- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 14 tháng 2 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngàày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 122/TT-LS ngày 27 tháng 01 năm 2006, về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường, cụ thể:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng qui trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là loại cây A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào bảng loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các các cây ăn quả thuộc giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Các trường hợp cây trồng quá mật độ chuẩn, khi tính toán phải áp dụng đơn giá bồi thường theo diện tích nhân hệ số điều chỉnh chất lượng vườn cây. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
3. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chính xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng đền bù các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
4. Đối với một số loại rau đặc sản của Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan, do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2-3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
5. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng đền bù các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng đền bù các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây tương đương, Hội đồng đền bù các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2006/QĐ-UBND ngày 14/2/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số TT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường | ||
Đường kính gốc (cm) | Chiều cao (m) | Đường kính tán (m) | ||||
I | CÂY HÀNG NĂM | |||||
1 | Lúa 2 vụ: | |||||
| - Lúa thường |
|
|
| đ/m2 | 2.250 |
| - Lúa đặc sản |
|
|
| đ/m2 | 3.500 |
| - Lúa cao sản |
|
|
| đ/m2 | 2.800 |
2 | Lúa nương, rẫy |
|
|
| đ/m2 | 1.200 |
3 | Bắp |
|
|
| đ/m2 | 2.250 |
4 | Khoai mì |
|
|
| đ/m2 | 1.500 |
5 | Khoai lang: | |||||
| - Khoai lang thường |
|
|
| đ/m2 | 2.000 |
| - Khoai lang Nhật |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
6 | Khoai môn |
|
|
| đ/m2 | 5.500 |
7 | Củ dong riềng |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
8 | Lá dong |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
9 | Đậu đen, Đậu xanh |
|
|
| đ/m2 | 2.500 |
10 | Đậu phụng, Đậu tương |
|
|
| đ/m2 | 3.000 |
11 | Mía: | |||||
11.1 | + Mía đường: | |||||
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 3.500 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 6.000 |
11.2 | + Mía không ép đường: | |||||
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 4.800 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
12 | Dứa (thơm): | |||||
12.1 | + Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) | |||||
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
12.2 | + Các loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) | |||||
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 6.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
13 | Su su (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 6.500 |
14 | Mác mác (kể cả giàn) | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 7.200 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
15 | Rau các loại | |||||
| - Sú |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Súp lơ trắng |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Súp lơ xanh |
|
|
| đ/m2 | 9.500 |
| - Đậu hòa lang |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Khoai tây |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Cà rốt, cải thảo |
|
|
| đ/m2 | 9.500 |
| - Củ dền, Cô rôn |
|
|
| đ/m2 | 6.000 |
| - Xà lách xoong, Xà lách |
|
|
| đ/m2 | 9.500 |
| - Paro |
|
|
| đ/m2 | 17.000 |
| - Cây Atisô: |
|
|
|
|
|
| * Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| * Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 30.000 |
| - Cải các loại, Tần ô |
|
|
| đ/m2 | 6.500 |
| - Hành tây |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Hành, Ngò, Rau thơm |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Cây kim châm |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Cần tây |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Ớt cay |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Ớt ngọt |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Cà pháo, cà tím, các loại cà khác |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Su hào |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Bí ngô Nhật |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Rau má |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Các loại đậu: leo, nhật, cove, đũa (cả giàn) |
|
| đ/m2 | 7.000 | |
| - Đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Cà chua |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Dưa leo |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
16 | Dưa tây: | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/bụi | 20.000 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 40.000 |
17 | Sả |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
18 | Dâu tây: | |||||
| - Giống cũ |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
| - Giống mới |
|
|
| đ/m2 | 50.000 |
19 | Môn, Bạc hà |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
20 | Các loại bông, hoa: | |||||
| - Hoa hồng ghép | |||||
| * Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| * Trồng tập trung thành rò, luống |
|
|
| đ/m2 | 50.000 |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 3.000 |
| - Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà lưới, nhà kính) |
|
| đ/m2 | 40.000 | |
| - Hoa Cúc ngoại không nhà lưới |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| - Hoa Cúc nội |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Hoa Cẩm chướng (kể cả nhà lưới, nhà kính) |
|
| đ/m2 | 40.000 | |
| - Hoa Ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa Lay ơn ngoại |
|
|
| đ/m2 | 35.000 |
| - Hoa Lay ơn nội |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
| - Hoa Lys ngoại |
|
|
| đ/m2 | 45.000 |
| - Hoa Lys nội |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| - Hoa Xesra nội |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Hoa Xesra ngoại |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| - Hoa Arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
| - Hoa Arum nội |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
II | CÂY LÂU NĂM | |||||
1 | Cây Cà phê: | |||||
1.1 | + Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
| 0,50 |
| đ/cây | 18.000 |
| - Năm 2 |
| 1,20 | 0,50 | đ/cây | 28.000 |
| - Năm 3 |
| 1,40 | 1,00 | đ/cây | 39.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
| >1,80 | 1,50 | đ/cây | 55.000 |
1.2 | + Cà phê chè (Catimo) (mật độ 5.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
| 0,4-0,5 |
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 15.000 |
| - Năm 3 |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 20.000 |
1.3 | + Cà phê chè (Arabica) (mật độ 2.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
| 0,50 |
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 2 |
| 1,20 | 0,50 | đ/cây | 15.000 |
| - Năm 3 |
| 1,40 | 1,00 | đ/cây | 18.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
| >1,80 | 1,50 | đ/cây | 20.000 |
1.4 | + Cà phê mít (Chari) (mật độ 830 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| Đ/cây | 10.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
2 | Cây chè: | |||||
2.1 | + Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 3.500 |
| - Năm 2 |
|
| >0,40 | đ/cây | 4.500 |
| - Năm 3 |
|
| >0,60 | đ/cây | 6.500 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 7.500 |
2.2 | + Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 1.200 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 2.000 |
| - Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 2.500 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 3.800 |
2.3 | + Chè ô long (mật độ 15.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| Đ/cây | 7.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 9.000 |
2.4 | + Chè Tứ quý, Thúy ngọc, Kim tuyên (mật độ 15.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 3.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| Đ/cây | 4.500 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 7.500 |
3 | Cây dâu | |||||
3.1 | + Cây dâu thường | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 1.200 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 4.500 |
3.2 | + Cây dâu lai (mật độ 42.000 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 2.500 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 4.500 |
3.3 | + Cây dâu tằm ăn trái | |||||
| - Năm 1 đến năm 2 |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| - Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
4 | Cây Tiêu: | |||||
4.1 | + Trụ cây sống | |||||
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 75.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 110.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 150.000 |
4.2 | + Trụ gỗ | |||||
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 90.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 125.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 160.000 |
4.3 | + Trụ bêtông 20 x 20 cm | |||||
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 90.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 115.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 140.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 180.000 |
| + Trụ xây gạch f 50 - 80 cm | |||||
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 130.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 165.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 200.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 230.000 |
5 | Thanh long: | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 18.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
6 | Cây sầu riêng: | |||||
6.1 | Cây sầu riêng hạt | |||||
| * Thời kỳ XDCB |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 48.000 |
| - Năm 2 | 3,00 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 78.000 |
| - Năm 3 | 6 | 3,00 | 2,00 | đ/cây | 108.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 144.000 |
| - Năm 5 | 15 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 204.000 |
| - Năm 6 | 19 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 240.000 |
| - Năm 7 | 23 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 360.000 |
| * Thời kỳ thu hoạch |
|
|
|
|
|
| - Năm 8 | 26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 600.000 |
| - Năm 9 | 30 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 780.000 |
| - Năm 10 | 34 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 960.000 |
| - Năm 11 | 37 | >8 | 6,00 | đ/cây | 1.200.000 |
6.2 | + Cây Sầu riêng ghép | |||||
| * Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 70.000 |
| - Năm 2 | 3 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 100.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 200.000 |
| - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 400.000 |
| - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 500.000 |
| - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 700.000 |
| *Thời kỳ thu hoạch: |
|
|
|
|
|
| - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 900.000 |
| - Năm 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 1.200.000 |
6.3 | + Sầu riêng ghép (Thái Lan) | |||||
| - Năm 1 | 1,80 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 70.000 |
| - Năm 2 | 3,00 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 100.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 200.000 |
| - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 300.000 |
| - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 400.000 |
| - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 600.000 |
| - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 800.000 |
| - Năm 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 1.300.000 |
7 | Cây Chôm chôm: | |||||
7.1 | + Chôm chôm thường | |||||
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 1,00 | đ/cây | 36.000 |
| - Năm 2 | 4 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,00 | 3,00 | đ/cây | 84.000 |
| - Năm 4 | 7 | 2,50 | 3,50 | đ/cây | 114.000 |
| - Năm 5 | 8 | 3,00 | 4,00 | đ/cây | 156.000 |
| - Năm 6 | 10 | 3,50 | 5,00 | đ/cây | 198.000 |
| - Năm 7 | 12 | 4,00 | 5,00 | đ/cây | 228.000 |
| - Năm 8 | 18 | 4,50 | 5,50 | đ/cây | 324.000 |
| - Năm 9 | 20 | 4,50 | 6,00 | đ/cây | 360.000 |
| - Năm 10 | 22 | 4,00 | 6,00 | đ/cây | 384.000 |
| - Năm 11 | 24 | >4 | 6,00 | đ/cây | 420.000 |
7.2 | + Chôm chôm (Thái Lan) | |||||
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,70 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,30 | 0,90 | đ/cây | 120.000 |
| - Năm 3 – 4 | 4 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 450.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 550.000 |
8 | Cây Điều | |||||
8.1 | + Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 7.200 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | 13.200 |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 21.600 |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 3,00 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm 5 – 7 | 18 | 4,00 | 3,50 | đ/cây | 50.400 |
| - Năm 8 trở đi | >22 | >6 | >4 | đ/cây | 84.000 |
8.2 | + Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) | |||||
| - Năm 1 | 2 | 0,80 | 0,80 | đ/cây | 24.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,20 | 1,20 | đ/cây | 36.000 |
| - Năm 3 | 8 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 48.000 |
| - Năm 4 | 10 | 1,80 | 2,50 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 5 | 12 | 2,20 | 3,00 | đ/cây | 78.000 |
| - Năm 6 | 15 | 2,60 | 3,50 | đ/cây | 96.000 |
| - Năm 7 | 18 | 3,20 | 4,50 | đ/cây | 132.000 |
| - Năm 8 | 21 | 3,60 | 6,00 | đ/cây | 156.000 |
| - Năm 9 | 23 | 4,00 | 7,00 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm 10 | >25 | 4,50 | >8 | đ/cây | 216.000 |
| - Năm 11 | >25 | >4,5 | >9 | đ/cây | 240.000 |
9 | Cây Mít tố nữ | |||||
| - Năm 1 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm 2 | 12 | 4,00 | 4,00 | đ/cây | 48.000 |
| - Năm 3 | 13 | 4,20 | 4,50 | đ/cây | 66.000 |
| - Năm 4 | 15 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 120.000 |
| - Năm 5 | 20 | 5,00 | 5,30 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm 6 | 22 | 5,50 | 5,80 | đ/cây | 300.000 |
| - Năm 7 | 25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 324.000 |
| - Năm 8 | >25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 360.000 |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 384.000 |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 420.000 |
| - Năm 11 |
|
|
| đ/cây | 456.000 |
10 | Cây Xoài: | |||||
10.1 | + Cây Xoài ghép (giống ngoại ) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 47.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 175.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 225.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 305.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 380.000 |
10.2 | + Cây Xoài (loại khác) | |||||
| - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 48.000 |
| - Năm 3 | 15 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 72.000 |
| - Năm 4 | 19 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 96.000 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 120.000 |
| - Năm 6 | 26 | 5,00 | 4,00 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi | >26 | >5 | >4,5 | đ/cây | 240.000 |
11 | Cây Dừa | |||||
| - Năm 1 | 3 | 1,50 |
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 |
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 |
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 |
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm 5 – 10 | 23 | 5,00 |
| đ/cây | 120.000 |
| - Năm thứ 11 trở đi | >26 | 6,00 | 4,00 | đ/cây | 144.000 |
12 | Cây Bơ | |||||
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 20.400 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 28.800 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 38.400 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 6 | 26 | 6,00 | 4,00 | đ/cây | 135.000 |
| - Năm 7 | >26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 205.000 |
| - Năm 8 đến năm 9 |
|
|
| đ/cây | 300.000 |
| - Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 350.000 |
13 | Cây Vú sữa, Sabochê, Mít thường, Lêkima | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 – 3 |
|
|
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 4 – 6 |
|
|
| đ/cây | 135.000 |
| - Năm thứ 7 |
|
| đ/cây | 200.000 | |
14 | Cây Mơ | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
15 | Cây Me | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 40.000. |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
16 | Cây Đào má hồng | |||||
| - Năm 1 | 1,00 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 24.000 |
| - Năm 2 | 2,50 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 48.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 72.000 |
| - Năm 4 | 10 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 96.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi | >10 | >3,5 | >3,5 | đ/cây | 120.000 |
17 | Cây Hồng ăn trái | |||||
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 36.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 90.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 144.000 |
| - Năm 5 | 15 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 240.000 |
| - Năm 6 – 10 | 20 | 4,50 | 3,50 | đ/cây | 600.000 |
| - Năm 11 – 19 | 25 | 5,50 | 4,50 | đ/cây | 960.000 |
| - Năm thứ 20 trở đi | >25 | 6,00 | 5,50 | đ/cây | 720.000 |
18 | Cây Bưởi | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 78.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 96.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
19 | Cây Cam, Quýt: | |||||
19.1 | + Cam, Quýt ghép (giống ngoại) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 23.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Năm 3 – 4 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 135.000 |
| - Năm thứ 7 |
|
|
| đ/cây | 150.000 |
19.2 | + Cam, Quýt (Loại khác) | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 18.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 – 4 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 108.000 |
| - Năm thứ 7 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
20 | Cây Chanh | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 18.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 – 4 |
|
|
| đ/cây | 48.000 |
| - Năm 5-6 |
|
|
| đ/cây | 72.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 96.000 |
21 | Cây Cóc, Mận | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| - Năm 3 – 4 |
|
|
| đ/cây | 72.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 96.000 |
22 | Cây Ca cao | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
23 | Cây Nhãn | |||||
| - Năm 1 | 1,5 | 1 | 0,8 | đ/cây | 18.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm 3 | 7 | 2 | 2 | đ/cây | 42.000 |
| - Năm 4 | 10 | 2,5 | 2,5 | đ/cây | 60.000 |
| - Năm 5 - 7 | 20 | 3,5 | 3,5 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm 8 trở đi | >25 | >4 | >4 | đ/cây | 360.000 |
24 | Cây Cau | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 |
| - Năm 2 – 5 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Cây đang thu hoạch |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
25 | Cây Ổi, Táo, Cari | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
26 | Cây Chuối | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 35.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 50.000 |
| - Trồng tập trung với diện tích lớn |
|
|
| đ/m2 | 3.000 |
27 | Cây Đu đủ | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
| đ/cây | 32.000 |
28 | Cây Mãng cầu | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 48.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 72.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 96.000 |
29 | Cây Măng cụt | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 65.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 90.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 200.000 |
| - Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 300.000 |
| - Năm 8 |
|
|
| đ/cây | 500.000 |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 650.000 |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 800.000 |
| - Năm 11 |
|
|
| đ/cây | 1.000.000 |
| - Năm 13 |
|
|
| đ/cây | 1.200.000 |
| - Năm thứ 13 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.500.000 |
30 | Cây Bom, Lê | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Năm 2 - 3 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 4 - 6 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
31 | Cây trồng phân tán | |||||
31.1 | + Cây Trứng cá, cây Bạch đàn | |||||
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Đường kính: > = 20 cm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
31.2 | + Cây Quế | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
31.3 | + Cây Tre, Lồ ô | |||||
| - Cây non chưa sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 4.000 |
| - Cây lớn sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
