- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 34/2010/QĐ-TTg ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,... tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại trồng quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).
5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
7. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
8. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, cùng với Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường | ||
Đường kính gốc (cm) | Chiều cao (m) | Đường kính tán (m) | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Lúa 2 vụ - 3 vụ: |
|
|
|
|
|
| - Lúa thường |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Lúa đặc sản |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Lúa cao sản |
|
|
| đ/m2 | 6.000 |
2 | Lúa 1 vụ |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
3 | Lúa nương, rẫy |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
4 | Bắp |
|
|
|
|
|
| - Bắp bo bo |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
| - Bắp nếp |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
5 | Khoai mì |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
6 | Khoai lang: |
|
|
|
|
|
| - Khoai lang thường |
|
|
| đ/m2 | 7.500 |
| - Khoai lang Nhật |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
7 | Khoai môn |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
8 | Củ dong riềng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
9 | Lá dong |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
10 | Đậu đen, đậu xanh |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
11 | Đậu phụng, đậu tương |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
12 | Mía: |
|
|
|
|
|
12.1 | Mía đường: |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
12.2 | Mía không ép đường: |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
13 | Su su, đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
14 | Rau các loại: |
|
|
|
|
|
| - Sú |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Súp lơ trắng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Súp lơ xanh |
|
|
| đ/m2 | 12.500 |
| - Đậu hòa lan |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Khoai tây |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cà rốt |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Cải thảo |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Củ dền |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Xà lách xoong |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Xà lách, cô rôn |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Bó xôi |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Paro |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
| - Cây Atisô: |
|
|
|
|
|
| + Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 37.000 |
| + Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 52.500 |
| - Cải các loại, tần ô |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Hành tây |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| - Hành, ngò, rau thơm |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cây kim châm |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cần tây |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| - Ớt cay |
|
|
| đ/m2 | 14.500 |
| - Ớt ngọt |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| - Ớt ngọt trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 37.500 |
| - Cà pháo, cà tím và các loại cà khác |
|
|
| đ/m2 | 9.000 |
| - Su hào |
|
|
| đ/m2 | 9.000 |
| - Bí thường |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| - Bí ngô Nhật |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Rau má |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Dưa leo, đậu leo (đậu cove), Đậu Nhật, Đậu đũa (cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Cà chua |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Ổ qua |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Mùng tơi, ngót, muồng, dền |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
15 | Dưa tây: |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/bụi | 34.000 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 71.000 |
16 | Sả |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
17 | Dâu tây: |
|
|
|
|
|
| - Trồng ngoài nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 71.000 |
18 | Cây Mâm xôi (Phúc Bồn tử) |
|
|
| đ/m2 | 240.000 |
19 | Môn, bạc hà |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
20 | Củ năng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
21 | Củ gừng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
22 | Các loại bông, hoa: |
|
|
|
|
|
22.1 | Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính: |
|
|
|
|
|
| - Hoa hồng ghép |
|
|
| đ/m2 | 91.000 |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 7.000 |
| - Hoa cúc |
|
|
| đ/m2 | 43.000 |
| - Hoa cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 58.000 |
| - Hoa ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 78.000 |
| - Hoa lay ơn |
|
|
| đ/m2 | 71.000 |
| - Hoa lys |
|
|
| đ/m2 | 93.500 |
| - Hoa xesra |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 61.500 |
| - Hoa đồng tiền |
|
|
| đ/m2 | 54.000 |
| - Hoa cát tường |
|
|
| đ/m2 | 112.000 |
| - Hoa mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 45.000 |
| - Hoa sa lem |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa sao tím |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 38.000 |
| - Hoa aga băng |
|
|
| đ/m2 | 28.000 |
| - Hoa thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 42.500 |
| - Hoa cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 65.500 |
22.2 | Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính: |
|
|
|
|
|
| - Hoa hồng ghép |
|
|
|
|
|
| + Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
| đ/cây | 7.500 |
| + Trồng tập trung thành rò, luống |
|
|
| đ/m2 | 90.000 |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 5.500 |
| - Hoa cúc |
|
|
| đ/m2 | 35.000 |
| - Hoa cúc nội |
|
|
| đ/m2 | 17.500 |
| - Hoa cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 64.000 |
| - Hoa lay ơn |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa lay ơn nội |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa lys |
|
|
| đ/m2 | 78.000 |
| - Hoa lys nội |
|
|
| đ/m2 | 32.000 |
| - Hoa xesra nội |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| - Hoa xesra |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 50.500 |
| - Hoa arum nội |
|
|
| đ/m2 | 28.000 |
| - Hoa đồng tiền ngoại |
|
|
| đ/m2 | 43.000 |
| - Hoa đồng tiền nội |
|
|
| đ/m2 | 21.500 |
| - Hoa cát tường |
|
|
| đ/m2 | 93.500 |
| - Hoa mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 37.500 |
| - Hoa sa lem |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa sao tím |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 31.500 |
| - Hoa aga băng |
|
|
| đ/m2 | 23.000 |
| - Hoa thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 35.000 |
| - Hoa cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 54.500 |
| - Hoa ly thơm giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 319.000 |
| - Hoa ly thơm giống trong nước |
|
|
| đ/m2 | 162.500 |
| - Hoa ly thường giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 162.500 |
| - Hoa ly thường giống trong nước |
|
|
| đ/m2 | 87.500 |
|
|
|
|
| ||
1 | Cà phê |
|
|
|
|
|
1.1 | Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,50 |
| đ/cây | 45.000 |
| - Năm 2 |
| 1,20 | 0,50 | đ/cây | 74.000 |
| - Năm 3 |
| 1,40 | 1,00 | đ/cây | 109.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
| >1,80 | 1,50 | đ/cây | 177.000 |
1.2 | Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,4-0,5 |
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 64.000 |
1.3 | Cà phê chè các loại (mật độ 2.800 cây/ ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,4 -0,5 |
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 64.000 |
1.4 | Cà phê mít (Chari) (mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 0.4 | 0.8 |
| đ/cây | 36.000 |
| - Năm 2 | 0.8 | 1.5 |
| đ/cây | 59.000 |
| - Năm 3 | 1.8 | 2.5 |
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm 4 | 3.5 | 2.5-3 |
| đ/cây | 116.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi | >8-15 | 3-3.5 |
| đ/cây | 188.000 |
1.5 | Cà phê ghép cao sản (mật độ 1.100 cây) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 115.000 |
| - Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 195.000 |
2 | Cây Chè: |
|
|
|
|
|
2.1 | Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 9.800 |
| - Năm 2 |
|
| >0,40 | đ/cây | 27.200 |
| - Năm 3 |
|
| >0,60 | đ/cây | 28.500 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 52.200 |
2.2 | Chè cành chất lượng cao (mật độ 15.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 11.200 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 18.200 |
| - Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 25.600 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 34.400 |
2.3 | Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 7.800 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.900 |
| - Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 16.100 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 20.500 |
3 | Cây Dâu: |
|
|
|
|
|
3.1 | Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 6.500 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
3.2 | Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
3.3 | Cây Dâu tằm ăn trái |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 đến năm 2 |
|
|
| đ/cây | 9.000 |
| - Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
4 | Cây Tiêu: |
|
|
|
|
|
4.1 | Trụ cây sống |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 76.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 105.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 160.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 225.000 |
4.2 | Trụ gỗ |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 96.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 115.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 175.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 251.000 |
4.3 | Trụ beton 20 x 20 cm |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 136.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 155.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 225.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 256.000 |
4.4 | Trụ xây gạch Φ 50 - 80cm |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 226.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 245.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 342.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 373.000 |
5 | Thanh long: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 43.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 128.000 |
6 | Cây Sầu riêng: |
|
|
|
|
|
6.1 | Cây sầu riêng hạt: |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1,5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 118.000 |
| - Năm 2 | 3 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 185.000 |
| - Năm 3 | 6 | 3,00 | 2,00 | đ/cây | 257.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 334.000 |
| - Năm 5 | 15 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 452.000 |
| - Năm 6 | 19 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 588.000 |
| - Năm 7 | 23 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 760.000 |
| - Năm 8 | 26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 998.000 |
| - Năm 9 | 30 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 1.238.000 |
| - Năm 10 | 34 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 1.454.000 |
| - Năm 11 trở di | 37 | >8,00 | 6,00 | đ/cây | 2.032.000 |
6.2 | Cây Sầu riêng ghép các loại |
|
|
|
|
|
| * Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 163.000 |
| - Năm 2 | 3 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 230.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 302.000 |
| - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 680.000 |
| - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 1.062.000 |
| - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 1.668.000 |
| - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 2.050.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 2.506.000 |
6.3 | Cây Sầu riêng Dona |
|
|
|
|
|
| * Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 166.000 |
| - Năm 2 | 5 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 232.000 |
| - Năm 3 | 8 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 381.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 977.000 |
| - Năm 5 | 18 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 1.580.000 |
| - Năm 6 | 22 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 2.045.000 |
| - Năm 7 | 25 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 2.527.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 3.109.000 |
7 | Cây Chôm chôm: |
|
|
|
|
|
7.1 | Chôm chôm thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 1,00 | đ/cây | 89.000 |
| - Năm 2 | 4 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 138.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,00 | 3,00 | đ/cây | 191.000 |
| - Năm 4 | 7 | 2,50 | 3,50 | đ/cây | 293.000 |
| - Năm 5 | 8 | 3,00 | 4,00 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm 6 | 10 | 3,50 | 5,00 | đ/cây | 506.000 |
| - Năm 7 | 12 | 4,00 | 5,00 | đ/cây | 599.000 |
| - Năm 8 | 18 | 4,50 | 5,50 | đ/cây | 720.000 |
| - Năm 9 | 20 | 4,50 | 6,00 | đ/cây | 841.000 |
| - Năm 10 | 22 | 4,00 | 6,00 | đ/cây | 943.000 |
| - Năm 11 trở đi | 24 | >4,00 | 6,00 | đ/cây | 1.006.000 |
7.2 | Chôm chôm (Thái lan) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,70 | đ/cây | 118.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,30 | 0,90 | đ/cây | 192.000 |
| - Năm 3 | 4 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 436.000 |
| - Năm 4 | 12 |
|
| đ/cây | 761.000 |
| - Năm 5 trở đi | 18 |
|
| đ/cây | 805.000 |
8 | Cây Điều: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 3,00 | đ/cây | |
| - Năm 5 | 18 | 4,00 | 3,50 | đ/cây | |
| - Năm 6 | 20 | 4,5 | 4 | đ/cây | |
| - Năm 7 | 21 | 5,0 | 4,5 | đ/cây | |
| - Năm 8 trở đi | >22 | >6 | >4 | đ/cây | |
8.2 | Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 0,80 | 0,80 | đ/cây | 72.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,20 | 1,20 | đ/cây | 108.000 |
| - Năm 3 | 8 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 181.000 |
| - Năm 4 | 10 | 1,80 | 2,50 | đ/cây | 254.000 |
| - Năm 5 | 12 | 2,20 | 3,00 | đ/cây | 323.000 |
| - Năm 6 | 15 | 2,60 | 3,50 | đ/cây | 387.000 |
| - Năm 7 | 18 | 3,20 | 4,50 | đ/cây | 447.000 |
| - Năm 8 | 21 | 3,60 | 6,00 | đ/cây | 506.000 |
| - Năm 9 | 23 | 4,00 | 7,00 | đ/cây | 570.000 |
| - Năm 10 | >25 | 4,50 | >8,00 | đ/cây | 630.000 |
| - Năm 11 trở đi | >25 | >4,5 | >9 | đ/cây | 689.000 |
9 | Cây Mít |
|
|
|
|
|
9.1 | Mít tố nữ |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 67.000 |
| - Năm 2 | 12 | 4,00 | 4,00 | đ/cây | 104.000 |
| - Năm 3 | 13 | 4,20 | 4,50 | đ/cây | 147.000 |
| - Năm 4 | 15 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 190.000 |
| - Năm 5 | 20 | 5,00 | 5,30 | đ/cây | 285.000 |
| - Năm 6 | 22 | 5,50 | 5,80 | đ/cây | 381.000 |
| - Năm 7 | 25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 439.000 |
| - Năm 8 | >25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 543.000 |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 631.000 |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 719.000 |
| - Năm 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 762.000 |
9.2 | Mít thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 62.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 98.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 142.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 260.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 328.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 363.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 |
10 | Cây Xoài: |
|
|
|
|
|
10.1 | Cây Xoài ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 225.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 310.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 425.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 560.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 750.000 |
10.2 | Cây Xoài (loại khác) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1,5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 63.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 99.000 |
| - Năm 3 | 15 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 140.000 |
| - Năm 4 | 19 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 255.000 |
| - Năm 6 | 26 | 5,00 | 4,00 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi | >26 | >5 | >4,5 | đ/cây | 495.000 |
11 | Cây Dừa: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 3 | 1,50 |
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 |
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 |
| đ/cây | 110.000 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 |
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm 5 - 10 | 23 | 5,00 |
| đ/cây | 225.000 |
| - Năm thứ 11 trở đi | >26 | 6,00 |
| đ/cây | 280.000 |
12 | Cây Bơ: |
|
|
|
|
|
12.1 | Cây Bơ thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 66.000 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 114.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 162.000 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 210.000 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 257.000 |
| - Năm 6 | 26 | 6,00 | 4,00 | đ/cây | 425.000 |
| - Năm 7 | >26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 585.000 |
| - Năm 8 đến năm 9 |
|
|
| đ/cây | 833.000 |
| - Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.080.000 |
12.2 | Cây Bơ ghép |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 147.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 195.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 242.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 290.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 638.000 |
| - Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 738.000 |
| - Năm 8 |
|
|
| đ/cây | 886.000 |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.733.000 |
13 | Cây Vú sữa. Sabochê. Lêkima |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 -3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 4- 6 |
|
|
| đ/cây | 280.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 425.000 |
14 | Cây Mơ: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 130.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
15 | Cây Me: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 125.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
16 | Cây Đào má hồng: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 | 2.5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 125.000 |
| - Năm 4 | 10 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 170.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi | >10 | >3,5 | >3,5 | đ/cây | 210.000 |
17 | Cây Hồng ăn trái: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 51.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 127.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 204.000 |
| - Năm 5 | 15 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 340.000 |
| - Năm 6 - 8 | 20 | 4,50 | 3,50 | đ/cây | 566.000 |
| - Năm 8 - 10 | 25 | 5,50 | 4,50 | đ/cây | 850.000 |
| - Năm 11 - 19 | >25 | 6,00 | 5,50 | đ/cây | 1.360.000 |
| - Năm thứ 20 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.020.000 |
18 | Bưởi |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 111.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 142.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 191.000 |
| - Năm 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 240.000 |
19 | Cam, Quýt: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 144.000 |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 185.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 218.000 |
20 | Chanh: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 41.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 95.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 125.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 185.000 |
21 | Cóc. Mận: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
22 | Cây Mận Tam hoa |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
|
| 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
|
| 63.000 |
| - Năm 3 |
|
|
|
| 140.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
| 280.000 |
23 | Ca cao: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 39.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | 62.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 87.000 |
| - Năm thứ 4 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 117.000 |
| - Năm thứ 5 | 14 | 3,00 | 3,50 | đ/cây | 150.000 |
| - Năm thứ 6 | 16 | 3,50 | 4,00 | đ/cây | 183.000 |
| - Năm thứ 7 | 18 | 4,00 | 4,50 | đ/cây | 220.000 |
| - Năm thứ 8 | 20 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 260.000 |
| - Năm thứ 9 | >22 | >5,00 | >5,50 | đ/cây | 300.000 |
| - Năm thứ 10 |
|
|
| đ/cây | 350.000 |
| - Năm thứ 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 380.000 |
24 | Nhãn: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1.5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 50.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 63.000 |
| - Năm 3 | 7 | 2,00 | 2,00 | đ/cây | 93.000 |
| - Năm 4 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 140.000 |
| - Năm 5 - 7 | 20 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | >25 | >4,00 | >4,00 | đ/cây | 700.000 |
25 | Cây Cau: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 110.000 |
| - Cây đang thu hoạch |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
26 | Cây ổi. Táo. Cari: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
27 | Chuối thời kỳ trổ: |
|
|
|
|
|
27.1 | Trồng đơn lẻ |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 150.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 240.000 |
27.2 | Trồng tập trung trên diện tích lớn |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 24.000 |
28 | Đu đủ: |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
29 | Mãng cầu: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 77.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 116.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 178.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 246.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 344.000 |
30 | Măng cụt: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2-3 | 0.5 |
| đ/cây | 100.000 |
| - Năm 2 | 4 | 1 |
| đ/cây | 145.000 |
| - Năm 3 | 5 | 1.5-2 |
| đ/cây | 198.000 |
| - Năm 4 | 6 | 2.5 |
| đ/cây | 254.000 |
| - Năm 5 | 8 | 2.8 |
| đ/cây | 360.000 |
| - Năm 6 | 10 | 3.5 |
| đ/cây | 446.000 |
| - Năm 7 | 12 | 4.0 |
| đ/cây | 623.000 |
| - Năm 8 | 14 | 5.0 |
| đ/cây | 882.000 |
| - Năm 9 | 16 | 5-6 |
| đ/cây | 1.207.000 |
| - Năm 10 | 20 | 6-8 |
| đ/cây | 1.533.000 |
| - Năm 11 trở đi | 25-35 | 10-25 |
| đ/cây | 1.859.000 |
31 | Bom. Lê: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 2 - 3 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 4 - 6 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
32 | Cây Nhót |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 110.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
33 | Cây Chùm ruột |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
34 | Cây Sơ ri |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 53.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
| - Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 318.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 637.000 |
35 | Cây Khế |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 90.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
36 | Cây Vải |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 56.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 78.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
| - Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 318.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 637.000 |
37 | Dứa (thơm): |
|
|
|
|
|
37.1 | Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
37.2 | Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
38 | Mác mác (kể cả giàn): |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
39 | Diệp hạ châu |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
|
|
|
|
| ||
40.1 | Trứng cá |
|
|
|
|
|
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Đường kính: > = 20 cm |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
40.2 | Bạch đàn: |
|
|
|
|
|
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Đường kính: > = 20 cm |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
40.3 | Quế |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 21.000 |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
40.4 | Cây Tre. Lồ ô: |
|
|
|
|
|
| - Cây non chưa sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Cây lớn sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
40.5 | Cây Tre mạnh tông |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/bụi | 55.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/bụi | 100.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/bụi | 125.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/bụi | 210.000 |
40.6 | Cây Huỷnh |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ từ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Trồng. Nuôi dưỡng. Bảo vệ từ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Trồng. N/dưỡng. B/vệ từ 16 - 20 năm |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
40.7 | Cây Phượng. Cây Bàng |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 21.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 110.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 198.000 |
40.8 | Cây Thông |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 26.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 29.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 32.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| - Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 135.000 |
40.9 | Cây Sao |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 69.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 123.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 145.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 168.000 |
| - Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 220.000 |
| - Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 325.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 412.000 |
40.10 | Cây Muồng đen (mật độ trồng 1000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Cây có chiều cao >1.5 - 2 m, đường kính gốc 2 - 3.5cm | đ/cây | 70.000 | |||
| - Cây có chiều cao > 2 - 3 m, đường kính gốc 3.5cm - 5cm | đ/cây | 100.000 | |||
| - Cây có chiều cao > 3 - 4 m, đường kính gốc 5 cm - 7 cm | đ/cây | 120.000 | |||
| - Cây có chiều cao > 4 - 6 m, đường kính gốc 7cm - 15cm | đ/cây | 141.000 | |||
| - Cây có chiều cao > 6 - 8 m, đường kính gốc 15cm - 30cm | đ/cây | 212.000 | |||
| - Cây có chiều cao>8 - 10m, đường kính gốc 30 cm - 35cm | đ/cây | 425.000 | |||
|
|
|
|
| ||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | |
| - Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
40.12 | Cây huỳnh đàn (sa) |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 1 - 2 |
|
|
| đ/cây | 130.000 |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 212.000 |
| - Năm 5 - 6 |
|
|
| đ/cây | 354.000 |
| - Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ từ 7 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 780.000 |
| - Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ trên 10 năm |
|
|
| đ/cây | 1.135.000 |
|
|
|
|
| ||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 150.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 150.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 180.000 |
| - Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 350.000 |
40.14 | Cây Cẩm lai |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 44.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 68.000 |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 82.000 |
| - Năm thứ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 165.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 248.000 |
40.15 | Cây Bời lời |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.500 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - năm 4 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 71.000 |
| - Năm thứ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 113.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 212.000 |
40.16 | Cây Xà cừ |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - năm 4 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 106.000 |
| - Năm thứ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 184.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 283.000 |
40.17 | Cây Bồ kết |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 6.500 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - năm 4 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 57.000 |
| - Năm thứ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 106.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 212.000 |
40.18 | Cây Xoan |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 21.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm thứ 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 198.000 |
40.19 | Cây cao su |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 37.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 61.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 85.000 |
| - Năm 4 | 10 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 111.000 |
| - Năm 5 | 12 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 183.000 |
| - Năm 6 | 15 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 282.000 |
| - Năm 7 | 17 | 4,00 | 3,50 | đ/cây | 442.000 |
| - Năm 8 | >20 | >4,00 | >3,50 | đ/cây | 673.000 |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 1.042.000 |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 1.597.000 |
| - Năm 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.758.000 |
41 | Cây Macca |
|
|
|
|
|
41.1 | Cây Macca thường (mật độ 40 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
|
| 85.000 |
| - Năm 2 |
|
|
|
| 119.000 |
| - Năm 3 |
|
|
|
| 156.000 |
| - Năm 4 |
|
|
|
| 241.000 |
| - Năm 5 |
|
|
|
| 343.000 |
| - Năm 6 |
|
|
|
| 465.000 |
| - Năm 7 |
|
|
|
| 612.000 |
| - Năm 8 trở đi |
|
|
|
| 788.000 |
41.2 | Cây macca ghép (mật độ 40 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
|
| 112.000 |
| - Năm 2 |
|
|
|
| 146.000 |
| - Năm 3 |
|
|
|
| 183.000 |
| - Năm 4 |
|
|
|
| 274.000 |
| - Năm 5 |
|
|
|
| 382.000 |
| - Năm 6 |
|
|
|
| 512.000 |
| - Năm 7 |
|
|
|
| 668.000 |
| - Năm 8 trở đi |
|
|
|
| 855.000 |
42 | Các loại cây khác: |
|
|
|
|
|
| - Cỏ voi. Cỏ sữa |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Gừng. Nghệ |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Vông trụ rào |
|
|
| đ/cây | 7.000 |
| - Hàng rào dâm bụt |
|
|
| đ/mdài | 10.000 |
|
|
|
|
| ||
1 | Loại trồng trong chậu (tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dới 100 chậu/hộ) |
|
|
|
|
|
1.1 | Đơn giá hỗ trợ di đời |
|
|
|
|
|
| - Chậu có đường kính miệng: <10 cm |
|
|
| đ/chậu | 2.000 |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 10 cm -< 20cm |
|
| đ/chậu | 10.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm |
|
| đ/chậu | 26.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm |
|
| đ/chậu | 45.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm |
|
| đ/chậu | 65.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm |
|
| đ/chậu | 90.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 80 cm trở lên |
|
| đ/chậu | 130.000 | |
1.2 | Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu |
|
|
|
| |
| - Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 500 - 1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
| - Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 | |||||
2 | Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vờn) |
|
|
|
| |
2.1 | Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơ mu, cây Hoa sú, Liễu rủ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Phượng tím, Đào nhật tân, Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan. |
|
|
|
| |
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 198.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 283.000 |
2.2 | Thiên trúc, Thần tài, Trường sinh, Huyết dụ, Lài hai màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc vàng |
|
|
|
| |
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
2.3 | Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh |
|
|
|
| |
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 56.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 198.000 |
2.4 | Hoa Hồng tường vi, cây Lá đỏ |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 56.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
2.5 | Cây Móng cọp |
|
|
|
|
|
| - Đến 10 tháng |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Từ 11 - 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 71.000 |
| - Trên 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
2.6 | Cau cảnh, Dừa cảnh |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 - 5 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 113.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
2.7 | Cây Dâm bụt ghép |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 56.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 113.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
2.8 | Cây Cùm rụm (bình quân 18 cây/m dài) |
|
|
| md | 56.000 |
2.9 | Tre cảnh, Trúc cảnh |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/bụi | 28.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/bụi | 56.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/bụi | 85.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/bụi | 113.000 |
2.10 | Hồng môn |
|
|
| đ/m2 | 56.000 |
Ghi chú:
- Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây,...để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây.
- Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.
- 1Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 54/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 16Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 5Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 34/2010/QĐ-TTg ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 54/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực