Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3151/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN ngày 01 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời áp dụng đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Việc ban hành Quy định tạm thời này để áp dụng cho một số thiệt hại cơ bản do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, đánh giá quá trình áp dụng để hoàn thiện, bổ sung trình UBND tỉnh ban hành Quy định chính thức.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- TT.TU, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH(Bích), QLĐT(Tính), NLN.

CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3151/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định đơn giá tính thiệt hại về vật chất, động vật nuôi do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai để phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.

2. Các loại thiên tai áp dụng tính thiệt hại theo đơn giá này được quy định tại khoản 1, Điều 3, Luật Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai trong tỉnh.

2. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà cửa, tài sản; công trình hạ tầng; cây trồng, vật nuôi và thủy sản bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thiệt hại do thiên tai gây ra: Là những tác động của các loại hình thiên tai ảnh hưởng đến con người, động vật nuôi ở các mức độ khác nhau; làm phá hủy hoặc hư hỏng về vật chất, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế, xã hội xảy ra trong hoặc ngay khi thiên tai xảy ra.

2. Thiệt hại về vật chất: Bao gồm nhà ở, kết cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất liên quan; mùa màng, tàu thuyền, lồng bè nuôi trồng thủy sản và các dạng vật chất khác được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.

3. Thiệt hại về động vật nuôi: Bao gồm các loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.

4. Điểm/trường: Là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên đến để giảng dạy và học tập.

5. Phòng học, phòng chức năng công vụ, nhà tập thể, nhà bán trú: Là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giảng bài, thực hành thí nghiệm và trao đổi học tập.

6. Cơ sở y tế: Là những bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế của nhà nước hoặc tư nhân đóng trên địa bàn đơn vị hành chính.

7. Công trình văn hóa: Là nơi để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông tin, tuyên truyền.

8. Cây trồng lâu năm: Là các loại cây trồng có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch trên một năm.

9. Cây trồng hàng năm: Là các loại cây trồng có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch không quá một năm.

10. Diện tích rừng trồng mới tập trung: Là diện tích rừng trồng mới các loại cây lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và có diện tích từ 0,5 ha trở lên.

11. Lương thực: Là những sản phẩm lúa, ngô, khoai, sắn khô sạch đã thu hoạch trong năm.

Điều 4. Các căn cứ xây dựng đơn giá

- Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;

- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt đơn giá giống cây lâm nghiệp năm 2015;

- Thông báo giá vật liệu xây dựng quý II/2016 của liên Sở: Tài chính, Xây dựng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Đơn giá áp dụng tính thiệt hại

Thực hiện theo các phụ lục đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 6. Mức thiệt hại

Mức thiệt hại về vật chất được quy định như sau:

1. Thiệt hại hoàn toàn: Là những vật chất bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại.

2. Thiệt hại rất nặng: Là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50-70%.

3. Thiệt hại nặng: Là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30-50%.

4. Thiệt hại một phần: Là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.

Điều 7. Nguyên tắc tính toán thiệt hại

1. Thiệt hại hoàn toàn: Đơn giá tính thiệt hại bằng 100% đơn giá theo phụ lục kèm theo quy định này.

2. Thiệt hại rất nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 70% đơn giá theo phụ lục kèm theo quy định này.

3. Thiệt hại nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 50% đơn giá theo phụ lục kèm theo quy định này.

4. Thiệt hại một phần: Đơn giá tính thiệt hại bằng 30% đơn giá theo phụ lục kèm theo quy định này.

5. Thiệt hại các thiết bị giáo dục ở điểm/trường; thuốc, vật tư, máy móc và thiết bị y tế; trang thiết bị tại công trình văn hóa; hạt giống, lương thực, thức ăn chăn nuôi, vật tư phục vụ chăn nuôi; khoáng sản, sản phẩm công nghiệp ... do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo đơn giá thị trường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

6. Thiệt hại về xây dựng:

- Công trình đang thi công: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trúng thầu của gói thầu bị thiệt hại.

- Vật liệu xây dựng: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trong Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên sở: Tài chính - Xây dựng tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

7. Thiệt hại về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh: Giá trị thiệt hại do các đơn vị được giao quản lý tự thống kê, tính toán theo các quy định hiện hành về quản lý di sản văn hóa.

8. Thiệt hại về máy móc, trang thiết bị thông tin; máy móc, thiết bị công nghiệp; máy móc, thiết bị xây dựng; trạm biến áp; … giá trị thiệt hại do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo sổ sách theo dõi tài sản của đơn vị.

Điều 8. Chi tiết đơn giá áp dụng tính toán thiệt hại

1. Đơn giá tính thiệt hại về nhà ở: Theo phụ lục 01: Đơn giá tính thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc hộ gia đình.

2. Đơn giá tính thiệt hại về trường học; trạm Y tế; nhà văn hóa; Trụ sở cơ quan; chợ, trung tâm thương mại; thủy lợi, nước sạch; giao thông; công nghiệp; thông tin liên lạc: Theo phụ lục 02: Đơn giá tính thiệt hại về cơ sở hạ tầng

3- Đơn giá tính thiệt hại về Nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản: Theo phụ lục 03: Đơn giá tính thiệt hại về Nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy định này; đồng thời thực hiện nhiệm vụ tổng hợp chung thiệt hại do thiên tai gây ra trong toàn tỉnh báo cáo Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và UBND tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc đề nghị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để xem xét, tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3151/QĐ-UBND 26/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

1.

Nhà cửa

 

 

1

- Nhà kiên cố: Móng bê tông cốt thép; cột, giằng, dầm, sàn mái bê tông cốt thép; tường gạch; nền lát gạch hoa; khu vệ sinh bể phốt và bếp khép kín; cửa kim loại kính hoặc gỗ; hệ thống điện nước thông dụng.

Đồng/m2 XD

3.276.000

2

- Nhà bán kiên cố: tường gạch, mái tôn hoặc ngói, trần nhựa, nền gạch hoa, bể phốt tự hoại, điện nước thông dụng

Đồng/m2 XD

2.443.000

3

- Nhà thiếu kiên cố: nhà sàn, nhà cột gỗ, hoặc bê tông, mái tôn hoặc ngói, tường tốc xi, trình tường hoặc ván gỗ, nền xi măng, cửa gỗ, kính; điện nước thông dụng

Đồng/m2 XD

1.757.000

4

- Nhà đơn sơ: khung bằng tre, mai, luồng hoặc cột gỗ tròn D12, mái lá, nền đất

Đồng/m2 XD

435.000

II

Công trình phụ - vật kiến trúc

 

 

1

- Nhà vệ sinh xây toàn bộ, đổ mái bê tông, bể phốt tự hoại

Đồng/m2 XD

2.798.074

2

- Nhà vệ sinh bệ nền xây lát, không có bể phốt, bao che gỗ, lợp bro XM

Đồng/m2 XD

247.837

3

- Mái che khung sắt, lợp tôn

Đồng/m2 XD

360.000

4

- Bể nước xây tường 20cm, từ 2-3 m3, có nắp đậy bê tông,

Đồng/m3

1.423.000

5

- Bể nước xây tường 20cm có nắp đậy bê tông, từ 3-6m3 tinh tăng từ 20-50% giá trị bể 33

Đồng/m3

 

6

- Giếng xây đường kính từ 0,8-1,2m

Đồng/m

1.500.000

7

- Giếng khoan

Đồng/m

616.961

8

- Sân láng xi măng

Đồng/m2

130.000

9

- Tường rào xây cao ≥ 1,5m

Đồng/md

860.000

10

- Hàng rào dây thép gai, trụ BTCT

Đồng/m2

63.818

11

- Kè xây khan

Đồng/m3

357.752

12

- Khối xây đá chẻ (đặc)

Đồng/m3

1.210.000

13

- Khối xây gạch vữa xi măng M50

Đồng/m3

1.500.000

14

- Cống thoát nước các loại ngoài nhà

Đồng/md

100.000

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
(Kèm theo Quyết định số 3151/QĐ-UBND 26/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thiệt hại về thủy lợi

 

 

1

nh mương bị sạt, trôi, hư hỏng

 

 

 

Kênh bê tông

đồng/ m

500.000

 

Đất vùi lấp kênh mương

đồng/ m3

155.000

2

Công trình Kè bị hư hỏng

 

 

 

Kè sông, suối biên giới

đồng/m

45.000.000

 

Kè sông, suối nội địa

đồng/m

20.000.000

 

Đất sạt lở

đồng/m3

330.000

3

Công trình trên kênh bị hư hỏng

 

 

 

Cầu máng

đồng/m

1.500.000

 

Cống, bể lắng cát, tràn qua kênh

đồng/cái

10.000.000

4

Đập thủy lợi bị vỡ, hư hỏng

 

 

 

Sạt mái đập đất

đồng/m3

450.000

 

Đập tạm bị vỡ, hư hỏng

đồng/cái

12.000.000

 

Đập bê tông trọng lực

đồng/m

25.000.000

II

Thiệt hại về giao thông

 

 

1

Sạt lở đất taluy dương

đồng/m3

50.000

2

Sạt lở đá taluy dương

đồng/m3

500.000

3

Bùn tràn lấp rãnh đường

đồng/m3

250.000

4

Mặt đường bị hư hỏng

đồng/m2

400.000

5

Sạt lở taluy âm

đồng/m

15.000.000

6

Rãnh dọc bị hư hỏng

đồng/m

800.000

7

Cống thoát nước ngang đường

đồng/m

8.000.000

8

Biển báo

đồng/cái

2.200.000

9

Hộ lan

đồng/ m

1.200.000

10

Cầu nhỏ

đồng/cái

3.000.000.000

III

Thiệt hại về công trình nước sạch

 

 

1

Công trình cấp nước bị hư hỏng

đồng/hộ

12.000.000

IV

Thiệt hại về các công trình hạ tầng khác

 

 

1

Trụ sở cơ quan, trạm y tế, phòng học

đồng/m2

3.259.000

2

Nhà công vụ, nhà giáo viên, nhà bán trú cho học sinh, nhà văn hóa thôn

đồng/m2

2.443.000

3

Chợ, trung tâm thương mại bị hư hỏng

đồng/m2

1.757.000

4

Nhà kho, phân xưởng bị thiệt hại

đồng/m2

1.757.000

V

Thiệt hại về thông tin liên lạc

 

 

1

Máy phát FM 100W

đồng/ máy

68.200.000

2

Máy phát FM 50W

đồng/ máy

55.000.000

3

Bộ thu tín hiệu

đồng/bộ

1.980.000

4

Loa nén phát thanh

đồng/cái

825.000

5

Anten

đồng/chiếc

3.300.000

6

Dây Fidơ

đồng/m

120.000

7

Máy phát hình

đồng/máy

25.000.000

8

Bộ lưu điện

đồng/bộ

3.300.000

9

Cột bê tông treo cáp

đồng/cột

2.700.000

10

Dây cáp quang

đồng/m

28.000

VI

Thiệt hại về công nghiệp

 

 

1

Cột điện cao thế bị đổ, gãy

đồng/cột

15.700.000

2

Cột điện hạ thế bị đổ, gãy

đồng/cột

2.900.000

3

Dây điện 35KVA bị đứt

đồng/m

1.100.000

4

Dây điện 0,4KVA bị đứt

đồng/m

650.000

5

Trạm biến áp (đơn giá tính cho 1KVA)

đồng/KVA

2.800.000

6

Nhà xưởng, công trình công nghiệp bị thiệt hại

đồng/m2

1.757.000

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP, CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 3151/QĐ-UBND 26/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thiệt hại về nông, lâm nghiệp

 

 

1

Diện tích lúa bị thiệt hại (gồm cả lúa lai và lúa thuần)

đồng/ m2

4.480

2

Diện tích mạ bị thiệt hại (gồm cả mạ lúa lai và mạ lúa thuần)

đồng/ m2

3.024

3

Diện tích hoa màu, rau màu thiệt hại

đồng/ m2

8.500

4

Diện tích hoa, cây cảnh các loại thiệt hại

đồng/m2

56.000

5

Cây trồng lâu năm, cây ăn quả bị thiệt hại

đồng/cây

636.700

6

Diện tích cây trồng hàng năm bị thiệt hại

đồng/ m2

14.000

7

Diện tích cây dược liệu (Atiso, đương quy,…)

đồng/ m2

9.500

8

Diện tích rừng bị thiệt hại

đồng/ m2

10.494

9

Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị đổ gãy

đồng/cây

636.700

10

Cây giống lâm nghiệp bị thiệt hại

đồng/cây

1.100

11

Diện tích lúa ruộng bị xói lở, vùi lấp

đồng/ha

15.000.000

II

Thiệt hại về chăn nuôi

 

 

1

Trâu, bò, ngựa (từ 1 năm tuổi trở lên)

đồng/con

20.000.000

2

Nai, hươu, dê (từ 1 năm tuổi trở lên)

đồng/con

2.600.000

3

Lợn bị chết, cuốn trôi (từ 6 tháng tuổi trở lên)

đồng/con

1.000.000

4

Gia cầm bị chết, cuốn trôi (từ 0,5 kg trở lên)

đồng/con

35.000

5

Chuồng nuôi gia súc xây toàn bộ, nền láng bê tông, lợp Bro XM thiệt hại

đồng/m2

697.040

6

Chuồng nền láng xi măng; mái Bro XM, lát bao che bằng tre gỗ, nứa thiệt hại

đồng/m2

232.347

III

Thiệt hại về thủy sản

 

 

1

Diện tích ao hồ nuôi trồng TS bị thiệt hại

đồng/ m2

10.000

2

Thủy sản nuôi trong lồng, bè (tính cả vật tư)

đồng/ m3

1.500.000