31.4 | + Cây Tre mạnh tông | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/bụi | 30.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/bụi | 50.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/bụi | 70.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/bụi | 100.000 |
31.5 | Cây Huỷnh | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
31.6 | Cây Tếch | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 28.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
31.7 | Cây Phượng, cây Bàng | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 3.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 45.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
31.8 | Cây Thông | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 1.500 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 3.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 4.500 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 6.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 15.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
31.9 | Cây Sao | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 3.500 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 6.500 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 16.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15 năm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
31.10 | Cây Muồng đen, Bồ kết | |||||
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 3.500 |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 6.500 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 16.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
31.11 | Cây Keo tai tượng | |||||
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 3.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 4.500 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 5.500 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 7.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 15.000 |
| - Năm 6 - 7 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
32 | Các loại cây khác | |||||
| - Cỏ voi, cỏ sữa |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Gừng, Nghệ |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Vông trụ rào |
|
|
| đ/m2 | 3.000 |
| - Hàng rào dâm bụt |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
III | CÂY CẢNH VÀ HOA CẢNH (Tính công di chuyển, trồng lại) | |||||
1 | Loại trồng trong chậu | |||||
| - Chậu có đường kính miệng: < 20 cm |
|
| Đ/chậu | 15.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 20 - < 30 cm |
|
| đ/chậu | 20.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 30 - < 45 cm |
|
| đ/chậu | 35.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 45 - < 60 cm |
|
| đ/chậu | 50.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 60 - < 80 cm |
|
| đ/chậu | 70.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 80 trở lên |
|
| đ/chậu | 100.000 | |
2 | Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) | |||||
2.1 | Cây Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơmu, Hoa sứ, Liễu rũ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Phượng tím, Đào Nhật tân, Bông Trang cảnh, Trinh nữ, Ngọc lan | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 70.000
|
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 100.000 |
2.2 | Cây Thiên trúc, Thần tài, Trường sinh, Huyết dụ, Lài 2 màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
2.3 | Cây Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, Ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đỗ quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Su kê, Bồ đề cảnh | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
2.4 | Cây Hoa hồng tường vi, cây Lá đỏ | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 5.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
2.5 | Cây Móng cọp | |||||
| - Từ 5 - 10 tháng |
|
|
| đ/cây | 15.000 |
| - Từ 11 - 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Trên 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
2.6 | Cây Cau cảnh, Dừa cảnh | |||||
| - Năm 1 - 5 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
2.7 | Cây Dâm bụt ghép | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
2.8 | Cây Rùm rụm (bình quân 18cây/md) |
|
|
| md | 20.000 |
2.9 | Cây Tre cảnh, Trúc cảnh | |||||
| - Năm 1 - 4 |
|
|
| đ/bụi | 10.000 |
| - Năm 5 - 10 |
|
|
| đ/bụi | 20.000 |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/bụi | 30.000 |
| - Trên 15 năm |
|
|
| đ/bụi | 40.000 |
2.10 | Cây Hồng môn |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
GHI CHÚ: Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải đánh giá chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây … để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây./.
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 237/2005/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiện tổng hợp để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời áp dụng đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Quyết định 237/2005/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiện tổng hợp để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời áp dụng đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 09/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Hoàng Sĩ Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2006
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực