Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 09/2006/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 14 tháng 2 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 197/2004/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngàày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 122/TT-LS ngày 27 tháng 01 năm 2006, về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp  áp dụng mức giá bồi thường, cụ thể:

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng qui trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là loại cây A).

- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào bảng loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

- Đối với các các cây ăn quả thuộc giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Các trường hợp cây trồng quá mật độ chuẩn, khi tính toán phải áp dụng đơn giá bồi thường theo diện tích nhân hệ số điều chỉnh chất lượng vườn cây. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

3. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chính xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại  cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng đền bù các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.

4. Đối với một số loại rau đặc sản của Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan, do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với  các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2-3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.

5. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung  theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng đền bù các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng đền bù các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hợp không có loại cây tương đương, Hội đồng đền bù các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.

Điều 3:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 75/2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng V/v Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Sĩ Sơn

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2006/QĐ-UBND ngày 14/2/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Số TT

Loại hoa màu và cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Đường kính gốc (cm)

Chiều cao (m)

Đường kính tán (m)

I

CÂY HÀNG NĂM

1

Lúa 2 vụ:

 

- Lúa thường

 

 

 

đ/m2

2.250

 

- Lúa đặc sản

 

 

 

đ/m2

3.500

 

- Lúa cao sản

 

 

 

đ/m2

2.800

2

Lúa nương, rẫy

 

 

 

đ/m2

1.200

3

Bắp

 

 

 

đ/m2

2.250

4

Khoai mì

 

 

 

đ/m2

1.500

5

Khoai lang:

 

- Khoai lang thường

 

 

 

đ/m2

2.000

 

- Khoai lang Nhật

 

 

 

đ/m2

7.000

6

Khoai môn

 

 

 

đ/m2

5.500

7

Củ dong riềng

 

 

 

đ/m2

4.000

8

Lá dong

 

 

 

đ/m2

5.000

9

Đậu đen, Đậu xanh

 

 

 

đ/m2

2.500

10

Đậu phụng, Đậu tương

 

 

 

đ/m2

3.000

11

Mía:

11.1

+ Mía đường:

 

- Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

3.500

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

6.000

11.2

+ Mía không ép đường:

 

- Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

4.800

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

8.000

12

Dứa (thơm):

12.1

+ Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

 

- Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

10.000

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

18.000

12.2

+ Các loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)

 

- Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

6.000

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

10.000

13

Su su (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

6.500

14

Mác mác (kể cả giàn)

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/m2

7.200

 

- Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

8.500

15

Rau các loại

 

- Sú

 

 

 

đ/m2

13.000

 

- Súp lơ trắng

 

 

 

đ/m2

14.000

 

- Súp lơ xanh

 

 

 

đ/m2

9.500

 

- Đậu hòa lang

 

 

 

đ/m2

15.000

 

- Khoai tây

 

 

 

đ/m2

14.000

 

- Cà rốt, cải thảo

 

 

 

đ/m2

9.500

 

- Củ dền, Cô rôn

 

 

 

đ/m2

6.000

 

- Xà lách xoong, Xà lách  

 

 

 

đ/m2

9.500

 

- Paro

 

 

 

đ/m2

17.000

 

- Cây Atisô:

 

 

 

 

 

 

* Mới trồng

 

 

 

đ/m2

20.000

 

* Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

30.000

 

- Cải các loại, Tần ô

 

 

 

đ/m2

6.500

 

- Hành tây

 

 

 

đ/m2

13.000

 

- Hành, Ngò, Rau thơm

 

 

 

đ/m2

8.000

 

- Cây kim châm

 

 

 

đ/m2

12.000

 

- Cần tây

 

 

 

đ/m2

15.000

 

- Ớt cay

 

 

 

đ/m2

8.000

 

- Ớt ngọt

 

 

 

đ/m2

12.000

 

- Cà pháo, cà tím, các loại cà khác

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Su hào

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Bí ngô Nhật

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Rau má

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Các loại đậu: leo, nhật, cove, đũa (cả giàn)

 

 

đ/m2

7.000

 

- Đậu ngự (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

8.000

 

- Cà chua

 

 

 

đ/m2

8.000

 

- Dưa leo

 

 

 

đ/m2

5.000

16

Dưa tây:

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/bụi

20.000

 

- Trên 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

40.000

17

Sả

 

 

 

đ/m2

5.000

18

Dâu tây:

 

- Giống cũ

 

 

 

đ/m2

25.000

 

- Giống mới

 

 

 

đ/m2

50.000

19

Môn, Bạc hà

 

 

 

đ/m2

5.000

20

Các loại bông, hoa:

 

- Hoa hồng ghép

 

* Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

 

 

 

đ/cây

5.000

 

* Trồng tập trung thành rò, luống

 

 

 

đ/m2

50.000

 

- Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà lưới,  nhà kính)

 

 

đ/m2

40.000

 

- Hoa Cúc ngoại không nhà lưới

 

 

 

đ/m2

20.000

 

- Hoa Cúc nội

 

 

 

đ/m2

15.000

 

- Hoa Cẩm chướng (kể cả nhà lưới, nhà kính)

 

 

đ/m2

40.000

 

- Hoa Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

40.000

 

- Hoa Lay ơn ngoại

 

 

 

đ/m2

35.000

 

- Hoa Lay ơn nội

 

 

 

đ/m2

25.000

 

- Hoa Lys ngoại

 

 

 

đ/m2

45.000

 

- Hoa Lys nội

 

 

 

đ/m2

20.000

 

- Hoa Xesra nội

 

 

 

đ/m2

10.000

 

- Hoa Xesra ngoại

 

 

 

đ/m2

20.000

 

- Hoa Arum ngoại

 

 

 

đ/m2

25.000

 

- Hoa Arum nội

 

 

 

đ/m2

15.000

II

CÂY LÂU NĂM

1

Cây Cà phê:

1.1

+ Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha)

 

- Năm 1

 

0,50

 

đ/cây

18.000

 

- Năm 2

 

1,20

0,50

đ/cây

28.000

 

- Năm 3

 

1,40

1,00

đ/cây

39.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

>1,80

1,50

đ/cây

55.000

1.2

+ Cà phê chè (Catimo) (mật độ 5.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

0,4-0,5

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 2

 

1,00

0,50

đ/cây

15.000

 

- Năm 3

 

1,50

1,20

đ/cây

20.000

1.3

+ Cà phê chè (Arabica) (mật độ 2.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

0,50

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 2

 

1,20

0,50

đ/cây

15.000

 

- Năm 3

 

1,40

1,00

đ/cây

18.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

>1,80

1,50

đ/cây

20.000

1.4

+ Cà phê mít (Chari) (mật độ 830 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

Đ/cây

10.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

2

Cây chè:

2.1

+ Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

3.500

 

- Năm 2

 

 

>0,40

đ/cây

4.500

 

- Năm 3

 

 

>0,60

đ/cây

6.500

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

7.500

2.2

+ Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

1.200

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

2.000

 

- Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

2.500

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

3.800

2.3

+ Chè ô long (mật độ 15.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 2

 

 

 

Đ/cây

7.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

9.000

2.4

+ Chè Tứ quý, Thúy ngọc, Kim tuyên (mật độ 15.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Năm 2

 

 

 

Đ/cây

4.500

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

7.500

3

Cây dâu

3.1

+ Cây dâu thường

 

- Năm 1

 

 

 

đ/m2

1.200

 

- Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

4.500

3.2

+ Cây dâu lai (mật độ 42.000 cây/ha)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/m2

2.500

 

- Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

4.500

3.3

+ Cây dâu tằm ăn trái

 

- Năm 1 đến năm 2

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Năm 3 đến năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 6 đến năm thứ 8

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm thứ 9 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

4

Cây Tiêu:

4.1

+ Trụ cây sống

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

75.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

110.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

150.000

4.2

+ Trụ gỗ

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

60.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

90.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

125.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

160.000

4.3

+ Trụ bêtông 20 x 20 cm

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

90.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

115.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

140.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

180.000

 

+ Trụ xây gạch f 50 - 80 cm

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

130.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

165.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

200.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

230.000

5

Thanh long:

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

18.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

36.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

6

Cây sầu riêng:

6.1

Cây sầu riêng hạt

 

* Thời kỳ XDCB

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1,50

1,00

0,80

đ/cây

48.000

 

- Năm 2

3,00

2,00

1,50

đ/cây

78.000

 

- Năm 3

6

3,00

2,00

đ/cây

108.000

 

- Năm 4

12

3,50

2,50

đ/cây

144.000

 

- Năm 5

15

4,00

3,00

đ/cây

204.000

 

- Năm 6

19

6,00

3,50

đ/cây

240.000

 

- Năm 7

23

7,00

4,00

đ/cây

360.000

 

* Thời kỳ thu hoạch

 

 

 

 

 

 

- Năm 8

26

7,00

4,50

đ/cây

600.000

 

- Năm 9

30

8,00

5,00

đ/cây

780.000

 

- Năm 10

34

8,00

5,00

đ/cây

960.000

 

- Năm 11

37

>8

6,00

đ/cây

1.200.000

6.2

+ Cây Sầu riêng ghép

 

* Thời kỳ XDCB:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,50

1,00

đ/cây

70.000

 

- Năm 2

3

2,50

2,00

đ/cây

100.000

 

- Năm 3

15

3,50

2,50

đ/cây

200.000

 

- Năm 4

20

3,80

2,50

đ/cây

400.000

 

- Năm 5

22

4,00

3,00

đ/cây

500.000

 

- Năm 6

25

6,00

3,50

đ/cây

700.000

 

*Thời kỳ thu hoạch:

 

 

 

 

 

 

- Năm 7

28

7,00

4,00

đ/cây

900.000

 

- Năm 8 trở đi

30

7,00

4,50

đ/cây

1.200.000

6.3

+ Sầu riêng ghép (Thái Lan)

 

- Năm 1

1,80

1,50

1,00

đ/cây

70.000

 

- Năm 2

3,00

2,50

2,00

đ/cây

100.000

 

- Năm 3

15

3,50

2,50

đ/cây

200.000

 

- Năm 4

20

3,80

2,50

đ/cây

300.000

 

- Năm 5

22

4,00

3,00

đ/cây

400.000

 

- Năm 6

25

6,00

3,50

đ/cây

600.000

 

- Năm 7

28

7,00

4,00

đ/cây

800.000

 

- Năm 8 trở đi

30

7,00

4,50

đ/cây

1.300.000

7

Cây Chôm chôm:

7.1

+ Chôm chôm thường

 

- Năm 1

2

1,00

1,00

đ/cây

36.000

 

- Năm 2

4

1,50

2,00

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

5

2,00

3,00

đ/cây

84.000

 

- Năm 4

7

2,50

3,50

đ/cây

114.000

 

- Năm 5

8

3,00

4,00

đ/cây

156.000

 

- Năm 6

10

3,50

5,00

đ/cây

198.000

 

- Năm 7

12

4,00

5,00

đ/cây

228.000

 

- Năm 8

18

4,50

5,50

đ/cây

324.000

 

- Năm 9

20

4,50

6,00

đ/cây

360.000

 

- Năm 10

22

4,00

6,00

đ/cây

384.000

 

- Năm 11

24

>4

6,00

đ/cây

420.000

7.2

+ Chôm chôm (Thái Lan)

 

- Năm 1

2

1,00

0,70

đ/cây

60.000

 

- Năm 2

3

1,30

0,90

đ/cây

120.000

 

- Năm 3 – 4

4

1,50

1,00

đ/cây

450.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

550.000

8

Cây Điều

8.1

+ Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha)

 

- Năm 1

2

1,00

0,80

đ/cây

7.200

 

- Năm 2

5

1,50

1,20

đ/cây

13.200

 

- Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

21.600

 

- Năm 4

12

3,00

3,00

đ/cây

30.000

 

- Năm 5 – 7

18

4,00

3,50

đ/cây

50.400

 

- Năm 8 trở đi

>22

>6

>4

đ/cây

84.000

8.2

+ Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

 

- Năm 1

2

0,80

0,80

đ/cây

24.000

 

- Năm 2

5

1,20

1,20

đ/cây

36.000

 

- Năm 3

8

1,50

2,00

đ/cây

48.000

 

- Năm 4

10

1,80

2,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 5

12

2,20

3,00

đ/cây

78.000

 

- Năm 6

15

2,60

3,50

đ/cây

96.000

 

- Năm 7

18

3,20

4,50

đ/cây

132.000

 

- Năm 8

21

3,60

6,00

đ/cây

156.000

 

- Năm 9

23

4,00

7,00

đ/cây

180.000

 

- Năm 10

>25

4,50

>8

đ/cây

216.000

 

- Năm 11

>25

>4,5

>9

đ/cây

240.000

9

Cây Mít tố nữ

 

- Năm 1

10

2,50

2,50

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

12

4,00

4,00

đ/cây

48.000

 

- Năm 3

13

4,20

4,50

đ/cây

66.000

 

- Năm 4

15

4,50

5,00

đ/cây

120.000

 

- Năm 5

20

5,00

5,30

đ/cây

180.000

 

- Năm 6

22

5,50

5,80

đ/cây

300.000

 

- Năm 7

25

6,00

6,00

đ/cây

324.000

 

- Năm 8

>25

6,00

6,00

đ/cây

360.000

 

- Năm 9

 

 

 

đ/cây

384.000

 

- Năm 10

 

 

 

đ/cây

420.000

 

- Năm 11

 

 

 

đ/cây

456.000

10

Cây Xoài:

10.1

+ Cây Xoài ghép (giống ngoại )

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

47.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

120.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

175.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

225.000

 

- Năm 6

 

 

 

đ/cây

305.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

380.000

10.2

+ Cây Xoài (loại khác)

 

- Năm 1

1,50

1,00

0,80

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

3

1,50

1,50

đ/cây

48.000

 

- Năm 3

15

2,50

2,00

đ/cây

72.000

 

- Năm 4

19

3,50

3,00

đ/cây

96.000

 

- Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

120.000

 

- Năm 6

26

5,00

4,00

đ/cây

180.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

>26

>5

>4,5

đ/cây

240.000

11

Cây Dừa

 

- Năm 1

3

1,50

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 2

12

2,50

 

đ/cây

42.000

 

- Năm 3

15

3,00

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 4

19

4,00

 

đ/cây

84.000

 

- Năm 5 – 10

23

5,00

 

đ/cây

120.000

 

- Năm thứ 11 trở đi

>26

6,00

4,00

đ/cây

144.000

12

Cây Bơ

 

- Năm 1

2

1,50

1,50

đ/cây

20.400

 

- Năm 2

12

2,50

2,00

đ/cây

24.000

 

- Năm 3

15

3,00

2,50

đ/cây

28.800

 

- Năm 4

19

4,00

3,00

đ/cây

38.400

 

- Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 6

26

6,00

4,00

đ/cây

135.000

 

- Năm 7

>26

7,00

4,50

đ/cây

205.000

 

- Năm 8 đến năm 9

 

 

 

đ/cây

300.000

 

- Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

350.000

13

Cây Vú sữa, Sabochê, Mít thường, Lêkima

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2 – 3

 

 

 

đ/cây

55.000

 

- Năm 4 – 6

 

 

 

đ/cây

135.000

 

- Năm thứ 7

 

 

đ/cây

200.000

14

Cây Mơ

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

15

Cây Me

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000.

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

16

Cây Đào má hồng

 

- Năm 1

1,00

1,00

0,80

đ/cây

24.000

 

- Năm 2

2,50

1,50

1,50

đ/cây

48.000

 

- Năm 3

5

2,50

2,50

đ/cây

72.000

 

- Năm 4

10

3,50

3,50

đ/cây

96.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

>10

>3,5

>3,5

đ/cây

120.000

17

Cây Hồng ăn trái

 

- Năm 1

1

1,00

0,80

đ/cây

36.000

 

- Năm 2

5

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

90.000

 

- Năm 4

12

3,00

2,50

đ/cây

144.000

 

- Năm 5

15

3,50

3,00

đ/cây

240.000

 

- Năm 6 – 10

20

4,50

3,50

đ/cây

600.000

 

- Năm 11 – 19

25

5,50

4,50

đ/cây

960.000

 

- Năm thứ 20 trở đi

>25

6,00

5,50

đ/cây

720.000

18

Cây Bưởi

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

42.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

78.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

96.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

120.000

19

Cây Cam, Quýt:

19.1

+ Cam, Quýt ghép (giống ngoại)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

23.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3 – 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

105.000

 

- Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

135.000

 

- Năm thứ 7

 

 

 

đ/cây

150.000

19.2

+ Cam, Quýt (Loại khác)

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

18.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 3 – 4

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

84.000

 

- Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

108.000

 

- Năm thứ 7

 

 

 

đ/cây

120.000

20

Cây Chanh

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

18.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 3 – 4

 

 

 

đ/cây

48.000

 

- Năm 5-6

 

 

 

đ/cây

72.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

96.000

21

Cây Cóc, Mận

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

36.000

 

- Năm 3 – 4

 

 

 

đ/cây

72.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

96.000

22

Cây Ca cao

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

84.000

23

Cây Nhãn

 

- Năm 1

1,5

1

0,8

đ/cây

18.000

 

- Năm 2

3

1,5

1,5

đ/cây

30.000

 

- Năm 3

7

2

2

đ/cây

42.000

 

- Năm 4

10

2,5

2,5

đ/cây

60.000

 

- Năm 5 - 7

20

3,5

3,5

đ/cây

180.000

 

- Năm 8 trở đi

>25

>4

>4

đ/cây

360.000

24

Cây Cau

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2 – 5

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Cây đang thu hoạch

 

 

 

đ/cây

84.000

25

Cây Ổi, Táo, Cari

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

42.000

 

- Năm  thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

26

Cây Chuối

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

5.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

35.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

50.000

 

- Trồng tập trung với diện tích lớn

 

 

 

đ/m2

3.000

27

Cây Đu đủ

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Cây đến tuổi trưởng thành

 

 

 

đ/cây

32.000

28

Cây Mãng cầu

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

48.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

72.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

96.000

29

Cây Măng cụt

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

65.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

120.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

170.000

 

- Năm 6

 

 

 

đ/cây

200.000

 

- Năm 7

 

 

 

đ/cây

300.000

 

- Năm 8

 

 

 

đ/cây

500.000

 

- Năm 9

 

 

 

đ/cây

650.000

 

- Năm 10

 

 

 

đ/cây

800.000

 

- Năm 11

 

 

 

đ/cây

1.000.000

 

- Năm 13

 

 

 

đ/cây

1.200.000

 

- Năm thứ 13 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.500.000

30

Cây Bom, Lê

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

11.000

 

- Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

50.000

31

Cây trồng phân tán

31.1

+ Cây Trứng cá, cây Bạch đàn

 

- Đường kính: < 5 cm

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Đường kính: > = 20 cm

 

 

 

đ/cây

60.000

31.2

+ Cây Quế

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

31.3

+ Cây Tre, Lồ ô

 

- Cây non chưa sử dụng được

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Cây lớn sử dụng được

 

 

 

đ/cây

12.000

31.4

+ Cây Tre mạnh tông

 

- Năm 1

 

 

 

đ/bụi

30.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/bụi

50.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/bụi

70.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/bụi

100.000

31.5

Cây Huỷnh 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

28.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

36.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm

 

 

 

đ/cây

70.000

31.6

Cây Tếch

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

28.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

36.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm

 

 

 

đ/cây

70.000

31.7

Cây Phượng, cây Bàng

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

17.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

45.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm

 

 

 

đ/cây

100.000

31.8

Cây Thông

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

1.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

4.500

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm

 

 

 

đ/cây

100.000

31.9

Cây Sao

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

3.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.500

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

11.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

16.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm

 

 

 

đ/cây

120.000

31.10

Cây Muồng đen, Bồ kết

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

3.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.500

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

11.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

16.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10  năm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm

 

 

 

đ/cây

120.000

31.11

Cây Keo tai tượng

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

4.500

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

5.500

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

7.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 6 - 7

 

 

 

đ/cây

30.000

32

Các loại cây khác

 

- Cỏ voi, cỏ sữa

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Gừng, Nghệ

 

 

 

đ/m2

8.000

 

- Vông trụ rào

 

 

 

đ/m2

3.000

 

- Hàng rào dâm bụt

 

 

 

đ/m2

5.000

III

CÂY CẢNH VÀ HOA CẢNH (Tính công di chuyển, trồng lại)

1

Loại trồng trong chậu

 

- Chậu có đường kính miệng: < 20 cm

 

 

Đ/chậu

15.000

 

- Chậu có đường kính miệng: từ 20 - < 30 cm

 

 

đ/chậu

20.000

 

- Chậu có đường kính miệng: từ 30 - < 45 cm

 

 

đ/chậu

35.000

 

- Chậu có đường kính miệng: từ 45 - < 60 cm

 

 

đ/chậu

50.000

 

- Chậu có đường kính miệng: từ 60 - < 80 cm

 

 

đ/chậu

70.000

 

- Chậu có đường kính miệng: từ 80 trở lên

 

 

đ/chậu

100.000

2

Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

2.1

Cây Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơmu, Hoa sứ, Liễu rũ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Phượng tím, Đào Nhật tân, Bông Trang cảnh, Trinh nữ, Ngọc lan

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

70.000

 

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

100.000

2.2

Cây Thiên trúc, Thần tài, Trường sinh, Huyết dụ, Lài 2 màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

30.000

2.3

Cây Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, Ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đỗ quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Su kê, Bồ đề cảnh

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

70.000

2.4

Cây Hoa hồng tường vi, cây Lá đỏ

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

30.000

2.5

Cây Móng cọp

 

- Từ 5 - 10 tháng

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Từ 11 - 20 tháng

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Trên 20 tháng

 

 

 

đ/cây

30.000

2.6

Cây Cau cảnh, Dừa cảnh

 

- Năm 1 - 5

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

2.7

Cây Dâm bụt ghép

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

2.8

Cây Rùm rụm (bình quân 18cây/md)

 

 

 

md

20.000

2.9

Cây Tre cảnh, Trúc cảnh

 

- Năm 1 - 4

 

 

 

đ/bụi

10.000

 

- Năm 5 - 10

 

 

 

đ/bụi

20.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/bụi

30.000

 

- Trên 15 năm

 

 

 

đ/bụi

40.000

2.10

Cây Hồng môn

 

 

 

đ/m2

20.000

GHI CHÚ: Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải đánh giá chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây … để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 09/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/02/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Hoàng Sĩ Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/02/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 07/07/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản