Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/NQ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK LẮK

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017, Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 và Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 3495/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

LOẠI ĐẤT

1.312.537

100

 

 

1.312.349

100

1

Đất nông nghiệp

1.133.311

86,35

1.148.397

38.277

1.186.674

90,42

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

58.650

4,47

68.499

 

68.499

5,22

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

28.733

2,19

40.005

7.495

47.500

3,62

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

156.297

11,91

 

172.954

172.954

13,18

1.3

Đất trồng cây lâu năm

314.884

23,99

 

342.273

342.273

26,08

1.4

Đất rừng phòng hộ

68.067

5,19

71.994

 

71.994

5,49

1.5

Đất rừng đặc dụng

219.314

16,71

227.902

 

227.902

17,37

1.6

Đất rừng sản xuất

312.527

23,81

296.516

 

296.516

22,59

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.283

0,17

3.604

854

4.458

0,34

2

Đất phi nông nghiệp

101.831

7,76

122.159

-8.263

113.896

8,68

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

5.738

0,44

9.318

 

9.318

0,71

2.2

Đất an ninh

2.286

0,17

2.343

 

2.343

0,18

2.3

Đất khu công nghiệp

182

0,01

182

475

657

0,05

2.4

Đất cụm công nghiệp

310

0,02

 

595

595

0,05

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

414

0,03

 

1.309

1.309

0,10

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

643

0,05

 

1.540

1.540

0,12

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

18

0,00

 

316

316

0,02

2.8

Đất phát triển hạ tầng

51.860

3,95

55.817

 

55.817

4,25

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

220

0,02

440

 

440

0,03

-

Đất cơ sở y tế

129

0,01

334

 

334

0,03

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.021

0,08

1.441

 

1.441

0,11

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

409

0,03

645

 

645

0,05

2.9

Đất có di tích, danh thắng

186

0,01

270

 

270

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

148

0,01

430

 

430

0,03

2.11

Đất ở tại nông thôn

11.591

0,88

 

13.026

13.026

0,99

2.12

Đất ở tại đô thị

2.777

0,21

2.937

 

2.937

0,22

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

332

0,03

 

445

445

0,03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

107

0,01

 

119

119

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

121

0,01

 

145

145

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.771

0,13

 

2.307

2.307

0,18

3

Đất chưa sử dụng

77.395

5,90

32.489

-20.710

11.779

0,90

4

Đất đô thị

40.399

3,08

43.751

 

43.751

3,33

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

583.727

583.727

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

596.412

596.412

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

227.902

227.902

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

1.274

1.274

 

5

Khu đô thị

 

 

 

43.751

43.751

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

2.849

2.849

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

80.615

80.615

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

28.299

5.935

22.364

336

3.336

4.686

5.262

8.744

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

957

146

811

16

96

397

90

212

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

9.262

2.334

6.928

111

904

1.213

1.383

3.317

1.3

Đất trồng cây lâu năm

15.199

1.793

13.406

209

2.261

2.981

3.489

4.466

1.4

Đất rừng phòng hộ

551

119

432

 

 

12

276

144

1.5

Đất rừng đặc dụng

531

204

327

 

6

27

2

292

1.6

Đất rừng sản xuất

1.739

1.294

445

 

65

52

15

313

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

53

40

13

 

4

4

5

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

57.809

56.971

838

1

90

356

212

179

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

25

24

1

1

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

43

43

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.498

1.498

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

850

850

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

994

994

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

54.398

53.561

837

 

90

356

212

179

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

72

47

25

4

15

6

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

61.001

13.756

47.245

246

2.356

4.029

18.914

21.700

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

104

 

104

104

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.942

 

6.942

48

1.488

155

3.248

2.003

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.881

 

1.881

41

 

294

865

681

1.4

Đất rừng đặc dụng

9.005

 

9.005

 

 

 

3.412

5.593

1.5

Đất rừng sản xuất

28.926

 

28.926

50

551

3.513

11.389

13.423

2

Đất phi nông nghiệp

4.614

508

4.106

5

105

590

1.868

1538

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

870

2

868

 

12

417

389

50

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

7

 

7

 

6

 

 

1

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

42

24

18

 

 

2

 

16

2.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

159

 

159

 

10

 

9

140

2.5

Đất phát triển hạ tầng

2.972

100

2.872

2

63

98

1410

1299

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

4

 

4

 

 

1

 

3

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

10

 

10

 

2

5

1

2

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

5

 

5

1

2

 

2

 

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

24

 

24

 

8

 

14

2

2.7

Đất ở tại nông thôn

24

7

17

3

5

2

 

7

2.8

Đất ở tại đô thị

2

1

1

 

 

 

 

1

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

1

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

9

9

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

54

52

2

 

 

 

 

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xác lập ngày 13 tháng 6 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

1.160.328

1.160.238

1.160.234

1.161.614

1.174.401

1.186.674

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

69.137

69.440

69.344

68.944

68.745

68.499

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

47.099

47.465

47.465

47.500

47.500

47.500

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

169.740

169.517

171.574

171.047

175.782

172.954

1.3

Đất trồng cây lâu năm

388.249

388.002

385.082

374.898

359.345

342.273

1.4

Đất rừng phòng hộ

73.076

73.076

73.076

73.065

72.488

71.994

1.5

Đất rừng đặc dụng

215.380

215.380

215.374

215.952

220.250

227.902

1.6

Đất rừng sản xuất

240.188

240.238

240.885

252.541

272.206

296.516

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.468

4.471

4.467

4.464

4.458

4.458

2

Đất phi nông nghiệp

88.892

89.233

92.674

96.483

103.614

113.896

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

5.439

5.439

6.129

5.724

7.424

9.318

2.2

Đất an ninh

2.308

2.311

2.316

2.339

2.343

2.343

2.3

Đất khu công nghiệp

182

182

182

657

657

657

2.4

Đất cụm công nghiệp

361

361

371

532

587

595

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

423

439

691

956

1.042

1.309

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

653

703

792

1.183

1.443

1.540

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

19

19

34

82

146

316

2.8

Đất phát triển hạ tầng

41.958

42.120

43.948

46.058

50.178

55.817

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

84

87

147

246

351

440

-

Đất cơ sở y tế

115

123

162

205

241

334

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.184

1.186

1.212

1.292

1.353

1.441

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

401

415

507

614

632

645

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

29

30

55

70

72

83

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

187

187

187

187

187

187

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

190

190

224

271

336

430

2.12

Đất ở tại nông thôn

11.999

12.053

12.291

12.535

12.759

13.026

2.13

Đất ở tại đô thị

2.864

2.877

2.892

2.974

3.043

2.937

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

232

232

270

295

347

445

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

57

66

100

108

112

119

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

130

132

138

143

145

145

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.883

1.889

1.907

2.067

2.255

2.307

3

Đất chưa sử dụng

63.130

62.879

59.442

54.252

34.334

11.779

4

Đất đô thị

40.743

40.743

40.743

40.743

40.743

43.751

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng hiệu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,NN(3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc