Chương 4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành
Chương 4
KIỂM ĐỊNH ĐỊNH KỲ
Mục 1. Quy định chung
1. Kiểm định định kỳ phải được thực hiện để phát hiện các hư hỏng, biến dạng, ăn mòn và những hiện tượng bất thường của các thiết bị nhà máy nhiệt điện nhằm xác nhận tình trạng thiết bị và khả năng vận hành định kỳ sau khi bắt đầu vận hành thiết bị.
2. Đối với các bình chịu áp lực chỉ được kiểm định theo "Quy định về bình chịu áp lực và danh mục các tài liệu liên quan".
3. Đối với thiết bị cắt mạch, máy biến áp... trong nhà máy nhiệt điện, các hạng mục kiểm định phải tuân thủ theo các Điều quy định liên quan tại Phần II.
1. Chu kì tiến hành kiểm định được nêu ở dưới đây. Tuy nhiên, chu kỳ kiểm định có thể được kéo dài và thực hiện vào một thời gian được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp nhận trên cơ sở xem xét tình trạng cụ thể của thiết bị.
(1) Lò hơi, bộ quá nhiệt độc lập, bộ tích hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.
(2) Tua-bin hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.
(3) Tua-bin khí và thiết bị phụ của chúng.
Chủ sở hữu quyết định chu kỳ kiểm định dựa trên hướng dẫn của nhà chế tạo, trong trường hợp không có hướng dẫn thì chu kỳ kiểm định được quy định như sau:
a) Chu kì 2 năm cho các tua-bin có công suất phát ≥ 10MW.
b) Chu kì 3 năm cho các tua-bin có công suất phát <10MW.
(4) Máy phát, động cơ và thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.
Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt
1. Bao hơi (kể cả bình xả để khởi động tắt)
Kiểm tra bằng mắt trong bao hơi và thực hiện thí nghiệm thẩm thấu để phát hiện vết nứt các mối hàn (sau đây gọi tắt là PT) thân bao hơi sau khi đã tháo rời một số bộ phân ly hơi cần thiết. Không cần tháo rời bộ phân ly hơi đã được hàn vào bao hơi.
2. Bao nước
Kiểm tra bằng mắt bên trong bao nước và thực hiện PT với các mối hàn thân bao nước sau khi đã tháo rời các thiết bị cần thiết ở bên trong nếu có. Không cần tháo rời với các thiết bị ở bên trong đã được hàn với bao hơi.
3. Ống góp
Kiểm tra bên ngoài ống góp và đai nâng ống góp.
Chọn ít nhất 2 ống góp đại diện kiểm tra bên trong.
Không cần dỡ bỏ vật liệu bảo ôn đắp trên ống góp.
4. Ống
(1) Ống sinh hơi
Kiểm tra bên ngoài ống sinh hơi trong buồng lửa.
Nếu không áp dụng các biện pháp chống mài mòn, cần phải đo độ dày của ống tại các điểm điển hình của ống mà ở đó có nguy cơ mài mòn cao ngoại trừ trường hợp lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí hay dịch đen.
Với lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống tường đối với các ống không có lớp bọc, giàn giáo dựng đến mức đai cháy.
Với lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống ở phễu chảy xỉ tại các vị trí điển hình.
(2) Ống quá nhiệt, Ống quá nhiệt trung gian, Ống hâm nước,
Kiểm tra mặt ngoài ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, cần tiến hành kiểm tra bằng cách sờ vào các ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí và dịch đen. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, đo độ dày của ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí, dịch đen.
5. Van an toàn
Kiểm tra bằng cách tháo van an toàn chính và van xung lực điều khiển của bao hơi, bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian.
Thí nghiệm tác động:
Tăng áp suất hơi đến áp suất thiết kế hoặc lớn hơn rồi điều chỉnh tính năng hoạt động thực tế của van an toàn.
Thử tác động của van được thực hiện sau khi đã lắp ghép hoàn chỉnh trở lại. Thử hoạt động của van cũng có thể thực hiện bằng phương pháp thuỷ lực.
6. Van hơi chính, Van cấp nước chính của lò hơi
Trong trường hợp xảy ra ăn mòn lớn tại thân và mặt tĩnh của van, tháo van và kiểm tra.
7. Bơm tuần hoàn của lò hơi
Kiểm tra bên ngoài bơm tuần hoàn. Nếu cần thiết, cũng có thể tiến hành kiểm tra bằng tháo bơm.
Thử hoạt động bơm tuần hoàn của lò hơi.
Điều 161. Thiết bị phụ của lò hơi
1. Bơm cấp nước.
Kiểm tra bên ngoài bơm cấp, nếu cần có thể tiến hành kiểm tra bằng tháo máy. Thử hoạt động bơm cấp nước.
2. Quạt (Quạt gió, Quạt khói, Quạt tuần hoàn khói, Quạt trộn khói)
Kiểm tra bên ngoài quạt gió. Nếu thấy cần thiết, cũng có thể kiểm tra bằng tháo máy.
Thử hoạt động quạt (chạy thử).
3. Thiết bị đốt
Kiểm tra bên ngoài thiết bị đốt từ trong lò hơi.
4. Ống gắn với lò hơi
Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây nếu cần thiết.
(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.
(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng.
(3) Sửa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.
1. Thân tua-bin
Mở nắp thân cao áp và trung áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục (labyrinth) đã được lắp đặt nhưng không được di chuyển chúng.
Mở nắp thân hạ áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục được lắp đặt nhưng không được tháo rời chúng.
Tiến hành thử nghiệm biến điện áp nếu cần thiết.
2. Rotor, đĩa động, cánh tua-bin
Cùng với việc mở thân máy, quay nhẹ roto và kiểm tra các bộ phận sau:
(1) Roto
(2) Đĩa động
(3) Cánh và mộng cánh
(4) Băng đa và dây đai xuyên cánh
Tiến hành thử nghiệm biến điện áp chất lỏng nếu cần thiết.
3. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh
Kiểm tra miệng phun tại tầng thứ nhất phần trên của tầng cao áp và trung áp.
Kiểm tra bánh tĩnh lắp thân máy.
Tiến hành thử nghiệm PT nếu cần thiết.
4. Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài gối đỡ trục tua-bin
Tháo ổ trục và kiểm tra bên trong.
5. Van chính: van stop hơi mới, van stop quá nhiệt trung gian, van điều chỉnh
Tháo van và kiểm tra ty van, thân van, mặt làm kín của van ...
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
6. Thiết bị dừng khẩn cấp
Kiểm tra bên ngoài thiết bị dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy
Trong trường hợp kiểm tra có tháo máy, phải thử tác động của thiết bị dừng khẩn cấp sau khi đã lắp ráp lại.
7. Bình ngưng
Mở nắp hộp nước bình ngưng, kiểm tra bằng mắt bên trong các ống bình ngưng và đến ống xiphông nếu có thể.
Điều 163. Thiết bị phụ của tua-bin
Ống hơi nối với tuabin
Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết
1. Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.
2. Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng.
3. Sửa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.
Điều 164. Tua-bin khí (đốt trong)
1. Máy nén cung cấp khí đốt và các thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ của máy nén khí đốt trong là thiết bị cung cấp khí đốt đã nén vào tua-bin khí tuỳ theo thuộc tính của máy nén khí
(1) Máy nén khí
Tháo rời và kiểm tra: nếu việc tháo rời kiểm tra được tiến hành định kỳ thì tùy theo thuộc tính của thiết bị, tiến hành kiểm tra muộn hoặc sớm khi thấy cần thiết.
Thử nghiệm bằng cách vận hành
(2) Bộ nhận khí, bộ làm lạnh khí, bộ tách dầu.
Kiểm tra bên ngoài bể chứa ...
(3) Van an toàn
Kiểm tra bên ngoài van an toàn.
Tháo rời và tiến hành kiểm tra khi cần thiết do mòn nghiêm trọng thân van, mặt tĩnh, đuôi van, mặt làm kín van (mặt gương).
Phải thực hiện thử nghiệm tác động.
Trong trường hợp tháo rời và kiểm tra bằng tháo van thì thử nghiệm tác động chỉ thực hiện sau khi đã lắp ráp trở lại. Thử nghiệm tác động van cũng có thể thực hiện bằng tác động thuỷ lực
(4) Ống
Kiểm tra bên ngoài với các ống chính.
2. Thân máy
[Với tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
Tháo rời phần trên của thân máy và kiểm tra.
Thử nghiệm PT và đo khe hở nếu cần thiết.
[Với tua-bin khí thân máy trụ]
Tháo rời máy nén khí, buồng đốt và tua-bin rồi tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.
3. Rotor, bánh động, cánh tua-bin, khớp nối.
[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
Quay nhẹ roto và tiến hành kiểm tra các bộ phận sau:
(1) Roto
(2) Bánh động
(3) Cánh và mộng cánh
(4) Phần cài đặt vật gia trọng cân bằng
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
[Với tua-bin khí thân máy trụ]
Tháo dỡ thận trọng các bộ phận như rotor, bánh động, cánh ... của máy nén khí và tua bin và kiểm tra các thiết bị đó.
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
4. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh.
[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
Tháo rời miệng phun ở phần trên và kiểm tra.
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
[Tua-bin khí thân máy trụ]
Tiến hành tháo rời các bộ phận như roto, bánh tĩnh, cánh tua-bin, bộ nén khí và tua-bin và tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.
Thử nghiệm PT ... nếu cần thiết.
5. Gối đỡ
[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
Kiểm tra mặt ngoài của gối đỡ
Kiểm tra bằng tháo máy khi tháo roto nếu cần thiết.
[Thân tua-bin]
Tháo rời gối đỡ và kiểm tra.
6. Bộ dừng khẩn cấp
[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]
Kiểm tra bên ngoài bộ dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy
Thử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn cấp.
7. Hộp giảm tốc
[Với tua-bin khí thân máy trụ]
Tiến hành mở hoặc tháo rời để kiểm tra.
Tiến hành thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.
Điều 165. Tua-bin khí (đốt ngoài)
Ngoại trừ bộ giãn nở khí thải, thực hiện việc kiểm tra đúng theo đề xuất cho bảng này.
1. Thân máy
Tháo rời phần trên của thân máy và tiến hành kiểm tra. Nếu cần thiết phải kiểm tra, tháo rời bánh tĩnh và râu chèn..
2. Roto, bánh động, cánh tuabin, khớp nối.
Nhấc roto và kiểm tra các bộ phận sau:
(1) Roto
(2) Bánh động
(3) Cánh động tua-bin và mộng cánh.
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
3. Bánh tĩnh, vòi phun, cánh tĩnh.
Nếu cần thiết, tháo rời bánh tĩnh ra khỏi thân máy và kiểm tra.
Thử nghiệm PT nếu cần thiết.
4. Gối đỡ
Tháo rời gối đỡ và kiểm tra.
5. Hộp giảm tốc
Kiểm tra bằng mở máy hoặc tháo rời ở mỗi lần kiểm tra định kỳ.
Thử nghiệm vận hành: thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.
6. Van dừng máy khẩn cấp
Tiến hành kiểm tra thân van, chân van, đuôi van và độ kín của van
7. Thiết bị dừng khẩn cấp
Kiểm tra mặt ngoài của thiết bị dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy ...
Tiến hành thử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn cấp.
Điều 166. Bộ quá nhiệt độc lập
1. Bộ quá nhiệt độc lập
Kiểm tra bằng mắt bề mặt phía ngoài của các dàn ống n.
Mở lỗ để kiểm tra a ống góp.
Chọn các đoạn ống điển hình để kiểm tra hoặc cắt mẫu kiểm tra nếu cần thiết
2. Thiết bị đốt dầu nặng, quạt đẩy, thiết bị thổi bụi, thiết bị nhận hơi (kể cả bộ phân ly nước xả)
Kiểm tra bằng mắt bề ngoài ống.
Mở lỗ kiểm tra ở ống góp.
Lựa chọn các đoạn ống điển hình sau đó kiểm tra hoặc kiểm tra sau khi cắt mẫu nếu cần thiết.
3. Ống gắn với bộ quá nhiệt độc lập
Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết:
(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do Chủ sở hữu thiết lập.
(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng, hoặc kiểm tra và xem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.
(3) Sửa lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.
1. Bộ tích hơi
Kiểm tra bên trong.
Tháo các thiết bị bên trong ra và kiểm tra mỗi lần tiến hành kiểm tra định kỳ.
2. Ống gắn với bộ tích hơi
Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết
(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.
(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dẫn dựa trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng hoặc kiểm tra và xem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.
(3) Sửa đổi lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.
Đối với thiết bị (ngoại trừ tua-bin khí dưới 10MW và bộ giãn nở khí thải) đã được kiểm tra theo các phương pháp mô tả trong chương này, việc vận hành thử thách phải thực hiện ngay sau khi hoàn thành việc tái lắp ráp. Trong trường hợp này, vận hành thử thách với tải định mức nếu có thể.
Ngoại trừ các tua bin có công suất bé hơn 10MW và lò giãn nở khí, các thiết bị được kiểm định theo quy định này phải được tiến hành chạy thử nghiệm ngay sau khi lắp đặt xong. Trong trường hợp này vận hành thử nghiệm với 100% công suất nếu có thể
Mục 3
Thiết bị điện
Điều 168. Máy phát điện và máy bù đồng bộ
1. Bệ gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:
Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
2. Bộ làm mát khí, làm mát không khí
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:
Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
3. Stato
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Rò rỉ dầu, rò rỉ nước.
(3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
(4) Đo điện trở cách điện của thiết bị đo nhiệt độ.
4. Sứ xuyên
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra, kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
5. Rôto
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện.
6. Chổi than rôto
Kiểm tra bên ngoài:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện.
7. Giá đỡ chổi than
Kiểm tra bên ngoài và tháo rời:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Kiểm tra lực nén lò xo chổi than.
8. Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra mở nắp:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận
(2) Rò rỉ dầu
(3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.
9. Bộ chèn khí cổ trục
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện của vỏ, bulông và vòng đệm cách điện.
10. Thiết bị cảnh báo rò rỉ dầu và nước
Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
Điều 169. Hệ thống kích thích (kiểu kết nối trực tiếp)
1. Máy phát xoay chiều và một chiều (Không vành góp)
(1) Vỏ máy
Kiểm tra bên ngoài: kiểm tra bằng tháo máy: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận
(2) Stato
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
(3) Rôto
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
(4) Hộp chổi than
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo áp lực của chổi than.
(5) Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Rò rỉ dầu;
c) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.
(6) Bộ làm mát không khí
Kiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Siết chặt bulông.
(7) Bộ chỉnh lưu silicon
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo độ dẫn điện và điện áp được chỉ định.
2. Máy kích từ xoay chiều (không chổi than )
(1) Vỏ máy
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận
(2) Bộ chỉnh lưu Stato
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Thí nghiệm đổi chiều dòng điện và kiểm tra thyristo;
c) Đo điện trở;
d) Đo điện trở cách điện.
(3) Stato
Kiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
(4) Rôto
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Kiểm tra sau khi tháo rôto;
c) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
(5) Máy phát nam châm vĩnh cửu
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Đo điện trở cách điện.
(6) Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Rò rỉ dầu;
c) Đo điện trở cách điện vị trí đặt g ối đỡ và vật cách điện.
(7) Dây dẫn của chổi than rôto
Kiểm tra bên ngoài: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(8) Bộ làm mát không khí
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;
b) Siết chặt bulông.
Điều 170. Hệ thống kích thích (kiểu kích thích độc lập)
1. Vỏ máy
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
2. Stato
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
3. Rôto
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Kiểm tra sau khi tháo rôto.
(3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.
4. Hộp chổi than
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo áp lực của chổi than.
5. Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Rò rỉ dầu.
(3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.
6. Động cơ cảm ứng.
Tiến hành kiểm tra theo như Điều 173 về Động cơ
Điều 171. Hệ thống kích thích (kiểu tĩnh)
1. Vỏ máy
Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
2. Thiết bị chỉnh lưu bằng thyristor
Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng cách tháo máy
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
3. Bộ làm mát không khí
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
4. Thiết bị bảo vệ
Kiểm tra bên ngoài/Kiểm tra bằng cách tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận .
(2) Đo điện trở cách điện.
Điều 172. Thiết bị phụ của máy phát
1. Hệ thống kiểm soát khí hydro
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện của bộ sấy khí (lò điện).
(3) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ sấy khí.
2. Thiết bị cấp khí CO2
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ sấy khí trong bộ thổi khí và bộ tách ẩm.
(3) Đo điện trở tiếp xúc đầu dây của bộ thổi khí và bộ tách ẩm.
3. Thiết bị cấp khí nitơ
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
4. Hệ thống kiểm soát dầu chèn
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Rò rỉ dầu.
(3) Kiểm tra bơm và động cơ.
(4) Đo điện trở cách điện và điện trở của bộ sấy.
5. Hệ thống làm mát stato
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Kiểm tra bơm và động cơ.
6. Thiết bị nối đất trung tính
Kiểm tra bên ngoài và bên trong:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở cách điện.
(3) Đo điện trở nối đất
7. Thiết bị chống sét.
Kiểm tra bên ngoài:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở của bộ giới hạn dòng điện.
(3) Đo điện trở cách điện.
1. Stato
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách mở nắp máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Đo điện trở của cuộn dây.
2. Rôto
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
3. Gối đỡ
Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
4. Hệ thống làm mát
Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:
(1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.
(2) Vệ sinh hệ thống làm mát.
Như Điều 167-2. Vận hành thử.
Việc kiểm tra độ bền điện môi có thể được tiến hành bằng cách đặt một điện áp thử lên mạch điện chính (đối với máy cắt ở trạng thái đóng). Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có hiện tượng bất thường xảy ra bằng cách đặt điện áp thử trong vòng 10 phút như trong bảng dưới đây.
Bảng phụ lục I-1. Điện áp thí nghiệm chịu đựng
Cấp điện áp [kV] | Điện áp thí nghiệm [kV] | Diễn giải | Hệ thống nối đất |
3 | 4,7 | 1,5 lần điện áp vận hành lớn nhất (3 * 1,05) [kV] | Cách ly |
6 | 9,4 | 1,5 lần điện áp vận hành lớn nhất (6 * 1,05) [kV] | Cách ly |
10 | 13,1 | 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV] | Cách ly |
9,6 | 0,92 lần điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp | |
15 | 19,6 | 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV] | Cách ly |
14,4 | 0,92 lần điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp | |
20 | 26,1 | 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất (20 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp |
35 | 45,7 | 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất (35 * 1,05) [kV] | Tất cả |
110 |
|
|
|
143,8 | 1,25 lần điện áp vận hành lớn nhất (110 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp | |
220 | 147,2 | 0,64 lần điện áp vận hành lớn nhất (220 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp |
500 | 336,0 | 0,64 lần điện áp vận hành lớn nhất (500 * 1,05) [kV] | Hệ thống nối đất trực tiếp |
Khoảng thời gian đặt điện áp là 10 phút.
Khi có khó khăn trong thực hiện thử nghiệm độ bền điện môi, việc kiểm tra độ bền điện áp của điện môi có thể được thay thế bằng cách đặt điện áp hệ thống trong vòng 10 phút.
Kiểm tra độ bền điện áp của điện môi trong khi hoàn thành quá trình kiểm tra được định nghĩa là kết quả của giá trị điện áp thực tế có thể nhân với một hệ số dư.
Với các mức điện áp thấp, vì quá điện áp có một ảnh hưởng đáng kể, hệ số dư được chọn là 1,5. Tuy nhiên, khi mức điện áp tăng lên thì ảnh hưởng này là nhỏ đi, hệ số dư do đó sẽ được chọn ở một giá trị bé hơn. /.
[1] EB-OS: Hộp đầu cáp ngâm dầu (kiểu trượt)
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-5: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 5: kiểm định trang thiết bị hệ thống điện do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVNQTĐ-5:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục đích
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức kiểm tra
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 11. Điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đất.
- Điều 12. Kiểm tra dây dẫn trên không
- Điều 13. Kiểm tra mối nối dây dẫn
- Điều 14. Kiểm tra dây chống sét có cáp quang (OPGW)
- Điều 15. Kiểm tra khoảng trống cách điện
- Điều 16. Kiểm tra sứ cách điện
- Điều 17. Khoảng vượt, góc ngang và độ cao tối thiểu so với mặt đất
- Điều 18. Kiểm tra hộp nối cáp
- Điều 19. Kiểm tra Pha
- Điều 20. Nối đất
- Điều 21. Các điều kiện của các giá đỡ cáp
- Điều 22. Lắp đặt cáp
- Điều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp
- Điều 24. Độ uốn khúc của cáp
- Điều 25. Các điểm nối đất
- Điều 26. Sự lưu không với các cáp, đường ống khác, v.v
- Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực
- Điều 28. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)
- Điều 29. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)
- Điều 30. Các hạng mục kiểm tra máy cắt cách điện khí (GCB)
- Điều 31. Các hạng mục kiểm tra hệ thống cách điện khí (GIS)
- Điều 32. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện chân không (VCB)
- Điều 33. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện dầu (OCB)
- Điều 34. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly
- Điều 35. Các hạng mục kiểm tra máy nén khí
- Điều 36. Các hạng mục kiểm tra tủ bảng điện
- Điều 37. Các hạng mục kiểm tra tụ công suất
- Điều 38. Các hạng mục kiểm tra thiết bị chống sét
- Điều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc quy
- Điều 40. Các hạng mục kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và điều khiển
- Điều 42. Đo điện trở cách điện
- Điều 43. Kiểm tra Pha
- Điều 44. Kiểm tra điện áp chịu đựng tần số công nghiệp
- Điều 45. Kiểm tra bằng mắt (kiểm tra tuyến)
- Điều 46. Điện trở cách điện
- Điều 47. Kiểm tra pha
- Điều 48. Kiểm tra độ bền điện môi
- Điều 49. Khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào, tường chắn
- Điều 50. Kiểm tra bằng mắt
- Điều 51. Đo điện trở nối đất
- Điều 52. Kiểm tra hệ thống giám sát và điều khiển
- Điều 53. Kiểm tra khóa liên động
- Điều 54. Kiểm tra độ bền điện môi
- Điều 55. Kiểm tra sự hoạt động tổng hợp toàn hệ thống
- Điều 56. Đo độ ồn và độ rung
- Điều 59. Các hạng mục kiểm tra
- Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm
- Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu cáp
- Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp
- Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
- Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF)
- Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp
- Điều 66. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)
- Điều 67. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)
- Điều 68. Các hạng mục kiểm tra GCB
- Điều 69. Các hạng mục kiểm tra GIS
- Điều 70. Các hạng mục kiểm tra máy cắt chân không (VCB)
- Điều 71. Các hạng mục kiểm tra OCB
- Điều 72. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly
- Điều 73. Các hạng mục kiểm tra Rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển
- Điều 74. Giải thích từ ngữ
- Điều 77. Hồ sơ kiểm tra
- Điều 78. Đo điện trở tiếp đất
- Điều 79. Đo điện trở cách điện
- Điều 80. Thử nghiệm điện môi
- Điều 81. Đo khe hở không khí
- Điều 82. Góc tổn thất điện môi và dòng hấp thụ
- Điều 83. Xác định đặc tính của máy phát điện
- Điều 84. Thử nghiệm hệ thống tua bin thuỷ lực
- Điều 85. Thử nghiệm van đầu vào
- Điều 86. Thử nghiệm các thiết bị phụ
- Điều 87. Đo độ rung
- Điều 88. Hồ sơ kiểm tra
- Điều 89. Chạy lần đầu
- Điều 90. Thử nghiệm chạy ổ trục
- Điều 91. Thử nghiệm khởi động và dừng tự động
- Điều 92. Thử nghiệm sa thải phụ tải
- Điều 93. Thử nghiệm không tải không kích thích
- Điều 94. Thử nghiệm dừng khẩn cấp (sự cố nghiêm trọng về điện)
- Điều 95. Thử nghiệm dừng tức khắc (sự cố nghiêm trọng cơ khí)
- Điều 96. Thử nghiệm tải
- Điều 97. Thử nghiệm công suất
- Điều 98. Thử nghiệm chế độ vận hành bơm
- Điều 107. Cửa lấy nước và cửa xả
- Điều 108. Bể lắng
- Điều 109. Tháp điều áp và bể áp lực
- Điều 110. Đường tràn của bể áp lực