Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 22/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển đổi mục đích dưới 10 ha đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Bông; Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Bông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 137/TTr-STNMT ngày 19/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Krông Bông với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:

Tổng diện tích tự nhiên: 125.695 ha. Trong đó:

- Diện tích đất nông nghiệp: 113.802 ha;

- Diện tích đất phi nông nghiệp: 4.941 ha;

- Diện tích đất chưa sử dụng: 6.952 ha.

 (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Kế hoạch thu hồi đất: Tổng diện tích thu hồi đất là 278,17 ha, trong đó:

- Đất nông nghiệp: 225,11 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 53,06 ha.

 (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 249,41 ha;

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 0,02 ha.

 (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2021

Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng là 5,23 ha.

 (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

5. Danh mục dự án, công trình thực hiện trong năm 2021:

a) Phê duyệt 25 danh mục dự án có vị trí, diện tích đất nằm trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt để làm căn cứ thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật.

 (Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)

b) Đối với 05 danh mục dự án phù hợp với chỉ tiêu (còn lại chưa phân bổ) nhưng chưa phù hợp với vị trí quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

Giao Ủy ban nhân dân huyện Krông Bông lập hồ sơ điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ, đồng thời bổ sung vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

c) Đối với 02 danh mục dự án có tính chất cấp bách nhưng không còn chỉ tiêu sử dụng đất, chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Krông Bông. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện trong năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật. Việc thực hiện thủ tục đất đai để triển khai dự án chỉ được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này:

1. UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm:

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 67 Luật Đất đai năm 2013 trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện công trình, dự án.

- Thông báo cho chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai.

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Lập hồ sơ điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình theo quy định tại Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ đối với các dự án phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất (còn lại chưa phân bổ) nhưng chưa phù hợp với vị trí quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật về sự phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện được duyệt của vị trí các công trình, dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và quy định của pháp luật đối với việc tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Krông Bông.

3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (Trung.04b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) (…)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

125.695

558

2.798

3.368

2.776

1.649

14.056

9.891

2.974

2.493

6.154

17.352

5.388

16.068

40.170

1

Đất nông nghiệp

NNP

113.802

394

2.588

2.714

2.613

1.347

13.496

9.451

1.795

1.704

5.618

14.764

4.506

13.625

39.187

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.791,20

36,32

523,44

577,60

563,25

340,29

419,76

461,07

406,31

568,54

425,45

280,00

702,80

238,94

247,43

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3.355,23

34,46

98,21

386,22

112,70

186,65

217,61

459,96

293,04

398,03

375,63

119,60

480,01

71,44

121,66

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

22.719,59

83,98

384,54

877,18

433,30

498,38

6.402,22

867,91

702,72

504,08

618,76

4.136,86

695,83

3.838,56

2.675,34

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

12.061,63

243,95

1.428,30

923,02

1.480,91

483,79

1.383,83

756,62

622,05

285,95

588,24

1.094,41

999,08

1.162,85

608,64

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

17.951,92

 

 

 

 

 

3.734,00

 

 

 

 

2.028,08

 

828,59

11.361,24

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

26.398,76

 

 

 

 

 

 

6.245,41

 

 

3.631,03

588,56

979,36

789,55

14.164,85

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

28.723,98

24,51

248,76

314,08

125,27

23,50

1.550,48

1.103,87

57,05

338,52

350,33

6.623,34

1.093,03

6.757,95

10.113,31

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

152,50

4,97

2,72

21,92

9,95

0,81

5,59

16,25

6,84

6,47

4,46

13,18

34,46

8,33

16,56

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

2,44

0,58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,86

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.941

164

196

311

163

258

500

349

318

269

430

786

366

386

445

2.1

Đất quốc phòng

CQP

169,14

3,44

 

 

 

 

 

 

 

41,30

 

 

124,40

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

1,24

1,24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

16,62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,62

 

 

2.4

Đất thương mại dịch vụ

TMD

4,72

1,27

0,05

0,13

 

 

0,76

0,12

0,49

0,24

0,47

0,85

 

0,34

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

64,52

6,70

9,35

 

0,04

1,54

28,26

1,52

 

 

2,02

12,77

2,32

 

 

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã

DHT

2.456,07

64,86

112,20

185,55

97,76

142,44

175,83

145,01

201,08

121,95

231,98

577,61

113,60

126,11

160,11

-

Đất giao thông

DGT

947,54

48,79

59,80

57,79

50,98

25,42

89,19

57,96

80,41

55,88

65,13

93,98

64,50

93,57

104,15

-

Đất thủy lợi

DTL

1.229,57

3,38

41,95

122,61

37,17

107,04

80,80

82,78

115,96

59,44

40,85

472,01

36,45

21,99

7,15

-

Đất công trình năng lượng

DNL

186,64

1,62

5,21

 

5,20

5,20

0,02

0,01

 

0,09

119,05

 

5,42

0,01

44,81

-

Đất công trình bưu chính VT

DBV

0,91

0,47

0,06

0,04

0,03

0,03

0,03

0,03

 

 

0,04

0,04

 

0,11

0,03

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

0,68

0,16

0,18

0,03

 

 

0,06

0,06

 

 

0,04

0,12

 

 

0,03

-

Đất cơ sở y tế

DYT

4,10

1,60

0,11

0,30

0,24

0,12

0,13

0,25

0,19

0,06

0,10

0,22

0,11

0,49

0,18

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

50,40

6,37

2,68

2,32

2,37

1,31

2,43

2,04

2,23

2,76

2,85

8,60

3,40

8,41

2,64

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

31,73

1,56

1,53

2,03

1,39

3,27

2,98

1,65

2,29

3,56

3,65

2,64

2,90

1,14

1,12

-

Đất chợ

DCH

4,50

0,91

0,69

0,41

0,38

0,05

0,19

0,24

 

0,16

0,27

 

0,81

0,38

 

2.7

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

1,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,95

 

 

 

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,30

 

5,65

 

 

0,20

0,30

0,36

0,41

2,21

 

0,40

0,23

0,43

0,10

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

632,31

 

46,29

45,53

34,32

23,37

67,52

63,61

36,44

52,36

57,48

70,91

60,39

45,36

28,90

2.10

Đất ở tại đô thị

ODT

45,52

45,52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14,72

4,07

0,30

0,35

0,31

0,35

0,38

0,34

5,63

0,37

0,23

0,70

0,43

0,81

0,44

2.12

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,66

0,39

 

 

 

 

0,05

 

 

 

 

-0,20

0,43

 

 

2.13

Đất cơ sở tôn giáo

TON

5,13

 

0,39

1,11

0,10

 

 

0,84

0,61

0,71

0,80

 

0,34

 

 

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

122,35

3,19

11,43

2,51

3,93

4,36

5,47

17,59

10,74

8,56

16,78

11,72

16,71

5,03

4,34

2.15

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

15,49

 

2,72

 

 

 

1,89

 

8,41

1,44

0,41

 

 

0,61

 

2.16

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

8,71

0,34

0,44

0,31

0,69

0,30

0,61

1,27

0,54

0,31

0,20

0,69

1,05

0,85

1,12

2.17

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,76

0,76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.245,93

21,14

6,92

53,58

11,40

78,18

218,51

78,42

53,52

39,59

105,73

109,01

16,07

203,78

250,08

2.19

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

124,64

10,68

 

22,04

14,38

7,45

 

39,77

0,20

 

13,76

 

13,81

2,56

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

6.952

0

15

343

 

44

60

92

861

520

106

1.801

515

2.057

537

4

Đất đô thị *

KDT

558

558

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:* Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) (…)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

Tổng diện tích phải thu hồi

 

278,17

14,26

5,61

 

20,50

5,20

0,67

0,01

 

0,36

5,20

143,91

5,30

2,14

75,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

225,11

10,74

5,61

 

20,50

5,20

0,67

0,01

 

0,36

5,20

121,38

5,30

2,14

48,00

1.1

Đất trồng lúa

LUA

28,50

7,17

0,20

 

6,78

 

 

 

 

0,02

 

12,16

0,04

2,13

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

16,34

7,17

0,20

 

6,78

 

 

 

 

0,02

 

 

0,04

2,13

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

54,11

2,85

 

 

 

 

 

 

 

0,33

 

41,92

0,01

 

9,00

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

75,42

0,72

5,41

 

13,60

5,20

0,67

0,01

 

0,01

5,20

25,34

5,25

0,01

14,00

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

38,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38,00

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

25,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25,00

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

3,96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,96

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0,12

 

 

 

0,12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

53,06

3,53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,53

 

 

27,00

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,002

0,002

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã

DHT

20,66

0,36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,30

 

 

19,00

-

Đất giao thông

DGT

20,55

0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,30

 

 

19,00

-

Đất thủy lợi

DTL

0,11

0,11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất ở tại nông thôn

ONT

8,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,00

2.4

Đất ở tại đô thị

ODT

0,15

0,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất xây dựng trụ của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,23

 

 

 

2.6

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

21,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,00

 

 

 

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

3,02

3,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) (…

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

249,41

17,12

5,66

0,53

20,53

5,28

1,44

0,21

2,28

1,46

5,92

121,41

16,84

2,47

48,20

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

29,29

7,50

0,20

 

6,78

 

 

 

 

0,25

0,23

12,16

0,04

2,13

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

16,84

7,50

0,20

 

6,78

 

 

 

 

0,02

0,17

 

0,04

2,13

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

59,77

3,66

0,05

0,01

0,03

0,02

0,61

0,15

2,26

1,10

0,49

41,94

0,01

0,28

9,10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

90,56

3,35

5,41

0,52

13,60

5,26

0,83

0,06

0,02

0,11

5,20

25,35

16,70

0,06

14,10

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

38,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38,00

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

25,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25,00

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

4,84

0,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,96

0,09

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

1,95

1,83

 

 

0,12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,02

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2021 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) (…)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5,23

0,06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,17

 

 

2.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

5,17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,17

 

 

2.2

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0,06

0,06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC DỰ ÁN PHÙ HỢP VỚI CHỈ TIÊU (CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ) VÀ VỊ TRÍ CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên công trình, dự án

Mã loại đất

Địa điểm (đến cấp xã)

Diện tích (ha)

A

Công trình, dự án thực hiện mới năm 2021

 

 

4,02

I

Chuyển mục đích sử dụng đất theo nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân

 

 

3,50

1

Chuyển đổi mục đích đất ở đô thị theo nhu cầu hộ gia đình cá nhân tại thị trấn Krông Kmar

ODT

TT Krông Kmar

1,00

2

Chuyển đổi mục đích đất ở nông thôn theo nhu cầu hộ gia đình cá nhân các xã trong địa bàn huyện

ONT

Xã Hòa Sơn

 

Xã Hòa Tân

0,08

Xã Hòa Phong

0,20

Xã Cư Kty

0,03

Xã Hòa Thành

0,03

Xã Cư Pui

0,03

Xã Dang Kang

0,05

Xã Yang Reh

0,20

Xã Cư Drăm

0,33

Xã Ea Trul

0,64

Xã Yang Mao

0,20

Xã Khuê Ngọc Điền

0,51

Xã Hòa Lễ

0,20

3

Đường Trường Sơn Đông đoạn đi qua huyện Krông Bông

DGT

Xã Cư Drăm, Yang Mao

75,00

II

Công trình, dự án thu hút đầu tư của địa phương

 

 

0,52

4

Chợ Dang Kang

DCH

Xã Dang Kang

0,52

B

Danh mục, công trình chuyển tiếp từ năm 2020 sang năm 2021

 

 

193,38

I

Công trình, dự án đầu tư công của địa phương

 

 

184,86

5

Hồ chứa nước Krông Pách Thượng thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng, tỉnh Đăk Lăk

DTL

Xã Cư Pui

143,91

6

Hồ Yang Kang Thượng

DTL

Xã Dang Kang

0,40

7

Thủy lợi Sơn Phong ( chỉnh bổ sung)

DTL

Xã Hòa Phong

0,65

8

Đường giao thông từ xã Cư Drăm, huyện Krông Bông đi huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa

DGT

Xã Cư Đrăm

2,13

9

Trạm biến áp 110kV Krông Bông và đấu nối

DNL

Xã Ea Trul

0,05

Xã Hòa Sơn

0,10

TT Krông Kmar

0,63

10

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối khu vực huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk

DNL

Xã Dang Kang, Hòa Lễ, Cư Drăm

0,03

11

Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ2), giai đoạn 2015 - 2020

DNL

Xã Hòa Phong

0,02

12

Đường giao thông xã Hòa Thành đi xã Hòa Tân

DGT

Xã Hòa Thành và xã Hòa Tân

8,40

13

Hồ 19/5 xã Hòa Thành

DTL

Xã Hòa Thành

6,90

14

Xây dựng trạm kiểm lâm địa bàn liên xã tại xã Ea Trul

TSC

Xã Ea Trul

0,10

15

Cụm công nghiệp tại xã Hòa Sơn

SKN

Xã Hòa Sơn

7,53

16

Đầu tư xây dựng, lắp đặt máy móc xử lý rác thải

DRA

Xã Ea Trul

0,31

17

Dự án Hồ trung tâm thị trấn Krông Kmar

MNC

TT Krông Kmar

13,70

II

Công trình, dự án thu hút đầu tư của địa phương

 

 

8,04

18

Bãi tập kết cát tại xã Yang Reh (Thôn 4)

SKX

Xã Yang Reh

1,08

19

Bãi tập kết cát tại xã Hòa Phong

SKX

Xã Hòa Phong

0,57

20

Bãi tập kết cát tại xã Yang Reh (Thôn 3)

SKX

Xã Yang Reh

1,00

21

Điểm du lịch thác Krông Kmar

SKC

TT Krông Kmar

5,39

III

Công trình, dự án giao đất, bán đấu giá quyền SDĐ

 

 

0,48

22

Giao đất để xây dựng chợ xã Khuê Ngọc Điền

TMD

Xã Khuê Ngọc Điền

0,21

23

Giao đất để xây dựng chợ xã Ea Trul

TMD

Xã Ea Trul

0,20

24

Đấu giá 02 lô đất tại khu vực chợ huyện

ODT

TT Krông Kmar

0,01

25

Giao đất và đấu giá các lô đất tại thị trấn Krông Kmar

ODT

TT Krông Kmar

0,06

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC DỰ ÁN PHÙ HỢP VỚI CHỈ TIÊU CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ NHƯNG KHÔNG PHÙ HỢP VỚI CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên công trình, dự án

loại đất

Địa điểm (đến cấp xã)

Diện tích

1

Niệm Phật đường Phước Đức

TON

Xã Ea Trul

0,69

2

Niệm Phật đường Phước Bảo

TON

Xã Yang Reh

0,20

3

Giáo họ Hoà Thành

TON

Xã Hoà Thành

0,23

4

Cơ sở đạo Trung Phước Điền

TON

Xã Cư Kty

0,50

5

Công trình cấp nước sinh hoạt xã Hòa Sơn

DTL

Xã Hòa Sơn

0,13

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA PHÙ HỢP VỚI CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
 (Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên công trình, dự án

loại đất

Địa điểm (đến cấp xã)

Diện tích

1

Nhà máy điện gió Krông Ana 1 và Krông Ana 2

DNL

Xã Hoà Sơn, Khuê Ngọc Điển, Hoà Thành, Hoà Tân, Dang Kang

26,00

2

Cụm công nghiệp tại xã Hòa Sơn

SKN

Xã Hòa Sơn

9,09

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 1014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Y Giang Gry Niê Knơng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản