

Công ty Cổ phần xi măng Mai Sơn

Đá sét

200508 tấn/năm

25 năm kể từ ngày cấp phép

Khu vực Nà Bó, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

6.5

1

2346669.00

412076.00

 

2

2346511.00

412179.00

3

2346390.00

412318.00

4

2346318.00

412355.00

5

2346306.00

412147.00

6

2346464.00

412018.00

7

2346565.00

411950.00

22.4

8

2346349.00

411936.00

9

2346292.00

412092.00

10

2345486.00

412740.00

11

2345388.00

412608.00

12

2345589.00

412505.00

13

2345641.00

412419.00

14

2345647.00

412373.00

15

2345787.00

412173.00

16

2345958.00

412081.00

17

2346283.00

411842.00

11.0

18

2346095.00

412315.00

19

2346078.00

412561.00

20

2345966.00

412597.00

21

2345903.00

412697.00

22

2345761.00

412817.00

23

2345667.00

412878.00

24

2345540.00

412815.00

25

2345515.00

412781.00

33

1211/GP-BTNMT (22/7/2013)

Công ty TNHH Mỏ Nikel Bản Phúc

Nikel

360.000 tấn

25 năm kể từ ngày cấp phép

Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

7

1

2343304.00

429848.00

Tạm dừng hoạt động

2

2343173.00

430006.00

3

2343138.00

430111.00

4

2343135.00

430220.00

5

2343010.00

430407.00

6

2342915.00

430369.00

7

2342998.00

430240.00

8

2343010.00

430149.00

9

2343046.00

430045.00

10

2343102.00

429932.00

11

2343199.00

429804.00

34

809/GP- BTNM 24/5/2013

Công ty cổ phần khoáng sản công nghiệp Miền Bắc

Talc

3675 tấn

27 năm kể từ ngày cấp phép

Bản Tà Phù, xã Liên Hòa, huyện Mộc Châu

3.64

1

2320448.00

487429.00

Dừng, Do không còn quặng

2

2320523.00

487600.00

3

2320308.00

487677.00

4

2320205.00

487465.00

2.44

5

2319922.00

487706.00

6

2320019.00

487859.00

7

2319918.00

487943.00

8

2319814.00

487778.00

3.34

9

2320163.00

487938.00

10

2319979.00

487974.00

11

2320067.00

488173.00

12

2320208.00

488110.00

3.46

13

2320350.00

487829.00

14

2320190.00

487878.00

15

2320240.00

488101.00

16

2320392.00

488009.00

 

PHỤ LỤC 07

CÁC ĐIỂM MỎ ĐÃ ĐƯỢC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ LÀ KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ GIAO TỈNH SƠN LA QUẢN LÝ, CẤP PHÉP
(Kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

TÊN ĐIỂM MỎ

SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG BAN HÀNH

1

Mỏ than Hin Tẳng, xã Cà Nàng, huyện Quỳnh Nhai

Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25/7/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

Mỏ than Nà Sàng, xã Cà Nàng - Mường Chiên, huyện Quỳnh Nhai

3

Mỏ than Nà Sùng, xã Mường Chiến, huyện Quỳnh Nhai

4

Điềm mỏ than Nà Hỏ, bản Chẩu Quân, xã Mường Chiến, huyện Quỳnh Nhai

5

Điểm mỏ than bản Púm, Pha Khinh, xã Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai

6

Điểm mỏ than Tô Pan, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu

7

Điểm mỏ than Hang Mon, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu

8

Điểm mỏ than mỡ Mường Lựm, xã Mường Lựm, huyện Yên Châu

9

Điểm mỏ than Khe Lay, huyện Yên Châu

10

Điểm mỏ thạch anh bản Phiêng Ban A, xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

11

Điểm mỏ antimon bản Đin Chí, xã Chiềng Tương, huyện Yên Châu

Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

12

Điểm quặng sắt bản Tu Rúc, xã Phiêng Pằn, huyện Mai Sơn

Quyết định số 2038/QĐ-BTNMT ngày 12/8/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

13

Điểm quặng đồng bản Ngậm, xã Song Pe, huyện Bắc Yên

Quyết định số 789/QĐ-BTNMT ngày 07/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2017 về phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 2549/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/10/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản