Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1644/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 07 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH 2014; Luật số 35/2018/QH14 (Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018);

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/4/2022 của HĐND tỉnh về Bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 12/7/2022; đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 202/TTr-STNMT ngày 22/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Krông Bông với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

Tổng diện tích tự nhiên: 125.695 ha; trong đó:

- Đất nông nghiệp: 113.672 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 5.165 ha;

- Đất chưa sử dụng: 6.858 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

3.2. Kế hoạch thu hồi đất:

Tổng diện tích thu hồi: 291,9 ha. Trong đó:

- Đất nông nghiệp: 234,6 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 56,1 ha;

- Đất chưa sử dụng: 1,3 ha.

(Chi tiết tại phụ lục II)

3.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 327,5 ha;

- Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 196,3 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III)

3.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 16,3 ha; trong đó:

- Sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp: 1,5 ha;

- Sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp: 14,8 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV)

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm:

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.

- Thông báo cho chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh, kiên quyết xử lý đối với mọi trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Trường hợp phải điều chỉnh chỉ tiêu về kế hoạch sử dụng đất thì UBND huyện Krông Bông làm việc với Sở Tài nguyên và Môi trường để thống nhất tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- UBND huyện Krông Bông chịu trách nhiệm về sự phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông được duyệt của vị trí các công trình, dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022.

2. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KT, NNMT (TLC-07b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Y Giang Gry Niê Knơng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư Kty

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

 

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)

 

125.695

558

2.798

3.368

2.776

1.649

14.056

9.891

2.974

2.493

6.154

17.352

5.388

16.068

40.170

1

Đất nông nghiệp

NNP

113.672

394

2.585

2.775

2.624

1.359

13.496

9.450

1.783

1.694

5.610

14.650

4.504

13.577

39.171

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.780,0

35,9

522,9

579,2

569,8

340,2

419,1

467,0

405,6

570,4

425,5

266,4

702,3

230,0

245,7

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3.310,1

35,8

55,7

386,1

119,5

186,6

217,4

465,9

293,0

400,0

375,3

106,0

478,9

68,9

121,2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

22.655,1

83,3

380,4

860,5

424,3

497,2

6.351,5

861,5

690,8

501,3

617,5

4.181,5

692,5

3.830,9

2.682,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

12.043,5

245,0

1.427,4

925,6

1.482,0

495,2

1.298,5

755,6

622,2

277,4

581,7

1.160,1

988,7

1.161,4

622,7

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

14.248,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.058,6

 

828,6

11.360,9

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

30.098,4

 

 

 

 

 

3.734,0

6.245,4

 

 

3.631,0

588,6

979,4

789,6

14.130,4

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

28.449,7

24,1

248,8

385,9

136,7

25,5

1.461,5

1.103,8

57,0

338,4

350,2

6.383,0

1.093,0

6.728,3

10.113,3

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

24.151,2

20,5

0,3

 

 

 

549,6

1.021,4

28,9

332,7

137,9

5.268,5

1.070,9

6.009,1

9.711,4

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

150,9

5,5

2,7

21,8

10,1

0,8

5,5

16,2

6,8

6,5

4,4

12,4

34,5

8,3

15,4

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

246,5

0,6

3,4

1,6

1,5

 

225,6

 

 

 

 

 

13,8

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.165

163

198

319

151

258

501

350

331

279

438

908

369

436

464

2.1

Đất quốc phòng

CQP

169,1

3,4

 

 

 

 

 

 

 

41,3

 

 

124,4

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

2,1

1,2

 

0,2

 

 

0,1

 

0,2

 

0,2

 

0,2

 

0,1

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

16,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,6

 

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

21,7

5,2

0,05

0,1

 

 

0,6

0,1

14,1

0,04

0,3

0,8

 

0,3

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

59,7

1,2

15,3

 

0,04

1,5

15,0

1,5

 

0,2

2,0

20,1

2,8

 

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

56,4

 

2,7

 

 

 

15,2

1,0

7,9

9,6

11,4

5,0

3,0

0,6

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.761,6

72,8

125,8

195,1

90,2

146,1

183,8

165,1

212,7

134,8

246,2

701,2

129,7

181,0

177,2

-

Đất giao thông

DGT

1.149,5

54,2

66,0

62,1

51,3

29,8

90,9

59,3

80,7

56,9

66,8

201,2

69,2

144,5

116,7

-

Đất thủy lợi

DTL

1.223,3

3,4

41,9

124,2

30,3

107,0

80,9

82,8

116,0

59,4

40,9

472,0

35,9

22,0

6,6

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,7

0,2

0,2

0,03

 

 

0,1

0,1

 

 

0,04

0,1

 

 

0,03

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

4,1

1,6

0,1

0,3

0,2

0,1

0,1

0,2

0,2

0,1

0,1

0,2

0,1

0,5

0,2

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

52,0

6,4

2,7

2,3

2,4

1,3

3,0

2,0

2,2

2,9

2,9

10,8

3,4

6,9

2,9

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

31,6

1,6

1,5

2,0

1,4

3,3

3,0

1,7

2,3

3,4

3,6

2,7

2,9

1,1

1,1

-

Đất công trình năng lượng

DNL

160,4

1,0

0,01

 

 

 

0,02

0,01

 

0,2

113,8

 

0,6

0,01

44,8

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,9

0,5

0,1

0,04

0,03

0,03

0,03

0,03

 

 

0,04

0,04

 

0,1

0,03

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,9

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

6,2

 

1,6

 

 

0,2

0,3

0,4

0,2

2,3

 

0,4

0,2

0,4

0,2

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

5,1

 

0,4

1,1

0,3

 

 

0,8

0,6

0,7

0,8

 

0,3

 

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

120,9

3,2

10,6

2,5

3,9

4,3

5,3

17,6

10,6

8,6

16,8

11,7

16,2

5,0

4,6

-

Đất chợ

DCH

4,9

0,9

0,7

0,4

0,4

0,1

0,2

0,2

 

0,4

0,5

 

0,8

0,4

 

2.8

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

9,5

0,3

0,6

0,2

0,7

0,5

0,6

1,2

0,5

0,3

0,2

1,2

1,1

1,0

1,1

2.9

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1,2

1,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

642,1

 

46,4

45,8

34,2

23,4

67,1

62,9

36,8

52,5

57,9

73,3

60,5

45,1

36,1

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

52,3

52,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,4

4,1

0,3

0,4

0,3

0,4

0,4

0,3

4,6

0,4

0,2

0,7

0,4

0,7

0,3

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,0

0,4

 

 

 

 

0,1

 

 

 

 

0,03

0,4

0,1

 

2.14

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.243,7

21,1

6,9

54,8

11,4

78,6

218,4

78,4

53,5

39,6

105,7

105,3

16,1

204,2

249,7

2.15

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

114,1

0,1

 

22,0

14,4

7,4

 

39,8

0,2

 

13,8

 

13,8

2,6

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

6.858

 

15

274

 

32

59

92

861

520

106

1.794

515

2.055

534

4

Đất đô thị*

KDT

558

558

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

 

Tổng diện tích phải thu hồi

 

291,9

17,5

6,2

6,4

6,2

 

7,1

5,0

 

1,3

7,0

139,2

4,4

20,3

71,2

1

Đất nông nghiệp

NNP

234,6

10,7

6,2

6,4

6,2

 

1,6

0,4

 

1,2

0,4

123,2

4,3

8,2

65,8

1.1

Đất trồng lúa

LUA

15,1

7,2

0,2

0,5

 

 

0,2

0,02

 

0,5

0,03

0,4

1,2

4,5

0,4

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

13,3

5,6

0,2

0,5

 

 

 

0,02

 

0,5

0,03

0,4

1,2

4,5

0,4

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

24,9

3,1

3,1

3,1

2,2

 

1,0

0,3

 

0,7

0,3

3,7

2,1

1,8

3,6

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

18,2

0,4

3,0

2,8

4,0

 

0,4

0,04

 

 

0,04

2,7

1,0

1,9

2,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

59,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59,4

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

116,5

0,002

 

 

 

 

 

0,04

 

0,1

 

116,4

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0,2

 

 

0,1

 

 

0,1

0,0

 

 

 

0,1

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

56,1

6,8

0,03

0,03

 

 

5,5

4,6

 

0,1

6,6

15,4

0,1

12,1

4,8

2.1

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

47,5

3,5

 

 

 

 

4,8

3,7

 

 

6,1

15,0

0,01

11,0

3,4

-

Đất giao thông

DGT

46,7

3,4

 

 

 

 

4,7

3,7

 

 

6,1

15,0

 

11,0

2,8

-

Đất thủy lợi

DTL

0,7

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,1

0,001

 

 

 

 

0,1

 

 

 

 

 

0,01

 

 

2.2

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2.3

Đất ở tại nông thôn

ONT

3,9

 

0,03

0,03

 

 

0,6

0,9

 

0,1

0,5

 

0,1

0,7

0,9

2.4

Đất ở tại đô thị

ODT

0,1

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

 

 

 

0,1

2.6

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1,2

 

 

 

 

 

0,1

 

 

 

 

0,4

 

0,4

0,4

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

3,1

3,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

1,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

 

 

0,6

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư Kty

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

327,5

16,2

6,3

7,2

6,3

0,1

2,4

1,6

15,6

10,0

12,3

114,7

19,3

49,6

66,0

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

23,6

7,5

0,2

0,6

 

 

0,2

0,02

0,7

0,6

0,4

0,9

1,2

11,0

0,4

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

14,6

5,9

0,2

0,6

 

 

 

0,02

0,1

0,5

0,4

0,9

1,2

4,6

0,4

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

59,3

4,1

3,1

3,2

2,2

0,02

1,6

0,4

14,8

1,2

0,8

15,2

2,5

6,6

3,7

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

59,2

2,1

3,0

3,4

4,0

0,1

0,6

1,1

0,1

8,2

11,2

4,9

15,5

3,0

2,1

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

7,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,5

 

 

0,3

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

59,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59,4

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

116,5

1,2

 

 

 

 

 

0,04

 

0,1

 

86,1

0,1

29,0

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

106,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77,0

 

29,0

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

1,6

1,3

 

0,1

 

 

0,1

0,01

 

 

 

0,1

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

196,3

 

 

 

 

 

88,9

 

 

 

 

107,4

 

 

 

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác không phải là rừng

RSX/NKR(a)

196,3

 

 

 

 

 

88,9

 

 

 

 

107,4

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Kmar

Xã Dang Kang

Xã Cư KTy

Xã Hòa Thành

Xã Hòa Tân

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Lễ

Xã Yang Reh

Xã Ea Trul

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Cư Pui

Xã Hòa Sơn

Xã Cư Drăm

Xã Yang Mao

 

Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

NNP

16,3

 

 

 

 

 

1,5

 

 

 

 

7,0

5,2

2,0

0,6

1

Đất nông nghiệp

NNP

1,5

 

 

 

 

 

1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất nông nghiệp khác

NKH

1,5

 

 

 

 

 

1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

14,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,0

5,2

2,0

0,6

2.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

5,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,2

 

 

2.2

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

5,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,0

 

 

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

4,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

 

2,0

0,6

-

Đất giao thông

DGT

4,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

 

2,0

0,6