- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014
- 2Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 3Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 09 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KONTUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 39/TTr-SNN ngày 21/3/2013 về việc đề nghị ban hành đơn giá cây trồng tỉnh Kon Tum năm 2013; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 123/TC-QLCSG ngày 13/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 (như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bảng đơn giá các Ioại cây trồng quy định tại
1. Cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
+ Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2
+ Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0
+ Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá 1,1 lần mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng đơn giá cây trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2013/QĐ-UBND ngày 09/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Danh mục cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Cây lúa |
|
|
|
1.1. | Lúa nước 2 vụ |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đồng/ha | 13.000.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đồng/ha | 30.600.000 |
|
1.2 | Lúa nước 1 vụ |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đồng/ha | 10.500.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đồng/ha | 24.700.000 |
|
1.3 | Lúa rẫy |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đồng/ha | 10.000.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đồng/ha | 24.000.000 |
|
2 | Cây ngô |
|
|
|
2.1 | Ngô lai |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 10.000.000 |
|
| Đang trổ cờ, có trái non | đồng/ha | 28.800.000 |
|
2.2 | Ngô địa phương |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 7.000.000 |
|
| Đang trổ cờ, có trái non | đồng/ha | 13.000.000 |
|
3 | Cây sắn |
|
|
|
- | Mới trồng | đồng/ha | 12.000.000 |
|
- | Có củ non | đồng/ha | 30.000.000 |
|
4 | Khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc) | |||
- | Mới trồng | đồng/ha | 12.000.000 |
|
- | Đang phát triển hoặc có củ non | đồng/ha | 18.000.000 |
|
5 | Cây mía |
|
|
|
5.1 | Mía ô nà |
|
|
|
| Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) | đồng/ha | 65.700.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 1 | đồng/ha | 110.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 2 | đồng/ha | 90.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 3 | đồng/ha | 45.000.000 |
|
5.2 | Mía đồi |
|
|
|
| Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) | đồng/ha | 55.700.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 1 | đồng/ha | 100.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 2 | đồng/ha | 80.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 3 | đồng/ha | 41.700.000 |
|
5.3 | Mía vườn (trồng phân tán) |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/cây | 5.000 |
|
| Trồng chưa thu hoạch | đồng/cây | 30.000 |
|
6 | Cây Lạc (đậu phụng) |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 9.700.000 |
|
| Có củ non | đồng/ha | 29.000.000 |
|
7 | Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...) | |||
| Mới trồng | đồng/ha | 12.500.000 |
|
| Có trái non | đồng/ha | 24.000.000 |
|
8 | Thuốc lá |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 7.500.000 |
|
| Đang phát triển | đồng/ha | 15.000.000 |
|
9 | Dưa chuột, dưa leo |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 3.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 6.500 |
|
10 | Dưa hấu |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 7,000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 14.000 |
|
11 | Rau muống |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 6.500 |
|
| Đang thu hoạch | đồng/m2 | 15.400 |
|
12 | Rau cải, rau ngót, mồng tơi |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 4.600 |
|
| Đang thu hoạch | đồng/m2 | 12.000 |
|
13 | Su hào |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 20.000 |
|
| Đang phát triển | đồng/m2 | 50.000 |
|
14 | Khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng | |||
| Mới trồng | đồng/m2 | 6.500 |
|
| Đang phát triển | đồng/m2 | 14.500 |
|
15 | Hành, tỏi |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 17.000 |
|
| Đang phát triển | đồng/m2 | 37.000 |
|
16 | Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha | |||
16.1 | Cà chua không ghép |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 5.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 14.000 |
|
16.2 | Cà chua ghép |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 5.500 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 25.000 |
|
17 | Đậu cô ve, đậu đũa |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 4.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 7.800 |
|
18 | Cây ớt |
|
|
|
18.1 | Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha | |||
| Mới trồng | đồng/m2 | 8,640 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 17.000 |
|
18.2 | Trồng phân tán | đồng/cây | 7.200 |
|
19 | Cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 7.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/m2 | 15.000 |
|
20 | Bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/gốc | 5.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/gốc | 30.000 |
|
21 | Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/gốc | 17.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/gốc | 48.000 |
|
22 | Bắp cãi (bắp sú) |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 30.000 |
|
| Đang đóng bắp | đồng/m2 | 90.000 |
|
23 | Rau gia vị các loại |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/m2 | 3.600 |
|
| Đang phát triển | đồng/m2 | 8.000 |
|
24 | Riềng, nghệ |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 15.000.000 |
|
| Có củ non | đồng/ha | 30.000.000 |
|
25 | Mình tinh |
|
|
|
25.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/ha | 3.600.000 |
|
| Có củ non | đồng/ha | 7.600.000 |
|
25.2 | Trồng phân tán |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/bụi | 2.600 |
|
| Có củ non | đồng/bụi | 5.600 |
|
26 | Sa Nhân, gừng |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/ha | 24.000.000 |
|
| Có củ non | đồng/ha | 70,000.000 |
|
27 | Sả |
|
|
|
27.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/ha | 6.720.000 |
|
| Đang phát triển | đồng/ha | 9.600.000 |
|
27.2 | Trồng phân tán | đồng/bụi | 3.000 |
|
28 | Cây Nha đam |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/cây | 1.400 |
|
| Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch | đồng/cây | 5.000 |
|
29 | Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc | |||
| Trồng mới | đồng/gốc | 60.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đồng/gốc | 120.000 |
|
30 | Cây dưa nước | đồng/m2 | 6.500 |
|
32 | Cây Sâm dây (Hồng đẳng Sâm) | đồng/ha | 30.000.000 |
|
33 | Cây Ngũ vị tử | đồng/gốc | 15.000 |
|
|
|
| ||
1 | Gây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha | |||
1.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đồng/cây | 65.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 100.600 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 131.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đồng/cây | 158.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 5 | đồng/cây | 191.400 |
|
| Chăm sóc năm thứ 6 | đồng/cây | 248.600 |
|
| Chăm sóc năm thứ 7 | đồng/cây | 302.700 |
|
1.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 590.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 650.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ | đồng/cây | 260.000 |
|
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
| Không bồi thường |
2 | Cây cao su (Bầu đặt hạt): Mật độ: 555 |
|
|
|
2.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đồng/cây | 76.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 108.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 141.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đồng/cây | 168.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 5 | đồng/cây | 200.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 6 | đồng/cây | 249.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 7 | đồng/cây | 432.000 |
|
2.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 590.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 650.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 260.000 |
|
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
| Không bồi thường |
3 | Cây giống cao su |
|
|
|
3.1 | Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha | |||
| Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi | đồng/cây | 2.000 | Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
| Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép | đồng/cây | 3.000 | |
| Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn | đồng/cây | 4.000 | |
| Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất | đồng/cây | 4.000 | |
3.2 | Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha | |||
| Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi | đồng/cây | 2.000 | Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
| Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép | đồng/cây | 4.000 | |
| Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn | đồng/cây | 12.000 | |
| Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất | đồng/cây | 12.000 | |
4 | Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.100 cây /ha | |||
4.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đồng/cây | 85.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 148.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 218.000 |
|
4.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 600.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 500.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 110.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm thứ 21 trở đi) |
|
| Không bồi thường |
5 | Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha |
|
|
|
5.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đồng/cây | 73.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 130.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 182.000 |
|
5.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 300.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9 | đồng/cây | 400.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25 | đồng/cây | 500.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 29 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi) |
|
| Không bồi thường |
6 | Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 3.333 cây/ha | |||
* | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đồng/cây | 45.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 64.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 76.000 |
|
* | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 200.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thú 16 | đồng/cây | 180.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ | đồng/cây | 75.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây |
| Không bồi thường |
7 | Cây tiêu; Mật độ 2.000 trụ/ha |
|
|
|
* | Bồi thường trụ tiêu |
|
|
|
| Trụ gỗ, sống | đồng/trụ | 200.000 |
|
| Trụ bê tông, trụ xây | đồng/trụ | 400.000 |
|
* | Bồi thường cây tiêu |
|
|
|
a | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trống mới và chăm sóc năm 1 | đồng/trụ | 70.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/trụ | 120.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/trụ | 190.000 |
|
b | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/trụ | 920.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ | đồng/trụ | 980.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ | đồng/trụ | 570.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ | đồng/trụ | 140.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/trụ | - | Không bồi thường |
8 | Nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha | |||
8.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm 1 | đồng/cây | 120.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 190.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 260.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đồng/cây | 330.000 |
|
8.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 730.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 1.080.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ | đồng/cây | 180.000 |
|
9 | Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha | |||
9.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đồng/cây | 57.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 90.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 124.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đồng/cây | 158.000 |
|
9.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 360.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 500.000 |
|
| Từ năm thứ 17 trở đi | đồng/cây | 94.000 |
|
10 | Thanh long (1.000 trụ/ha) |
|
|
|
10.1 | Bồi thường trụ |
|
|
|
| Trụ gỗ | đồng/trụ | 200.000 |
|
| Trụ xây | đồng/trụ | 400.000 |
|
10.2 | Bồi thường cây thanh long |
|
|
|
10.2.1 | Thanh long ruột trắng |
|
|
|
a | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đồng/trụ | 49.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/trụ | 83.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/trụ | 103.000 |
|
b | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/trụ | 210.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/trụ | 170.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đồng/trụ | 20.000 |
|
10.2.2 | Thanh long ruột đỏ |
|
|
|
a | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đồng/trụ | 60.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/trụ | 98.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/trụ | 124.000 |
|
b | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/trụ | 250.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/trụ | 210.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đồng/trụ | 50.000 |
|
11 | Cây sầu riêng: 200 cây/ha |
|
|
|
11.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đồng/cây | 218.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/cây | 358.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đồng/cây | 507.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đồng/cây | 658.000 |
|
11.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 1.020.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 1.820.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ | đồng/cây | 950.000 |
|
12 | Cây dứa |
|
|
|
a | Dứa Cayen: Mật độ 38.000 cây/ha |
|
|
|
| - Dưới 6 tháng | đồng/m2 | 10.000 |
|
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | đồng/m2 | 20.000 |
|
b | Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha |
|
|
|
| - Dưới 6 tháng | đồng/m2 | 7.000 |
|
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | đồng/m2 | 12.000 |
|
13 | Cây cau: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/cây | 34.300 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đồng/cây | 75.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm | đồng/cây | 99.200 |
|
| Thu hoạch từ năm thứ 6 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 240.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây |
| Không bồi thường |
14 | Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha | |||
| Trồng mới | đồng/ha | 7.700.000 |
|
| Thu hoạch | đồng/ha | 14.300.000 |
|
15 | Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/cây | 45.000 |
|
| Tuổi trưởng thành (2-5 cây/bụi) | đồng/bụi | 120.000 |
|
| Bụi chuối có buồng từ 1 -2 cây | đồng/bụi | 180.000 |
|
| Bụi chuối có buồng từ 3 cây trở lên | đồng/bụi | 280.000 |
|
| Trồng tập trung với diện tích lớn | đồng/m2 | 30.000 |
|
16 | Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Ươm mới | đồng/m2 | 10,000 |
|
| Trồng mới | đồng/cây | 7.000 |
|
| Sắp có trái | đồng/cây | 60.800 |
|
| Đang thu hoạch | đồng/cây | 140.000 |
|
17 | Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nhót, Sơ ri (Mật độ 500-700 cây/ha) | |||
| Trồng mới | đồng/cây | 22.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ | đồng/cây | 57.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 71.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4 | đồng/cây | 88.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12 | đồng/cây | 242.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 71.500 |
|
18 | Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/cây | 40.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đồng/cây | 92.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 138.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 550.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đồng/cây | 760.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 150.000 |
|
19 | Cây điều (Đào lộn hột) |
|
|
|
19.1 | Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha |
|
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 10.000 |
|
| Năm 2 | đồng/cây | 25.000 |
|
| Năm 3 | đồng/cây | 40.000 |
|
| Năm 4 | đồng/cây | 60.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 7 | đồng/cây | 80.000 |
|
| Năm thứ 8 trở đi | đồng/cây | 120.000 |
|
19.2 | Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 40.000 |
|
| Năm 2 | đồng/cây | 55.000 |
|
| Năm 3 | đồng/cây | 75.000 |
|
| Năm 4 | đồng/cây | 100.000 |
|
| Năm 5 | đồng/cây | 110.000 |
|
| Năm 6 | đồng/cây | 140.000 |
|
| Năm 7 | đồng/cây | 180.000 |
|
| Năm 8 | đồng/cây | 210.000 |
|
| Năm 9 | đồng/cây | 240.000 |
|
| Năm 10 | đồng/cây | 300.000 |
|
| Năm thứ 11 trở đi | đồng/cây | 350.000 |
|
20 | Cây trầu |
|
|
|
20.1 | Bồi thường trụ |
|
|
|
| Trụ xây | đồng/trụ | 256.000 |
|
| Trụ gỗ | đồng/trụ | 100.000 |
|
20.2 | Bồi thường cây |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/trụ | 14.000 |
|
| Kinh doanh từ 2 đến 15 năm | đồng/trụ | 58.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/trụ | 14.000 |
|
21 | Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đồng/cây | 50.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đồng/cây | 98.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 282.000 |
|
| Thu hoạch từ năm thứ 5 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 1.560.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 130.000 |
|
22 | Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha |
|
|
|
| - Năm 1 | đồng/cây | 50.000 |
|
| - Năm 2 | đồng/cây | 100.000 |
|
| - Năm 3 | đồng/cây | 200.000 |
|
| - Năm thứ 4 trở đi | đồng/cây | 250.000 |
|
23 | Vườn chè: Mật độ 21.750 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 15.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 20.000 |
|
| Đang thu bói | đồng/cây | 40.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 1-5 | đồng/cây | 80.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 6-20 | đồng/cây | 120.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 7.000 |
|
24 | Bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 29.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 35.000 |
|
| Cây đang thu hoạch | đồng/cây | 60.000 |
|
25 | Bạch đèn, Keo là tràm: Mật độ 1.100 cây/ha | |||
| Mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 29.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 35.000 |
|
| Từ năm thứ 5 trở đi | đồng/cây | 50.000 |
|
26 | Cây thông: Mật độ 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới năm thứ nhất | đồng/cây | 11.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 26.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 31.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 33.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 9 | đồng/cây | 160.000 |
|
| Từ năm thứ 10 - 16 | đồng/cây | 180.000 |
|
| Năm thứ 17 trở đi | đồng/cây | - | Không đền bù |
27 | Phượng vĩ, Thầu dầu, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông): Mật độ 1.100 cây/ha | |||
| Mới trồng | đồng/cây | 7.000 |
|
| Từ 2 đến 3 năm | đồng/cây | 26.000 |
|
| Từ năm thứ 4 | đồng/cây | 50.000 |
|
28 | Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đồng/cây | 11.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 26.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 31.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 33.000 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | đồng/cây | 45.000 |
|
| Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 59.000 |
|
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 | đồng/cây | 77.000 |
|
29 | Cây Sao, Hương, Tếch: Mật độ: 1.100 | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đồng/cây | 11.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đồng/cây | 16.500 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đồng/cây | 24.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đồng/cây | 40.000 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | đồng/cây | 90.000 |
|
| Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 | đồng/cây | 250.000 |
|
30 | Lồ ô, Tre, Nứa: Mật độ 270 bụi/ha | |||
| Mới trồng | đồng/bụi | 8.000 |
|
| Chăm sóc 1 năm | đồng/bụi | 14.000 |
|
| Từ năm thứ 2 đến năm 3 | đồng/bụi | 90.000 |
|
| Năm thứ 4 trở đi | đồng/bụi | 170.000 |
|
31 | Cây Vú sữa |
|
|
|
| Năm thứ 1 | đồng/cây | 50.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 190.000 |
|
| Năm thứ 4 | đồng/cây | 470.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 30 | đồng/cây | 1.150.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 200.000 |
|
32 | Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu: Mật độ 500-700 cây/ha | |||
| Mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 70.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 20 | đồng/cây | 250.000 |
|
| Cây già cỗi | đồng/cây | 60.000 |
|
33 | Cây Quế: Mật độ 2.200 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đồng/cây | 31.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 78.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 156.000 |
|
| Năm thứ 5 trở đi | đồng/cây | 240.000 |
|
34 | Cây Gió (Trầm): Mật độ: 1.600 cây/ha | |||
| Mới trồng | đồng/cây | 24.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 66.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 240.000 |
|
| Năm thứ 5 trở đi | đồng/cây | 340.000 |
|
35 | Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.600 | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đồng/cây | 75,000 |
|
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 200.000 |
|
| Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9 | đồng/cây | 350.000 |
|
| Từ năm thứ 10 trở đi | đồng/cây | 500.000 |
|
36 | Cây long não: Mật độ: 1.600 cây/ha | |||
| Trồng mới năm 1 | đồng/cây | 30.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm | đồng/cây | 70.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm | đồng/cây | 110.000 |
|
| Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10 | đồng/cây | 150.000 |
|
| Từ năm thứ 11 trở đi | đồng/cây | 200.000 |
|
37 | Cây bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới năm 1 | đồng/cây | 30.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản 2-4 năm | đồng/cây | 69.000 |
|
| Kinh doanh | đồng/cây | 230.000 |
|
| Già cỗi | đồng/cây | 92.000 |
|
38 | Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mât độ: 270 | |||
| Năm thứ 1 | đồng/bụi | 54.000 |
|
| Năm thứ 2 | đồng/bụi | 70.000 |
|
| Năm thứ 3 | đồng/bụi | 86.000 |
|
| Năm thứ 4 | đồng/bụi | 145.000 |
|
| Cây đang thu hoạch | đồng/bụi | 270.000 |
|
39 | Cỏ trồng thức ăn gia súc | đồng/m2 | 12.000 |
|
40 | Hoa các loại |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/m2 | 17.000 |
|
| Cây đang phát triển | đồng/m2 | 37.000 |
|
41 | Cây cảnh các loại |
|
|
|
41.1 | Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy. | |||
a | Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) | |||
| Đường kính chậu <= 20cm | đồng/chậu | 20.000 |
|
| Đường kính chậu > 20 - 40 cm | đồng/chậu | 50.000 |
|
| Đường kính chậu >40 - 60 cm | đồng/chậu | 110.000 |
|
| Đường kính chậu > 60 cm - 1 m | đồng/chậu | 184.000 |
|
| Đường kính chậu > 1 m | đồng/chậu | 618.000 |
|
b | Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha | |||
| Đường kính gốc cây <=10 cm | đồng/cây | 150.000 |
|
| Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm | đồng/cây | 230.000 |
|
| Đường kính gốc cây > 20 cm - 40 cm | đồng/cây | 500.000 |
|
| Đường kính gốc > 40 cm - 1m | đồng/cây | 950.000 |
|
| Đường kính gốc > 1m | đồng/cây | 1.250.000 |
|
41.2 | Cây có tính chất cảnh |
|
|
|
a | Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) | |||
| Đường kính chậu <= 20cm | đồng/chậu | 20.000 |
|
| Đường kính chậu >20 - 40 cm | đồng/chậu | 50.000 |
|
| Đường kính chậu >40 - 60 cm | đồng/chậu | 110.000 |
|
| Đường kính chậu > 60 cm - 1 m | đồng/chậu | 184.000 |
|
| Đường kính chậu > 1 m | đồng/chậu | 618.000 |
|
b | Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha | |||
| Đường kính gốc cây <=10 cm | đồng/cây | 20.000 |
|
| Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm | đồng/cây | 120.000 |
|
| Đường kính gốc cây >20 cm - 40 cm | đồng/cây | 230.000 |
|
| Đường kính gốc cây > 40 cm - 1m | đồng/cây | 600.000 |
|
| Đường kính gốc cây > 1m | đồng/cây | 950.000 |
|
41.3 | Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...) | đồng/m2 | 20.000 |
|
42 | Cây phát tài, đinh lăng |
|
|
|
| Trồng <1 năm | đồng/cây | 5.000 |
|
| Trồng > 2 năm | đồng/cây | 10.000 |
|
43 | Cây cau vua |
|
|
|
| Cây cao dưới 2 m | đồng/cây | 200.000 |
|
| Cây cao trên 2m | đồng/cây | 500.000 |
|
44 | Chuối cành (rẻ quạt) |
|
|
|
| Cây cao dưới 2 m | đồng/cây | 100.000 |
|
| Cây cao trên 2m | đồng/cây | 127.000 |
|
45 | Cây Sơn trà (cây đã cho quả) | đồng/cây | 242.000 |
|
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014
- 6Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015
- 7Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 8Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014
- 3Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 4Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 8Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013
- Số hiệu: 20/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 06/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực