Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐỢT 3

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ Đợt 3 với nội dung sau:

1. Khoanh định 45 khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thuộc 18 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có Phụ lục và bản đồ từng địa phương kèm theo Quyết định này);

2. Điều chỉnh tọa độ, diện tích khu vực than Mường Lựm, tỉnh Sơn La được khoanh định, công bố Đợt 1 theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2013 và khu vực đá bazan Kông Chro, tỉnh Gia Lai được khoanh định, công bố Đợt 2 theo Quyết định số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức công bố các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo danh sách phê duyệt.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan được sử dụng tài liệu công bố kèm theo quyết định này để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch khoáng sản; khoanh định khu vực đấu giá, không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật khoáng sản năm 2010. Việc cấp giấy phép khai thác chỉ thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng.

Điều 4. Đối với các khu vực khoáng sản (01 khu vực quặng titan sa khoáng tại tỉnh Hà Tĩnh, 05 khu vực đá hoa trắng tại tỉnh Nghệ An, 01 khu vực đá granit tại tỉnh Gia Lai) thuộc đối tượng phải dừng hoặc tạm dừng cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác mới theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, việc cấp phép chỉ được triển khai sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có danh mục khoáng sản khoanh định và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- PTTg Hoàng Trung Hải (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh có khoáng sản khoanh định;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Lưu: VT, ĐCKS.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Quang

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC TỈNH CÓ KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐỢT 3
(Kèm theo Quyết định số: 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015)

TT

Tên tỉnh

Khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

1

Sơn La

1

2

Yên Bái

2

3

Hòa Bình

4

4

Hà Giang

1

5

Tuyên Quang

2

6

Thái Nguyên

3

7

Cao Bằng

2

8

Lạng Sơn

1

9

Bắc Giang

1

10

Nghệ An

8

11

Hà Tĩnh

1

12

Quảng Trị

1

13

Thừa Thiên Huế

3

14

Quảng Nam

8

15

Đà Nẵng

1

16

Phú Yên

1

17

Gia Lai

3

18

Kiên Giang

2

 

Cộng

45

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH TỌA ĐỘ, DIỆN TÍCH KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ
(Kèm theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015)

STT

Khu vực khoáng sản

Tọa độ

Diện tích (ha)

Tọa độ điều chỉnh

Diện tích (ha)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

X(m)

Y(m)

1

Than Mường Lựm, xã Mường Lựm, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

2323610

551428

64.3

2325077

549958

64.3

Điều chỉnh tọa độ khu vực đã công bố Đợt 1 theo Quyết định số 1236/QĐ- BTNMT ngày 25/7/2013, có sai lệch về tọa độ. Điều chỉnh cho phù hợp với thực tế

2323793

551575

2325209

550067

2323026

552720

2324660

551157

2322602

553240

2323965

551931

2322276

554042

2323741

552635

2322063

553953

2323288

552973

2322441

553112

2323257

552947

2322856

552590

2323557

552496

 

2324055

551436

2324731

550717

2

Đá bazan Tổ 1, thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai

1527137

502892

3.2

1526813

502780

6.15

Điều chỉnh tọa độ khu vực đã công bố Đợt 2 đã công bố theo QĐ số 1270/QĐ- BTNMT ngày 30/6/2014, có sai lệch về tọa độ, diện tích. Điều chỉnh cho phù hợp với thực tế

1527338

503002

1526973

502780

1527307

503131

1526973

503080

1527059

502992

1526903

503080

1526269

503095

12.6

1626903

503230

1526659

503416

1526813

503230

1526598

503593

 

1526100

503333

 

TỈNH LẠNG SƠN

(Kèm theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015)

TT

hiệu KS

Tên KS

Tên khu vực KSNL

hiệu trên

Xã

Huyện

Tọa độ X (m) tỉnh

Tọa độ Y(m) tỉnh

Diện tích (km2)

Ghi chú

KHU VỰC ĐỦ KIỆN CÔNG BỐ CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ

0,090

 

1

Sb

Antimon

Khòn Rẹ

1

Mai Sao

Chi Lăng

2401831

434301

0,09

Tỉnh đề nghị phù hợp tài liệu địa chất

2401909

434471

2401455

434677

2401372

434532

 

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TỈNH LẠNG SƠN