- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-KTNS ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh quy mô, số lượng và địa điểm dự án, công trình trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh quy mô, số lượng, địa điểm dự án, công trình thuộc chỉ tiêu đất công trình năng lượng trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Lắk như sau:
Điều chỉnh quy mô, số lượng và địa điểm các dự án điện năng lượng tái tạo trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk từ 19 danh mục dự án với tổng diện tích 7.494 ha thành 75 danh mục dự án với tổng diện tích 7.494 ha; trong đó:
- 26 danh mục dự án nhà máy điện mặt trời với tổng diện tích 5.211 ha;
- 49 danh mục dự án nhà máy điện gió với tổng diện tích 2.283 ha.
(Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo)
2. Điều chỉnh quy mô, số lượng, địa điểm dự án, công trình thuộc chỉ tiêu đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Lắk như sau:
- Giảm chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh tại 03 huyện với tổng diện tích 96 ha, gồm:
Tại huyện Ea Kar: Giảm 23 ha.
Tại huyện Krông Ana: Giảm 33 ha.
Tại huyện Krông Bông: Giảm 40 ha.
- Tăng chỉ tiêu bổ sung dự án Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên tại xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, diện tích 96 ha vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Buôn Đôn đến năm 2020.
(Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo)
Điều 2. Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cập nhật nội dung điều chỉnh nêu trên vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tổ chức thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp Bất thường thông qua ngày 22 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Diện tích | Địa điểm | ||
| Tổng | 7,494 |
| ||
5,211 |
| ||||
I | Huyện Buôn Đôn | 307 |
| ||
1 | Nhà máy điện mặt trời Srêpốk 1 | 60 | Huyện Buôn Đôn | ||
2 | Nhà máy điện mặt trời Quang Minh | 60 | Huyện Buôn Đôn | ||
3 | Nhà máy điện mặt trời Jang Pông | 34 | Huyện Buôn Đôn | ||
4 | Nhà máy điện mặt trời trên hồ thủy điện Srêpốk 3 | 4 | Huyện Buôn Đôn | ||
5 | Nhà máy điện mặt trời Buôn Đôn | 50 | Huyện Buôn Đôn | ||
6 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Buôn Đôn 1 | 60 | Huyện Buôn Đôn | ||
7 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Buôn Đôn 2 | 40 | Huyện Buôn Đôn | ||
II | Huyện Cư M'gar | 144 |
| ||
8 | Nhà máy điện mặt trời Buôn Joong | 24 | Huyện Cư M'gar | ||
9 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Cư M'gar | 120 | Huyện Cư M'gar | ||
III | Huyện Ea H'leo | 380 |
| ||
10 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Ea H'leo 1 | 66 | Huyện Ea H'leo | ||
11 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Ea H'leo 2 | 314 | Huyện Ea H'leo | ||
IV | Huyện Ea Súp | 4,246 |
| ||
12 | Nhà máy điện mặt trời Xuân Thiện | 2,200 | Huyện Ea Súp | ||
13 | Nhà máy năng lượng sạch Rừng Xanh | 460 | Huyện Ea Súp | ||
14 | Nhà máy điện mặt trời Long Thành (thuộc dự án điện mặt trời Long thành) | 305 | Huyện Ea Súp | ||
15 | Nhà máy điện mặt trời Long Thành 1 (thuộc dự án điện mặt trời Long thành) | 65 | Huyện Ea Súp | ||
16 | Nhà máy điện mặt trời Ia Lốp (thuộc dự án điện mặt trời Long thành) | 65 | Huyện Ea Súp | ||
17 | Nhà máy điện mặt trời Ia Lốp 1 (thuộc dự án điện mặt trời Long thành) | 65 | Huyện Ea Súp | ||
18 | Đất dự trữ phát triển năng lượng | 177 | Huyện Ea Súp | ||
19 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Ea Súp 1 | 60 | Huyện Ea Súp | ||
20 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Ea Súp 2 | 11 | Huyện Ea Súp | ||
21 | Nhà máy điện mặt trời tại huyện Ea Súp 3 | 838 | Huyện Ea Súp | ||
V | Huyện Krông Ana | 4 |
| ||
22 | Nhà máy điện mặt trời trên hồ thủy điện Buôn Kuốp | 4 | Huyện Krông Ana | ||
VI | Huyện Krông Bông | 75 |
| ||
23 | Nhà máy điện mặt trời Hòa Sơn | 75 | Huyện Krông Bông | ||
VII | Huyện Krông Pắc | 1 |
| ||
24 | Nhà máy điện mặt trời trên Hồ Krông Búk Hạ | 1 | Huyện Krông Pắc | ||
VIII | Thành phố Buôn Ma Thuột | 54 |
| ||
25 | Nhà máy điện mặt trời Hòa Phú 1 | 22 | Thành phố Buôn Ma Thuột | ||
26 | Nhà máy điện mặt trời Hòa Phú 2 | 32 | Thành phố Buôn Ma Thuột | ||
2,283 |
| ||||
I | Dự án thực hiện trên nhiều địa bàn cấp huyện | 1,308 |
| ||
1 | Nhà máy điện gió tại 11 huyện, thị xã, thành phố | 665 | 11 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó: | ||
51 | Thành phố Buôn Ma Thuột | ||||
51 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
51 | Huyện Cư Kuin | ||||
51 | Huyện Cư M'gar | ||||
52 | Huyện Ea H'leo | ||||
51 | Huyện Ea Kar | ||||
51 | Huyện Krông Ana | ||||
51 | Huyện Krông Bông | ||||
52 | Huyện Krông Búk | ||||
51 | Huyện Krông Năng | ||||
51 | Huyện Krông Pắc | ||||
51 | Huyện Lắk | ||||
51 | Huyện M'drắk | ||||
2 | Nhà máy điện gió tại các huyện Cư Kuin, Krông Bông 1 | 25 | Các huyện Cư Kuin, Krông Bông. Trong đó: | ||
11 | Huyện Cư Kuin | ||||
14 | Huyện Krông Bông | ||||
3 | Nhà máy điện gió tại các huyện Cư Kuin, Krông Bông 2 | 27 | Các huyện Cư Kuin, Krông Bông. Trong đó: | ||
12 | Huyện Cư Kuin | ||||
15 | Huyện Krông Bông | ||||
4 | Nhà máy điện gió tại các huyện Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Búk, Krông Năng, thị xã Buôn Hồ 1 | 179 | Các huyện Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Búk, Krông Năng, thị xã Buôn Hồ. Trong đó: | ||
35 | Huyện Cư M'gar | ||||
36 | Huyện Ea H'leo | ||||
36 | Huyện Krông Búk | ||||
36 | Huyện Krông Năng | ||||
36 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
5 | Nhà máy điện gió tại các huyện Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Búk, Krông Năng, thị xã Buôn Hồ 2 | 36 | Các huyện Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Búk, Krông Năng, thị xã Buôn Hồ. Trong đó: | ||
7 | Huyện Cư M'gar | ||||
7 | Huyện Ea H'leo | ||||
8 | Huyện Krông Búk | ||||
7 | Huyện Krông Năng | ||||
7 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
6 | Nhà máy điện gió tại các huyện Ea H'leo, Krông Búk | 21 | Các huyện Ea H'leo, Krông Búk. Trong đó: | ||
10 | Huyện Ea H'leo | ||||
11 | Huyện Krông Búk | ||||
7 | Nhà máy điện gió tại các huyện Ea H'leo, Krông Búk, Cư M'gar | 117 | Các huyện Ea H'leo, Krông Búk, Cư M'gar. Trong đó: | ||
24 | Huyện Ea H'leo | ||||
61 | Huyện Krông Búk | ||||
32 | Huyện Cư M'gar | ||||
8 | Nhà máy điện gió tại các huyện Ea H'leo, Krông Năng | 27 | Các huyện Ea H'leo, Krông Năng. Trong đó: | ||
20 | Huyện Ea H'leo | ||||
7 | Huyện Krông Năng | ||||
9 | Nhà máy điện gió tại các huyện Ea Kar, M'drắk | 70 | Các huyện Ea Kar, M'drắk. Trong đó: | ||
40 | Huyện Ea Kar | ||||
30 | Huyện M'drắk | ||||
10 | Nhà máy điện gió tại các huyện huyện Krông Búk, Krông Năng | 13 | Các huyện Krông Búk, Krông Năng. Trong đó: | ||
10 | Huyện Krông Búk | ||||
3 | Huyện Krông Năng | ||||
11 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar, thị xã Buôn Hồ 1 | 16 | Huyện Cư M'gar, thị xã Buôn Hồ. Trong đó: | ||
5 | Huyện Cư M'gar | ||||
11 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
12 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar, thị xã Buôn Hồ 2 | 14 | Huyện Cư M'gar, thị xã Buôn Hồ. Trong đó: | ||
12 | Huyện Cư M'gar | ||||
2 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
13 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar, thị xã Buôn Hồ 3 | 88 | Thị xã Buôn Hồ, huyện Cư M'gar | ||
23 | Huyện Cư M'gar | ||||
65 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
14 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ | 11 | Các huyện Cư M'gar, Krông Búk, thị xã Buôn Hồ. Trong đó: | ||
2 | Huyện Cư M'gar | ||||
1 | Huyện Krông Búk | ||||
8 | Thị xã Buôn Hồ | ||||
II | Huyện Cư M'gar | 134 |
| ||
15 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar 1 | 16 | Huyện Cư M'gar | ||
16 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar 2 | 14 | Huyện Cư M'gar | ||
17 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar 3 | 71 | Huyện Cư M'gar | ||
18 | Nhà máy điện gió tại huyện Cư M'gar 4 | 34 | Huyện Cư M'gar | ||
III | Huyện Ea H'leo | 590 |
| ||
19 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 1 | 140 | Huyện Ea H'leo | ||
20 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 2 | 40 | Huyện Ea H'leo | ||
21 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 3 | 6 | Huyện Ea H'leo | ||
22 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 4 | 7 | Huyện Ea H'leo | ||
23 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 5 | 13 | Huyện Ea H'leo | ||
24 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 6 | 34 | Huyện Ea H'leo | ||
25 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 7 | 34 | Huyện Ea H'leo | ||
26 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 8 | 19 | Huyện Ea H'leo | ||
27 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 9 | 38 | Huyện Ea H'leo | ||
28 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 10 | 15 | Huyện Ea H'leo | ||
29 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 11 | 10 | Huyện Ea H'leo | ||
30 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 12 | 16 | Huyện Ea H'leo | ||
31 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 13 | 16 | Huyện Ea H'leo | ||
32 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 14 | 18 | Huyện Ea H'leo | ||
33 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 15 | 18 | Huyện Ea H'leo | ||
34 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 16 | 13 | Huyện Ea H'leo | ||
35 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 17 | 105 | Huyện Ea H'leo | ||
36 | Nhà máy điện gió tại huyện Ea H'leo 18 | 47 | Huyện Ea H'leo | ||
IV | Huyện Krông Búk | 108 |
| ||
37 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 1 | 8 | Huyện Krông Búk | ||
38 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 2 | 7 | Huyện Krông Búk | ||
39 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 3 | 10 | Huyện Krông Búk | ||
40 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 4 | 14 | Huyện Krông Búk | ||
41 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 5 | 29 | Huyện Krông Búk | ||
42 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 6 | 18 | Huyện Krông Búk | ||
43 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 7 | 21 | Huyện Krông Búk | ||
V | Huyện Krông Năng | 84 |
| ||
44 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Năng 1 | 33 | Huyện Krông Năng | ||
45 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Năng 2 | 17 | Huyện Krông Năng | ||
46 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Năng 3 | 35 | Huyện Krông Năng | ||
VI | Huyện Krông Pắc | 17 |
| ||
47 | Nhà máy điện gió tại huyện Krông Pắc | 17 | Huyện Krông Pắc | ||
VII | Thị xã Buôn Hồ | 40 |
| ||
48 | Nhà máy điện gió tại thị xã Buôn Hồ 1 | 5 | Thị xã Buôn Hồ | ||
49 | Nhà máy điện gió tại thị xã Buôn Hồ 2 | 35 | Thị xã Buôn Hồ | ||
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 05 /NQ-HĐND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Diện tích | Địa điểm |
I | Bổ sung chỉ tiêu đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 96 |
|
1 | Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên | 96 | Huyện Buôn Đôn |
II | Điều chỉnh giảm chỉ tiêu đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 96 |
|
1 | Quy hoạch nghĩa trang nhân dân huyện Ea Kar | 23 | Huyện Ea Kar |
2 | Quy hoạch đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng tại huyện Krông Bông | 40 | Huyện Krông Bông |
3 | Quy hoạch đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng tại huyện Krông Ana | 33 | Huyện Krông Ana |
- 1Quyết định 1833/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1833/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 05/NQ-HĐND về điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 05/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực