Hệ thống pháp luật

Điều 27 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành

Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực

1. Đo tình trạng cách điện

(1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60

Để đảm bảo kết quả đo được chích xác cần tuân theo các điều kiện sau:

a) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn dây từ 10 oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở xuống và từ 30 oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV trở lên;

b) Đối với các máy biến áp 110 kV, công suất 80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác không quá + 5 oC so với nhiệt độ khi nhà chế tạo đo Đối với các máy biến áp dưới 150 kV, công suất dưới 80.000 kVA sai khác nhiệt độ trên không quá ±10 oC;

Nếu nhiệt độ đo tại hiện trường sai khác so với nhà chế tạo thì cần quy đổi kết quả về cùng một nhiệt độ theo hệ số K1 trong bảng 2-23-1;

Bảng 2-23-1. Hệ số quy đổi K1

Chênh lệch nhiệt độ, oC

1

2

3

4

5

10

15

20

25

30

Hệ số quy đổi K1

1,04

1,08

1,13

1,17

1,22

1,50

1,84

2,25

2,75

3,40

Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng;

Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9 oC không có trong bảng 2-23-1;

K9 = K5K4 = 1,22. 1,17 = 1,42

c) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35 kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng, nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV được coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định bằng phương pháp điện trở một chiều theo công thức sau:

tx = Rx / R0 (235 + t0 ) - 235

R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0

Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx

d) Đối với các máy biến áp 110 kV trở lên trước khi đo điện trở cách điện cần tiếp địa cuộn dây cần đo không dưới 120 giây. Nếu kết quả cần kiểm tra lại thì trước khi đo lần tiếp theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo không dưới 300 giây.

Nếu không có số liệu của nhà chế tạo để so sánh thì có thể tham khảo giá trị tối thiểu cho phép của điện trở cách điện theo bảng 2-23-2.

Bảng 2-23-2. Giá trị điện trở cách điện, MΩ

Cấp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây, oC

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA

450

300

200

130

90

60

40

Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 110 kV trở lên không phụ thuộc công suất

900

600

400

260

180

120

80

Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các phần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu.

(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển

Điện trở cách điện của các mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách điện phải lớn hơn 2 MΩ

(3) Đo tgδ

Đo tang góc tổn thất điện môi (tgδ) bắt buộc đối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở lên có công suất từ 10000 kVA trở lên.

Để đảm bảo kết quả chính xác cần theo các lưu ý a, b, c của mục (1). Cũng giống như R60 trị số của tgδ không tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất xưởng hoặc so với lần thí nghiệm trước. Tuy nhiên khi không có các số liệu này có thể tham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %, cuộn dây máy biến áp tại bảng 2-23-3.

Bảng 2-23-3. Giá trị tgδ % cuộn dây máy biến áp

Cấp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây, oC

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA

1,2

1,5

2,0

2,6

3,4

4,5

6,0

Trên 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và trên 110 kV không phụ thuộc công suất

0,8

1,0

1,3

1,7

2,3

3,0

4,0

Trường hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cần quy đổi về cùng một nhiệt độ theo hệ số K2 trong bảng 2-23-4:

Bảng 2-23-4. Hệ số quy đổi K2

Chênh lệch nhiệt độ oC

1

2

3

4

5

10

15

16

Hệ số quy đổi K2

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,55

1,95

2,4

Nếu chênh lệch nằm ngoài bảng trên ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng như trong trường hợp với R60 ở mục (1) phần b).

Đo tgδ cách điện cuộn dây chịu ảnh hưởng của dầu cách điện trong máy, nên để đánh giá đúng mức cách điện cuộn dây so sánh với nhà chế tạo cần loại trừ ảnh hưởng của dầu cách điện.

            tgδ cuộn dây = tgδ đo – K3 (tgδ dầu 2 - tgδ dầu 1)

            tgδ cuộn dây là tgδ thực tế của cuộn dây máy biến áp lực

            tgδ đo là giá trị đo được trong quá trình thí nghiệm

            tgδ dầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưởng được quy đổi về nhiệt độ đo

            tgδ dầu 2 là dầu được đổ vào máy tại hiện trường được quy đổi về nhiệt độ đo

            K3 - Hệ số quy đổi phụ thuộc vào kết cấu máy có giá trị gần bằng hệ số trong bảng 2-23-5

            Việc quy đổi giá trị tgδ dầu theo nhiệt độ thực hiện nhờ hệ số K3

Bảng 2-23-5. Hệ số quy đổi K3

Chênh lệch nhiệt độ oC

1

2

3

4

5

10

15

20

30

Hệ số quy đổi K3

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,31

1,51

2,0

2,3

Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1 % đều được coi là đạt tiêu chuẩn

2. Đo tỷ số biến đổi

Phải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệnh giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn 0,5%.

3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha

Phải kiểm tra cực tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của các máy biến áp. Đối với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra cực tính. Đối với các máy biến áp ba pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra tổ đấu dây và thứ tự pha để đảm bảo không có sự khác biệt nào với các thông số của nhà chế tạo.

4. Đo điện trở một chiều cuộn dây

Điện trở cuộn dây của các máy biến áp phải được đo bằng dòng điện một chiều. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%.

5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải

Dòng không tải và tổn thất có tải phải được kiểm tra để đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo.

6. Kiểm tra dầu cách điện

Các đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra trước và sau khi đổ dầu để đảm bảo các đặc tính phù hợp với tiêu chuẩn trong bảng 2-23-6.

Bảng 2-23-6 Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp

 

Độ bền điện môi

Độ ẩm trong dầu

Khí trong dầu

Tổng lượng axit

Điện trở suất

500kV

Lớn hơn 70kV/2,5mm

Nhỏ hơn 10ppm.

Nhỏ hơn 0,5% thể tích

Nhỏ hơn 0,02mgKOH/g

Nhỏ hơn

1×1012Ω.cm(tại 50℃)

110~220kV

Lớn hơn 60kV/2,5mm

Nhỏ hơn 1,0% thể tích

Nhỏ hơn 110kV

Lớn hơn 45kV/2,5mm

Nhỏ hơn 2,0%・thể tích

15~35kV

Lớn hơn 35kV/2,5mm

Nhỏ hơn 15kV

Lớn hơn 30kV/2,5mm

7. Kiểm tra độ kín dầu

Phải kiểm tra độ kín dầu sao cho không có dầu rò rỉ dưới các điều kiện sau đây:

Áp lực: lớn hơn 0,02 Mpa

Thời gian chịu áp lực: lớn hơn 24 giờ

8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải

(1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch

Phải kiểm tra Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện.

(2) Đo dòng điều khiển động cơ điện

Phải đo dòng của môtơ điện sao cho OLTC đóng ngắt chuyển mạch nhẹ nhàng không cần bất cứ tác động bất thường lên cơ cấu truyền động điện. Trị số dòng đo được phải đảm bảo nằm trong khoảng dung sai cho phép theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.

(3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ truyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau

9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên

Phải tiến hành kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên phù hợp với các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29.

10. Kiểm tra hệ thống làm mát

Phải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy biến áp để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều quay của động cơ.

11. Kiểm tra silicagen

Silicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm trong dầu máy biến áp, phải được kiểm tra xem có bị đổi màu không.

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: QCVNQTĐ-5:2009/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH