Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1141/SXD-QLXD ngày 14/11/2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 198/BC-STP ngày 11/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết có 02 phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế các Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011, Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 và Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ DI DỜI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
A | Mộ đất |
|
|
1 | Mộ đất bình thường | đồng/mộ | 1.380.000 |
2 | Mộ đã cải táng | " | 828.000 |
B | Mộ xây |
|
|
1 | Mộ xây bình thường: qui cách 1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia | " | 3.174.000 |
2 | Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác) | " | 4.416.000 |
3 | Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m | " | 7.728.000 |
4 | Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men (hoặc đá rữa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia. | " | 11.040.000 |
5 | Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2 cặp lân sen bằng sứ. | " | 16.560.000 |
6
| Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5, nhưng: |
|
|
- Ốp đá granite, loại đá đỏ | " | 55.200.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá đen | " | 33.120.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá vàng | " | 24.840.000 |
GHI CHÚ:
1. Đối với các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân hủy: Được cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 3.312.000 đồng/mộ. Chi phí này được chi trả thực tế, có biên bản nghiệm thu xác nhận.
3. Mộ xây sanh phần (không có hài cốt): Khi tính bồi thường phải trừ đi chi phí cải táng mộ đất 1.380.000 đồng/mộ.
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
Mã hiệu | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
N1 | - Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng khung BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi. | đồng/m2 | 3.422.000 |
|
N2 | - Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng khung BTCT, mái ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn vôi. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1. | đồng/m2 | 2.898.000 |
|
N3 | - Nhà 2 tầng tường chịu lực (gạch thẻ, gạch chỉ, chiều dày ≥ 200mm), sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần nhựa, mái ngói hoặc tole. | đồng/m2 | 2.539.000 |
|
N4 | - Nhà 1 tầng mái bằng, mái nghiêng BTCT, khung BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi. | đồng/m2 | 2.939.000 |
|
N5 | - Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, sê nô BTCT có thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM, tường chịu lực (chiều dày ≥ 200mm) quét vôi, chiều cao thông thủy >3m | đồng/m2 | 2.512.000 | Nếu chiều cao thông thủy <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại |
N6 | - Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, trần nhựa hộp, nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao thông thủy >3m | đồng/m2 | 2.167.000 | nt |
N7 | - Nhà 1 tầng, tường chịu lực (chiều dày ≥ 200mm) quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m | đồng/m2 | 1.987.000 | Nếu chiều cao thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại |
N8 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m | đồng/m2 | 1.711.000 | nt |
N9 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m. | đồng/m2 | 1.270.000 | nt |
N10 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m. | đồng/m2 | 1.214.000 | nt |
N11 | - Nhà sàn kiên cố. | đồng/m2 | 1.076.000 |
|
N12 | - Nhà sàn bán kiên cố. | đồng/m2 | 828.000 |
|
N13 | - Nhà 1 tầng cao > 3m, tường đất, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM. | đồng/m2 | 773.000 |
|
N14 | - Nhà 1 tầng cao < 3m, tường đất, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM. | đồng/m2 | 690.000 |
|
N15 | - Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT | đồng/m2 | 1.849.000 |
|
N16 | - Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT | đồng/m2 | 1.601.000 |
|
N17 | - Nhà xưởng (kho), khung kèo thép dạng tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT | đồng/m2 | 1.228.000 |
|
N18 | - Nhà để xe mái tole (khung gỗ hoặc thép, không vật liệu bao che, nền xi măng) | đồng/m2 | 593.000 |
|
N19 | - Mái hiên bằng tole, ngói (chưa tính nền) | đồng/m2 | 262.000 |
|
N20 | - Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái ngói hoặc tole (fibro xi măng); sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao thông thủy từ 2,5m trở lên | đồng/m2 | 912.000 | Nếu chiều cao thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà rầm cùng loại |
C1 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ | đồng/m2 | 248.000 |
|
C2 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro | đồng/m2 | 331.000 |
|
C3 | - Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng | đồng/m2 | 414.000 |
|
C4 | - Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng | đồng/m2 | 552.000 |
|
C5 | - Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng | đồng/m2 | 690.000 |
|
B1 | - Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT | đồng/m3 | 1.352.000 |
|
B2 | - Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT | đồng/m3 | 1.242.000 |
|
B3 | - Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT | đồng/m3 | 1.490.000 |
|
B4 | - Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT | đồng/m3 | 1.380.000 |
|
B5 | - Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ | đồng/m2 | 276.000 |
|
B6 | - Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh | đồng/hệ thống | 6.486.000 |
|
S1 | - Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông | đồng/m2 | 186.000 | Đã tính bê tông lót nền |
S2 | - Sân lát gạch đất nung, đan BT | đồng/m2 | 173.000 | |
S3 | - Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng | đồng/m2 | 159.000 | |
S4 | - Sân xi măng, nhựa đường | đồng/m2 | 138.000 | |
TR1 | - Tường rào xây gạch lưới B40 | đồng/m2 | 393.000 |
|
TR2 | - Tường rào xây gạch | đồng/m2 | 552.000 |
|
TR3 | - Tường rào song sắt | đồng/m2 | 600.000 |
|
TR4 | - Tường rào lam bê tông | đồng/m2 | 835.000 |
|
TR5 | - Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng | đồng/m2 | 1.249.000 |
|
TR6 | - Cổng panô sắt mở kiểu bản lề | đồng/m2 | 738.000 |
|
TR7 | - Cổng song sắt bằng sắt hộp | đồng/m2 | 552.000 |
|
TR8 | - Cổng sắt thô sơ | đồng/m2 | 366.000 |
|
TR9 | - Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ | đồng/m2 | 18.000 |
|
G1 | - Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 704.000 |
|
G2 | - Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 897.000 |
|
G3 | - Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 1.173.000 |
|
G4 | - Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 1.684.000 |
|
G5 | - Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | đồng/m | 2.167.000 |
|
G6 | - Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng bê tông | đồng/m | 1.663.000 |
|
G7 | - Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 1.932.000 |
|
G8 | - Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 2.657.000 |
|
G9 | - Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | đồng/m | 3.540.000 |
|
G10 | - Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng bê tông | đồng/m | 4.493.000 |
|
G11 | - Giếng bộng đất nung đường kính <= 0.8m, sâu =< 10m | đồng/m | 242.000 |
|
G12 | - Giếng bộng đất nung đường kính >0.8m, sâu =< 10m | đồng/m | 297.000 |
|
G13 | - Giếng nước đóng đường kính D=<60mm | đồng/ giếng | 897.000 |
|
G14 | - Giếng nước đóng đường kính D>60mm | đồng/ giếng | 1.339.000 |
|
K1 | - Kết cấu BTCT đỗ tại chỗ cho cấu kiện độc lập | đồng/m3 | 6.031.000 |
|
K2 | - Kết cấu BTCT lắp ghép riêng lẻ | đồng/m3 | 3.271.000 |
|
K3 | - Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng) | đồng/m3 | 2.539.000 |
|
K4 | - Móng đá chẻ (đơn, băng) | đồng/m3 | 952.000 | Nếu móng xây gạch tính bằng 0,8 giá móng cùng loại |
K5 | - Đá chẻ xếp khan | đồng/m3 | 911.000 |
|
K6 | - Đá lô ca xếp khan | đồng/m3 | 407.000 |
|
K7 | - Đắp nền đất sét | đồng/m3 | 83.000 |
|
K8 | - Đắp đất tôn nền | đồng/m3 | 75.000 |
|
K9 | - Công đào ao | đồng/m3 | 61.000 |
|
K10 | - San đất trả lại mặt bằng đất mượn | đồng/m2 | 1.000 |
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ | ||||
K11 | - Nhà 1 tầng không có sê nô | đồng/m2 | 932.000 |
|
K12 | - Nhà 1 tầng có sê nô | đồng/m2 | 1.484.000 |
|
K13 | - Nhà 2 tầng trở lên | đồng/m2 | 2.070.000 |
|
GHI CHÚ:
I. Đối với nhà ở (loại Ni):
A. Đối với những công trình, vật kiến trúc xây dựng có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp, có tính riêng biệt mà đơn giá bồi thường đã được UBND tỉnh quy định không phù hợp với công trình, vật kiến trúc đó thì Hội đồng bồi thường các cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan xác định cụ thể trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để thực hiện.
B. Các loại nhà từ N1 đến N10 chưa tính ốp gạch kệ bếp, chưa tính khu vệ sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện và nước trong nhà.
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại và 1 hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh (chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh)
2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
- Điện trong nhà: 110.000 đồng/m2 sàn
- Nước trong nhà: 69.000 đồng/m2 sàn
Đơn giá điện, nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N17 tính bằng 75% đơn giá điện, nước; nhà N20 tính bằng 50% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn giá lan can cầu thang:
- Lan can cầu thang sắt: 384.000 đồng/md
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ: 540.000 đồng/md
- Lan can cầu thang inox: 660.000 đồng/md
- Lan can cầu thang gỗ: 780.000 đồng/md
- Trụ đề ba gỗ: 960.000đồng/cái (đối với loại có đường kính quy đổi >15cm, giá: 1.200.000 đồng/cái).
C. Đơn giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng: 22.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi măng: 117.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch ceramic: 166.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 345.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít 621.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường: 21.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường: 30.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 35.000 đồng/m2 sàn;
8. Sơn vôi tường: 145.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 173.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn matít: 283.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 345.000 đồng/m2 sàn;
10. Trát vữa vào tường: 128.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 152.000 đồng/m2 sàn;
11. Trần cót ép: 110.000 đồng/m2 trần;
12. Trần ván ép, nhựa, tole: 124.000 đồng/m2 trần;
13. Trần thạch cao: 166.000 đồng/m2 trần;
14. Trần gỗ: 373.000 đồng/m2 trần gỗ.
15. Ốp gạch men, cêramíc: 207.000 đồng/m2 gạch ốp;
16. Ốp lambri gỗ: 345.000 đồng/m2 gỗ ốp;
17. Nhà có gác lỡ gỗ: 483.000 đồng/m2 gác gỗ;
18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 331.000 đồng/m2;
19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2 sàn lững: 814.000 đồng/m2 sàn lững;
20. Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt: 222.000 đồng/m2 cửa.
21. Đối với vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 840.000 đồng/m3, nếu được đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
II. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3 thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục C. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 138.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
III. Đối với tường rào (loại Tri):
- Tường rào loại Tri chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr1 có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm: 58.000 đồng/m2 lưới B40. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 50% giá lưới B40 nêu trên.
- Tường rào Tr3 chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr3 có kể đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 331.000 đồng/m2 song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
IV. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính./.
V. Hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá nhà khi bị phá dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà diện tích còn lại không đảm bảo công năng sử dụng hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu của bước cột hoặc bước gian đó không đảm bảo an toàn thì được bồi thường cho toàn bộ bước cột hoặc bước gian, trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về đơn giá nhà rầm để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất do giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về đơn giá nhà rầm để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND
- 12Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất do giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 41/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra