HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 5560/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020 gồm 141 dự án. Tổng diện tích đất cần thu hồi là 2.321,04ha.
(Chi tiết Danh mục các dự án kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên công trình, dự án | Nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn) | Chủ đầu tư | Chủ trương đầu tư | Nguồn vốn đầu tư | Ghi chú |
|
| ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
| TỔNG CỘNG | 2.321,04 |
|
|
|
|
|
|
1.197,62 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 635,42 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án Khu dân cư Hoàng Gia 1 (The Royal 1) | 15,62 | Xã Phú Hưng | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP giảm diện tích 0,08 ha so NQ số 36/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 |
|
2 | Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre | 2,00 | Phường 7 | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
3 | Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre | 4,92 | Phường 8 | Công ty TNHH đầu tư Bến Tre | Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
4 | Đường N12 (Đoạn từ Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài) | 0,41 | Phường Phú Khương | BQLDA đầu tư xây dựng khu vực thành phố | Quyết định số 5069/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách thành phố Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
5 | Chỉnh trang Khu dân cư đô thị Phú Khương | 7,29 | Phường Phú Khương | Công ty TNHH đầu tư Bến Tre | Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
6 | Cải tạo kênh 30-4 | 0,50 | Phường Phú Tân | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
7 | Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | 0,47 | Xã Sơn Đông | Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | Công văn số 1241/UBND-TCĐT ngày 26/3/2018, Công văn số 2648/UBND-TCĐT ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn tỉnh phân bổ từ nguồn thu xổ số kiến thiết; nguồn vốn đền bù Dự án đường huyện 173 | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
8 | Dự án hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng | 40,00 | Xã Phú Hưng | Công ty TNHH Đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc | Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
9 | Đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre | 0,01 | Xã Phú Hưng | BQLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre | Công văn số 4119/UBND-KT ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách nhà nước cấp phát từ nguồn xổ số kiến thiết theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
10 | Cống Bến Tre | 2,18 | Các xã: Nhơn Thạnh, Phú Hưng, thành phố Bến Tre | Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
11 | Xây dựng mới tuyến đường N18 | 3,50 | Phường Phú Khương | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
12 | Xây dựng mới tuyến đường N6 | 2,22 | Phường Phú Tân | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
13 | Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài | 5,13 | Phường 3, Phường 4, Phường Phú Khương | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
14 | Dự án xây dựng đô thị phía Nam thành phố Bến Tre | 40,47 | Xã Mỹ Thạnh An | Công ty TNHH Toàn Gia | Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
15 | Xây dựng tuyến đường Đại lộ Đông Tây | 9,00 | Phường Phú Khương, Phường 8, xã Phú Hưng | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
16 | Cải tạo kênh Chín Tế | 1,60 | Phường Phú Khương, Phường Phú Tân | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
17 | Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre - Kết hợp với Đường D5 | 8,88 | Phường 1, Phường 8, xã Phú Hưng | BQLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Căn cứ Công văn số 996/UBND-TCĐT ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
18 | Dự án đầu tư chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực Tây Bắc thành phố Bến Tre | 491,20 | Phường 6, Phường Phú Tân, Phường Phú Khương, xã Sơn Đông, xã Bình Phú | Nhà đầu tư | UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; tăng diện tích 357,78 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
19 | Chỉnh trang, xây dựng kè chống sạt lở cặp Kênh Xáng | 0,02 | Xã Sơn Đông | UBND thành phố Bến Tre | Công văn số 1232/UBND-TCĐT ngày 20/3/2019 của UBND tỉnh | Trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất nhà đầu tư nộp để thực hiện dự án Khu nhà ở Sơn Đông | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 562,20 |
|
|
|
|
|
| |
20 | Dự án Khu đô thị mới - đô thị sinh thái (Eco2 Park) Bến Tre | 87,40 | Xã Phú Hưng, Phường 8, Phường Phú Khương | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
21 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới phía Tây thành phố Bến Tre | 406,00 | Xã Bình Phú, Phường 6, Phường 7 | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
22 | Khu đô thị mới Phú Tân | 14,70 | Phường Phú Tân | Nhà đầu tư | UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
23 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới An Thuận, thành phố Bến Tre | 25,90 | Xã Mỹ Thạnh An | Nhà đầu tư | UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
24 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đông Bắc, Phường Phú Khương, thành phố Bến Tre | 28,20 | Phường Phú Khương | Nhà đầu tư | UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
88,58 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 46,53 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cụm Công nghiệp Long Phước | 39,21 | Xã Giao Long, An Phước | Ban quản lý dự án Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh | Công văn số 6208/UBND-TCĐT ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
2 | Giai đoạn 2 (điều chỉnh) của Dự án nâng cấp ĐT.883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | 2,70 | Các xã: Phú An Hòa, Qưới Sơn, An Khánh, Tân Thạch, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, Ngân sách tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
3 | Cống Tân Phú | 2,82 | Xã Tân Phú, Phú Đức | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
4 | Cống Bến Rớ | 1,80 | Xã Tiên Long, Tân Phú | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 42,05 |
|
|
|
|
|
| |
5 | Trường TH Trần Văn Ơn | 0,02 | Xã Phước Thạnh | UBND huyện Châu Thành | Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh | Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
|
|
6 | Công trình đầu tư hạ tầng phục vụ mô hình thí điểm Hợp tác xã Bưởi da xanh (hạng mục đường D3, N4), huyện Châu Thành | 0,03 | Thị trấn châu Thành | UBND huyện Châu Thành | Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh | Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện đối ứng |
|
|
7 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ mời gọi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) | 42,00 | Xã Giao Long, An Phước | BQLDA Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh | Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Ngân sách tỉnh |
|
|
0,46 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2019 | 0,46 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Mở rộng Trường Mẫu Giáo Vĩnh Hòa | 0,25 | Xã Vĩnh Hòa | UBND huyện Chợ Lách | Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; tăng diện tích 0,05 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
2 | Nâng cấp mở rộng đường vào Bến phà An Phước | 0,11 | Hòa Nghĩa | Nhà đầu tư | Công văn số 1462/UBND-KTHT ngày 01/8/2018 | Hình thức PPP | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
3 | Mở rộng bãi rác thị trấn Chợ Lách | 0,10 | Thị trấn Chợ Lách | UBND huyện Chợ Lách | Đang trình xin chủ trương bổ sung | Nguồn vốn ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
447,60 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 341,16 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cải tạo, nâng cấp đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm | 1,00 | Xã Châu Hưng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn xã hội hoá, ngân sách tỉnh đối ứng | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
2 | Đường ấp Việc Giữa, dài khoảng 2500m (loại A) | 1,00 | Xã Thới Lai | UBND huyện Bình Đại | Chương trình nông thôn mới | Nguồn vốn Nông thôn mới | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
3 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | 235,78 | Xã Long Định, Phú Thuận | BQLDA Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh | Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 04/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; nhập dự án của NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 và NQ số 07/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 |
|
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại | 48,08 | Xã Phú Thuận | BQLDA Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh | Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
5 | Cụm công nghiệp xã Bình Thới | 17,40 | Xã Bình Thới | Sở Công thương | Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
6 | Nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận | 1,15 | Xã Phú Thuận | UBND huyện Bình Đại | Công văn số 4420/UBND-TCĐT ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh và huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
7 | Đường dây 110 kV Phú Thuận-Bình Đại và Trạm biến áp 110 kV Phú Thuận | 2,55 | Xã Châu Hưng, Phú Thuận, Vang Qưới Đông, Vang Qưới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới, thị trấn Bình Đại | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương | Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD) | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
8 | Nhà máy điện gió Sunpro Bến Tre số 8 | 15,00 | Xã Thới Thuận | Liên danh Sunpro Capital Limited và Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng 3 | Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
9 | Nhà máy điện gió Bình Đại (xã Thừa Đức, huyện Bình Đại); Trạm biến áp 110kV nhà máy điện gió Bình Đại; Đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện gió Bình Đại - Bình Thới (Trạm nâng 22kV/110kV, Trạm ngăn xuất tuyến, Móng trụ đường dây điện 110kV) | 9,60 | Xã Thừa Đức, Thới Thuận, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, thị trấn Bình Đại, Bình Thới. | Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông | Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; bổ sung chi tiết hạng mục dự án |
|
10 | Dự án Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre; đường dây 110 kV đấu nối nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre - nhà máy điện gió Bình Đại; Trạm biến áp 110kV | 9,60 | Xã Thừa Đức, Thới Thuận | Công ty cổ phần năng lượng VPL | Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; bổ sung chi tiết hạng mục dự án |
|
Dự án mới Năm 2020 | 106,44 |
|
|
|
|
|
| |
11 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Bình An, thị trấn Bình Đại | 24,83 | Thị trấn Bình Đại | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
12 | Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | 81,61 | Xã Định Trung | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 4447/QĐ-TCTS ngày 28/10/2016 | Ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu phát triển thủy sản bền vững; ngân sách địa phương |
|
|
47,07 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 30,69 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cống Cái Quao | 0,85 | Xã Bình Khánh Đông | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
2 | Cụm Công nghiệp và Khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Thới B | 22,60 | Xã Thành Thới B | FICO Tây Ninh | Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện Mỏ Cày Nam và nguồn vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
3 | Xây dựng mới Trung tâm hành chính, chính trị huyện Mỏ Cày Nam | 3,00 | Thị trấn Mỏ Cày | BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | Công văn số 530/HĐND-TH ngày 11/9/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 là 50 tỷ, phần còn lại do huyện huy động từ các nguồn hợp pháp khác để đối ứng | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
4 | Trường Trung học cơ sở Tân Hội | 0,79 | Xã Tân Hội | BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | Quyết định duyệt dự án số 544/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch trung hạn giai đoạn 2012-2025 | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
5 | Trường Tiểu học 2 Thị trấn | 0,85 | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam | BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | Công văn số 234/UBND-TCĐT ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; Công trình xin đầu tư khẩn cấp do trường cũ đang xuống cấp nghiêm trọng có nguy cơ sạt lở |
|
6 | Công trình xây dựng khu lưu niệm Nguyễn Sinh Sắc tại Khu di tích Chùa Tuyên Linh | 2,00 | Xã Minh Đức, huyện Mỏ Cày Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
7 | Dự án kè chống sạt lở bờ sông Mỏ Cày | 0,60 | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Theo Quyết định 2200/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 | Ngân sách hỗ trợ của Trung ương và các vốn ngân sách khác | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 16,38 |
|
|
|
|
|
| |
8 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày | 14,93 | Thị trấn Mỏ Cày | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
9 | Trường Tiểu học Thành Thới A1 | 0,43 | Xã Thành Thới A | UBND huyện | Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
10 | Trường Mẫu giáo Cẩm Sơn | 0,26 | Xã Cẩm Sơn | UBND huyện | Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
11 | Trường Mẫu giáo Tân Hội | 0,41 | Xã Tân Hội | UBND huyện | Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
12 | Trường Mẫu giáo Phước Hiệp | 0,35 | Xã Phước Hiệp | UBND huyện | Công văn số 4296/UBND-TCĐT ngày 28/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
89,34 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 89,34 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cụm Công nghiệp cảng An Nhơn (tiếp tục thực hiện) | 17,00 | Xã An Nhơn | UBND huyện | Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 | Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
2 | Nhà máy điện gió số 1 (trạm nâng áp, biến áp) | 5,00 | Xã Thạnh Hải | Marshal Global Bến Tre | Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
3 | Nhà máy điện gió Bến Tre (số 4) | 5,00 | Xã Thạnh Hải | Tổng Công ty phát điện 1 | QĐ số 1809/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
4 | Nhà máy điện gió Thiên Phú (vị trí 3 và vị trí 6); trạm biến áp, nhà điều hành, đường dây đấu nối 22kV; đường dây 110kV | 18,84 | Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải | Công ty cổ phần Đầu tư năng lượng Thiên Phú | QĐ số 800/QĐ-UBND ngày 4/4/2017 của UBND tỉnh Bến Tre; QĐ số 2212/QĐ-UBND ngày 18/9//2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; bổ sung chi tiết hạng mục dự án; tăng diện tích 10 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 | Nhà máy điện gió Nexif Energy; Tuyến đường dây đấu nối từ Nhà máy điện gió Nexif Energy đến Trạm biến điện Bình Thạnh | 8,00 | Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải | Công ty TNHH MTV Nexif Energy Bến Tre | QĐ số 1898/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; thay đổi chủ trương đầu tư |
|
6 | Nhà máy điện gió Thanh Phong và đường dây 22kV; đường dây 110kV từ nhà máy đến Trạm Bình Thạnh | 20,00 | Xã Thạnh Hải, An Điền, An Quy, An Thạnh, Bình Thạnh | Công ty cổ phần năng lượng ECOWIN | QĐ số 46/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
7 | Tuyến đường dây đấu nối từ các dự án điện gió đến trạm điện Bình Thạnh | 2,00 | Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải | Chủ đầu tư các dự án điện gió | Theo các Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
8 | Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm biến điện Bình Thạnh; Trạm biến áp, nhà điều hành nhà máy điện gió số 5; Mở rộng trạm biến áp, nhà điều hành (mở rộng thêm 1,5 ha) | 6,00 | Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, An Điền, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải | Công ty cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre | QĐ số 1993/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; bổ sung chi tiết hạng mục dự án; tăng diện tích 1,5 ha NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
9 | Dự án hệ thống thuỷ lợi Nam Bến Tre giai đoạn 1 | 4,50 | Các xã: Phú Khánh, Đại Điền, Tân Phong, Thới Thạnh, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Quyết định số 4353/QĐ-BNN-XD ngày 27/10/2017 của Bộ NN&PTNT | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách địa phương | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; giảm diện tích 4,5 ha do đã thực hiện xong ở các xã Phú Khánh, Đại Điền, Thới Thạnh, Hòa Lợi, Bình Thạnh |
|
10 | Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú | 3,00 | Thị trấn Thạnh Phú | Liberty Inter Group (Viet Nam) co.Ltd | Đang xin chủ trương đầu tư | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
100,49 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 58,76 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Bia lưu niệm căn cứ Tỉnh ủy tại xã Châu Bình | 0,10 | Xã Châu Bình | UBND huyện Giồng Trôm | Chủ trương của UBND huyện | Xã hội hoá | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
2 | Cống điều tiết nước Giồng Trôm - Ba Tri | 1,00 | Xã Châu Bình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Dự án nước tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
3 | Cống Thủ Cửu | 1,00 | Xã Phước Long, xã Thạnh Phú Đông | BQL 9 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
4 | Mở rộng Cụm CN-TTCN Phong Nẫm | 40,70 | Xã Phong Nẫm | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện Giồng Trôm | Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; nhập dự án trong NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 | Mở rộng bãi rác tập trung huyện Giồng Trôm | 1,00 | Xã Tân Hào | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND huyện | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
6 | Trường Tiểu học Phong Điền | 0,50 | Xã Thạnh Phú Đông | BQL các dự án công trình giáo dục | Công văn số 4929/UBND-TCĐT ngày 19/10/2018 của UBND tỉnh | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
7 | Hạng mục cống trên tuyến, cầu trên tuyến đường nhánh (cầu liên ấp 8-9); đường dẫn vào cầu nhằm kết nối đường vào Trung tâm xã Hưng Lễ với tuyến đê ngăn mặn ven sông Hàm Luông | 0,50 | Xã Hưng Lễ | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
8 | Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thị Định, đường Huyện lộ 10 (đoạn đường Nguyễn Thị Định đến Bình Thành) | 1,50 | Xã Bình Thành | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; điều chỉnh địa danh so NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
9 | Mô hình Làng Moncada | 0,50 | Xã Lương Hòa | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 3612/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND huyện | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
10 | Xây dựng mới cầu Xóm Rẩy | 0,20 | Xã Long Mỹ | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của UBND huyện | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
11 | Nâng cấp đường vào Trung tâm xã Châu Hòa (đoạn từ ĐX02 đến ĐX01) | 1,00 | Xã châu Hòa | UBND huyện Giồng Trôm | Đang xin chủ trương | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
12 | Tuyến đê ven sông Hàm Luông từ cống Cái Mít đến cống Thủ Cửu và từ cống Thủ Cửu đến cống Cầu Kinh xã Phước Long (Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1) | 6,50 | Các xã: Thạnh Phú Đông, Phước Long, huyện Giồng Trôm | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 3679/QĐ-BNN ngày 12/9/2017 của Bộ NN&PTNT | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
13 | Xây dựng tuyến ống cấp nước khu vực Cù lao Long Thành, xã Sơn Phú và Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre | 2,86 | Các xã: Sơn Phú, Hưng Phong | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70%, từ nguồn dự phòng đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; tăng diện tích 1,06 ha so với NQ số 07/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 |
|
14 | Nâng cấp đường vào Trung tâm xã Châu Hòa (đoạn từ ĐX02 đến ĐX01) | 1,00 | Xã châu Hòa | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 449/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2019 của Sở GTVT về việc phê duyệt BCKTKT | Ngân sách tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
15 | Trung tâm chính trị hành chính Thị trấn Giồng Trôm | 0,40 | Thị trấn Giồng Trôm | UBND huyện Giồng Trôm | Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND huyện Giồng Trôm | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 41,73 |
|
|
|
|
|
| |
16 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới thị trấn Giồng Trôm | 23,7 | Thị trấn Giồng Trôm | Nhà đầu tư | UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
17 | Trạm bơm tăng áp | 0,20 | Xã Sơn Phú | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh |
|
|
18 | Trường Tiểu học Tân Thanh, huyện Giồng Trôm | 0,53 | Xã Tân Thanh | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 90/QĐ-SXD ngày 18/6/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh |
|
|
19 | Trường Tiểu học Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm | 0,16 | Xã Hưng Nhượng | Ủy ban nhân dân huyện | Đã phê duyệt BCKTKT | Ngân sách tỉnh |
|
|
20 | Trường Tiểu học Châu Bình, huyện Giồng Trôm | 0,17 | Xã Châu Bình | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 111/QĐ-SXD ngày 12/7/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh |
|
|
21 | Xây dựng Nhà văn hóa đa năng xã Châu Hòa | 0,10 | Xã Châu Hòa | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 83/QĐ-SXD ngày 04/6/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh |
|
|
22 | Xây dựng mới cầu Miễu Hưng Nhượng | 0,30 | Xã Hưng Nhượng | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 3835/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 của UBND huyện Giồng Trôm | Ngân sách huyện |
|
|
23 | Xây dựng mới cầu ấp 4, xã Thuận Điền | 0,09 | Xã Thuận Điền | Ủy ban nhân dân huyện | Ủy ban nhân dân huyện đã phê duyệt chủ trương đầu tư | Ngân sách huyện |
|
|
24 | Nâng cấp, mở rộng cầu Tây Kinh | 0,05 | Xã Bình Hòa | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 3779/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND huyện Giồng Trôm | Ngân sách huyện |
|
|
25 | ĐH. 11: Từ ĐH10 nối dài đến QL 57C, huyện Giồng Trôm | 4,58 | Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh v/v phê duyệt dự án | Ngân sách tỉnh |
|
|
26 | Trường Tiểu học Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm | 0,16 | xã Hưng Nhượng | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 104/QĐ-SXD ngày 28/6/2019 của SXD tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt BCKTKT và KHLCNT | Ngân sách tỉnh |
|
|
27 | Xây dựng mới cầu ấp 4, xã Thuận Điền | 0,09 | xã Thuận Điền | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4578/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 của UBND huyện v/v phê duyệt BCKTKT | Vốn ngân sách huyện năm 2020-2022 |
|
|
28 | Nâng cấp, mở rộng đường Bình Tiên, thị trấn Giồng Trôm | 6,26 | Thị Trấn Giồng Trôm | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4482/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 của UBND huyện Giồng Trôm v/v phê duyệt BCKTKT | Ngân sách huyện |
|
|
29 | Xây dựng bãi rác tập trung huyện Giồng Trôm | 3,21 | Châu Bình | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4508/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của UBND huyện Giồng Trôm về việc phê duyệt BCKTKT | Ngân sách huyện |
|
|
30 | Hệ thống thoát nước xã Tân Hào, huyện Giồng Trôm | 0,02 | xã Tân Hào | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4164/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND huyện GT Về việc phê duyệt BCKTKT | Ngân sách huyện |
|
|
31 | Xây dựng trụ sở tiếp dân xã Hưng Phong | 0,01 | xã Hưng Phong | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4055/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện GT Về việc phê duyệt BCKTKT | Ngân sách huyện |
|
|
32 | Xây dựng trụ sở tiếp dân xã Phước Long | 0,01 | xã Phước Long | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 4024/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện GT Về việc phê duyệt BCKTKT | Ngân sách huyện |
|
|
33 | Nâng cấp mở rộng đường vào trung tâm xã Lương Hòa | 2,12 | Xã Lương Hòa | Ủy ban nhân dân huyện | QĐ số 4121/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND huyện Giồng Trôm | Ngân sách huyện |
|
|
130,16 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 110,06 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đường ĐX.03 | 0,70 | Xã Mỹ Chánh | UBND huyện Ba Tri | Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
2 | Đường kênh hành chính thị trấn Ba Tri | 1,16 | Thị trấn Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Ba Tri | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; giảm diện tích 2,32 ha do không thực hiện khu dân cư so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
3 | Dự án đường giao thông, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu các kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre (chỉ thu hồi đường giao thông) | 0,92 | Xã An Thủy | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 23/9/2016, Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 8/9/2017 của UBND tỉnh | Ngân sách tỉnh được phê duyệt trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 và chuyển tiếp 2021-2025 | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; giảm diện tích 39,72 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị mới Cầu Xây, thị trấn Ba Tri | 6,41 | Thị trấn Ba Tri | Công ty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Hồng Trung | Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
5 | Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức | 20,80 | Thị trấn Ba Tri, xã An Đức | UBND huyện Ba Tri | Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; tăng diện tích 5,3 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
6 | Sân vận động Mỹ Chánh | 1,80 | Xã Mỹ Chánh | UBND xã Mỹ Chánh | Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới | Ngân sách xã Mỹ Chánh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
7 | Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung | 4,34 | Xã An Ngãi Trung | Nhà đầu tư | Quy hoạch phát triển đô thị An Ngãi Trung | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Ba Tri | 0,15 | Thị trấn Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Quy hoạch xây dựng đô thị | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
9 | Khu dân cư An Thuỷ | 9,50 | Xã An Thủy | Công ty TNHH TMXD Hiệp Hoà Phát | Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
10 | Nhà Văn hoá đa năng và các phòng chức năng | 0,13 | Xã Vĩnh Hoà | UBND huyện Ba Tri | Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
11 | Nhà máy điện gió V1-3 Bến Tre (số 7 Ba Tri cũ); tuyến đường dây đấu nối | 14,00 | Các xã: An Thuỷ, An Hoà Tây, Vĩnh An, thị trấn Ba Tri, An Bình Tây, Bảo Thuận, Tân Thủy, huyện Ba Tri | Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre | Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; tăng diện tích 08 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
12 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm Công nghiệp An Hòa Tây | 50,00 | Xã An Hòa Tây | Công ty TNHH đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc | Quyết định chủ trương đầu tư số 915/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
13 | Mở rộng Trường Tiểu học An Bình Tây | 0,15 | Xã An Bình Tây | BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách nhà nước | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 20,10 |
|
|
|
|
|
| |
14 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Ba Tri | 19,52 | Xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 | Nhà đầu tư | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
|
15 | Đường ra đồng ấp Thạnh Tân, xã Bảo Thuận | 0,42 | Xã Bảo Thuận | UBND xã Bảo Thuận | QH Nông thôn mới | Ngân sách xã |
|
|
16 | Đường tổ NDTQ số 8 ấp Thạnh Bình, xã Bảo Thuận | 0,12 | Xã Bảo Thuận | UBND xã Bảo Thuận | QH Nông thôn mới | Ngân sách xã |
|
|
17 | Trường Mẫu giáo ấp Thạnh Tân | 0,04 | Xã Bảo Thuận | UBND xã Bảo Thuận | QH Nông thôn mới | Ngân sách xã |
|
|
29,29 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 27,36 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cụm công nghiệp | 24,00 | Xã Tân Thành Bình | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
2 | Đường N11-Khu dân cư trung tâm thương mại chợ Ba Vát | 0,25 | Xã Phước Mỹ Trung | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Ngân sách huyện | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
3 | Trường THPT Nhuận Phú Tân | 1,20 | Xã Nhuận Phú Tân | BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | Quyết định duyệt dự án số 544/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch trung hạn giai đoạn 2012-2025 | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
4 | Trường mẫu giáo Tân Bình | 0,45 | Xã Tân Bình | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Chương trình Nông thôn mới | Ngân sách huyện, Nông thôn mới | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
5 | Trường mẫu giáo Thanh Tân (điểm chính) | 0,35 | Xã Thanh Tân | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Chương trình Nông thôn mới | Ngân sách huyện, Nông thôn mới | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
6 | Trường mẫu giáo Thanh Tân (điểm lẻ) | 0,51 | Xã Thanh Tân | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Chương trình Nông thôn mới | Ngân sách huyện, Nông thôn mới | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
7 | Trường Tiểu học Nhuận Phú Tân 2, huyện Mỏ Cày Bắc | 0,60 | Xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 124/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
Dự án mới Năm 2020 | 1,93 |
|
|
|
|
|
| |
8 | Trạm 110kV Thanh Tân và nhánh rẽ đấu nối | 0,48 | Xã Tân Thành Bình | Tổng Công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 32/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 | Nhà đầu tư |
|
|
9 | Công trình cầu Trường Thịnh liên xã Thanh Tân - Thạnh Ngãi | 1,05 | Xã Thanh Tân, Thạnh Ngãi | UBND huyện | Công văn số 4087/STC-ĐT ngày 20/11/2019 của Sở Tài chính | Ngân sách huyện |
|
|
10 | Trường Mầm non Hưng Khánh Trung A | 0,40 | Xã Hưng Khánh Trung A | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Công văn số 4296/UBND-TCĐT ngày 28/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách huyện |
|
|
190,43 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án chuyển tiếp Năm 2020 | 190,43 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách | 4,49 | Xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách; xã Tân Hội, An Thới, huyện Mỏ Cày Nam; xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri. | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT | Công văn số 181/HĐND-TH ngày 31/3/2017 của HĐND tỉnh | Ngân sách trung ương hỗ trợ từ Chương trình hỗ trợ có mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2016-2020, phần còn lại ngân sách địa phương | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
2 | Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long | 78,00 | Các xã huyện Chợ Lách: Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Long Thới, Hòa Nghĩa, Vĩnh Thành, Hưng Khánh Trung B; các xã huyện Mỏ Cày Bắc: Hưng Khánh Trung A, Tân Thanh Tây, Tân Bình; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam | Ban QLDA ĐTXD các công trình Giao thông | Quyết định số 2458/QĐ-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông vận tải | Sử dụng nguồn vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
3 | Dự án đầu tư Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. | 27,10 | Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; Xã Thanh Tân, xã Tân Thành Bình, xã Hoà Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc; Thị trấn Mỏ Cày, xã Cẩm Sơn, xã Tân Hội, xã Đa Phước Hội, xã An Định, xã An Thới, xã Ngãi Đăng, xã Hương Mỹ huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh và nguồn vốn hợp pháp khác của tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang |
|
4 | Đường dây 110 kV Bến Tre-An Hiệp và Trạm biến áp 110 kV An Hiệp | 2,37 | Xã Sơn Hòa, An Hiệp, Tường Đa, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 82/QĐ-BCTngày12/1/2017 của Bộ Công thương | Nguồn vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty Điện lực miền Nam | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
5 | Đường dây 110 kV Giao Long-Phú Thuận | 0,80 | Xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương | Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD) | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; tăng diện tích 0,4 ha so với NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
6 | Đường dây 110 kV Ba Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú) | 1,40 | Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương | Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD) | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
7 | Dự án Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 03 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | 28,00 | Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | BQLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Quyết định số 2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh theo QĐ số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
8 | Cống An Hóa | 4,38 | Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Hòa, huyện Châu Thành (1,55) | Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
9 | Cống Vàm Nước Trong | 2,32 | Xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc (1,32 ha); xã Định Thủy, huyện Mỏ Cày Nam (1,0 ha) | Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
10 | Cống Vàm Thơm | 3,42 | Xã Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc (1,82 ha); xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam (1,6 ha) | Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT | Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn vốn vay JICA | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
11 | Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 (điều chỉnh) | 37,78 | Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa, Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định - huyện Bình Đại | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10 | Theo Quyết định 337/QĐ-BNNXD ngày 24/8/2018 | Vốn trái phiếu chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý giai đoạn 2017-2020 | Chuyển tiếp từ năm 2018 sang |
|
12 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 Kv từ 175 Bến Tre 2 - Giồng Trôm (trụ 130 A) | 0,16 | Các xã: Sơn Đông, Phú Hưng, Phường Phú Khương - thành Phố Bến Tre; xã Hữu Định - huyện Châu Thành; Các xã: Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Qưới, Châu Hòa, Châu Bình, Bình Hòa, thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 2698/QĐ-EVN SPC ngày 01/8/2016 về việc Phê duyệt BCNCKT ĐTXD | Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
13 | Nâng cấp đường dây 110 Kv Bến Tre 2 - Mỏ Cày | 0,21 | Các xã: Sơn Đông, Mỹ Thành - thành Phố Bến Tre; Các xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về việc Phê duyệt BCKTKT | Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC | Chuyển tiếp từ năm 2019 sang |
|
- 1Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 7Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
- 9Nghị quyết 06/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 11Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- Số hiệu: 56/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực