- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 33 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 334,63 héc ta.
(Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 11 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó: Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 14,68 héc ta, đất rừng phòng hộ 1,85 héc ta, đất rừng đặc dụng 1,00 héc ta.
(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Nhất thông qua ngày 01 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Diện tích | Địa điểm |
| Tổng | 334.63 |
|
I | Thành phố Buôn Ma Thuột | 58.26 |
|
1 | Đường nối từ đường Hùng Vương (số 397 Hùng Vương) đến đường Trần Quý Cáp | 1.00 | Phường Tân Lập |
2 | Đường Hùng Vương (từ đoạn nối tiếp giai đoạn 1 đến đường Nguyễn Văn Cừ) | 1.00 | Phường Tân Lập |
3 | Xây kè chống sạt lở khu vực cuối hẻm 22/34 Bùi Thị Xuân, phường Tự An | 0.02 | Phường Tự An |
4 | Đường Phan Huy Chú (từ đường 30/4 đến hết phường Khánh Xuân) - giai đoạn 1 | 9.98 | Phường Khánh Xuân |
5 | Mở rộng, nâng cấp đường D8, phường Tân An | 0.36 | Phường Tân An |
6 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn từ đường Đồng Khởi đến khu Xây dựng cơ sở hạ tầng 3,2 ha, phường Tân An) | 1.78 | Phường Tân An |
7 | Nâng cấp, mở rộng đường vào nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột | 0.50 | Phường Tân Lợi |
8 | Quy hoạch chi tiết và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị dọc hành lang suối Ea Tam đoạn từ cầu Nguyễn Văn Cừ đến hồ Thủy lợi Ea Tam | 41.70 | Phường Tân Lập; Phường Tự An |
9 | Nâng cấp, sửa chữa kênh Cao Thắng, xã Ea Kao | 0.90 | Xã Ea Kao |
10 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột (bên cạnh Nhà máy Bia và Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, 6ha) | 0.74 | Phường Tân An |
11 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng và xây dựng vỉa hè tại góc đường Phan Bội Châu - Ngô Mây, phường Thống Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột | 0.02 | Phường Thống Nhất |
12 | Đầu tư xây dựng hoàn thiện đường nối với đường KV1 của dự án Khu Đô thị Km7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột | 0.26 | Phường Tân An |
II | Huyện Buôn Đôn | 95.63 |
|
13 | Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên | 95.63 | Xã Ea Nuôl |
III | Huyện Cư M'gar | 16.10 |
|
14 | Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán - WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Buôn Yông, thuộc xã Quảng Tiến, huyện Cư M'gar. | 11.70 | Xã Quảng Tiến |
15 | Trụ sở Kho bạc nhà nước Cư M'gar | 0.40 | Thị trấn Quảng Phú |
16 | Đầu tư xây dựng vỉa hè và xử lý ngập úng tỉnh lộ , đoạn tuyến thuộc địa phận xã Cư Suê, huyện Cư M'gar | 3.85 | Xã Cư Suê |
17 | Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Cư M'gar | 0.15 | Thị trấn Quảng Phú |
IV | Huyện Ea H'leo | 70.04 |
|
18 | Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán - WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Thị trấn, thuộc xã Dliê Yang và thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo. | 6.90 | Thị trấn Ea Đrăng, xã Dliê Yang |
19 | Hệ thống Kênh mương hồ Ea H’leo 1 | 63.14 | Xã Ea H'leo |
V | Huyện Ea Kar | 0.38 |
|
20 | Đường trục quy hoạch sau thuế thị trấn Ea Kar | 0.03 | Thị trấn Ea Kar |
21 | Trạm y tế xã (làm mới thôn Sơn Lộc) | 0.35 | Xã Cư Huê |
VI | Huyện Krông Ana | 15.68 |
|
22 | Nhà văn hóa và sân thể thao xã Ea Na | 0.34 | Xã Ea Na |
23 | Nghĩa trang xã Ea Na | 1.00 | Xã Ea Na |
24 | Mở rộng bổ sung khu dân cư Đông Nam | 9.34 | Thị trấn Buôn Trấp |
25 | Đền bù, giải phóng mặt bằng; xây dựng cơ sở hạ tầng điểm dân cư tuyến 2, khu vực chợ xã Băng Ađrênh | 5.00 | Xã Băng Ađrênh |
VII | Huyện Krông Bông | 35.10 |
|
26 | Đường trường Sơn Đông đoạn qua huyện Krông Bông (Gói Đ39, Đ40) | 34.40 | Xã Yang Mao |
27 | Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắk - Hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông | 0.70 | Xã Hòa Phong |
VIII | Huyện Krông Búk | 4.48 |
|
28 | Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công liệt sỹ huyện Krông Búk | 0.98 | Xã Chứ Kbô |
29 | Bãi xử lý rác thải tập trung huyện Krông Búk | 3.50 | Xã Chứ Kbô |
IX | Huyện Krông Năng | 6.00 |
|
30 | Sắp xếp ổn định dân di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông) | 6.00 | Các xã Ea Đăh, Ea Sar, Ea Sô |
X | Huyện Krông Pắc | 11.60 |
|
31 | Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc (gồm các hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông, xã Vụ Bổn; Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu dân cư 268ha; Tuyến kênh dẫn nước vào cuối tuyến kênh chính Bắc nhánh kênh B35) | 11.60 | Xã Vụ Bổn |
XI | Huyện Lắk | 21.36 |
|
32 | Đường Trường Sơn Đông | 21.00 | Xã Bông Krang |
33 | Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0.36 | Xã Buôn Triết |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm | Địa điểm | ||
LUA | RPH | RDD | ||||
| Tổng | 14.68 | 1.85 | 1.00 |
|
|
1 | Đường Hùng Vương (từ đoạn nối tiếp giai đoạn 1 đến đường Nguyễn Văn Cừ) | 0.15 |
|
| Phường Tân Lập | Thành phố Buôn Ma Thuột |
2 | Quy hoạch chi tiết và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị dọc hành lang suối Ea Tam đoạn từ cầu Nguyễn Văn Cừ đến hồ Thủy lợi Ea Tam | 3.76 |
|
| Phường Tân Lập; Phường Tự An | Thành phố Buôn Ma Thuột |
3 | Nâng cấp, sửa chữa kênh Cao Thắng, xã Ea Kao | 0.70 |
|
| Xã Ea Kao | Thành phố Buôn Ma Thuột |
4 | Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán - WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Buôn Yông, thuộc xã Quảng Tiến, huyện Cư M'gar. | 0.20 |
|
| Xã Quảng Tiến | Huyện Cư M'gar |
5 | Hệ thống Kênh mương hồ Ea H’leo 1 | 6.89 |
|
| Xã Ea H'leo | Huyện Ea H'leo |
6 | Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp | 1.43 |
|
| Xã Ea Lê | Huyện Ea Súp |
7 | Kiên cố hóa tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng | 0.08 |
|
| Thị trấn Ea Súp | Huyện Ea Súp |
8 | Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắk - Hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông | 0.15 |
|
| Xã Hòa Phong | Huyện Krông Bông |
9 | Sắp xếp ổn định dân di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông) |
| 1.85 | 1.00 | Các xã Ea Đăh, Ea Sar, Ea Sô | Huyện Krông Năng |
10 | Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc (gồm các hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông, xã Vụ Bổn; Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu dân cư 268ha; Tuyến kênh dẫn nước vào cuối tuyến kênh chính Bắc nhánh kênh B35) | 1.09 |
|
| Xã Vụ Bổn | Huyện Krông Pắc |
11 | Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0.23 |
|
| Xã Buôn Triết | Huyện Lắk |
- 1Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 2Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 3Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 4Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 5Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 11Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 14Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 15Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 16Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 02/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết