Hệ thống pháp luật

QCVN 16:2022/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI LPG COMPOSITE

National Technical Regulation on Safety of Composite Liquefied Petroleum Gas Cylinder

 

Lời nói đu

QCVN 16:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai LPG composite biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 27/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2022

 

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI LPG COMPOSITE

National Technical Regulation on Safety of Composite Liquefied Petroleum Gas Cylinder

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai LPG composite quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, sửa chữa, kiểm định, thử nghiệm, tồn chứa, giao nhận, vận chuyển, lắp đặt và sử dụng chai LPG composite dung tích chứa từ 0,5 L đến 150 L, có mã HS 3923.30.20, 3923.30.90 hoặc 3923.90.90.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, sửa chữa, kiểm định, thử nghiệm, tồn chứa, giao nhận, vận chuyển, lắp đặt, sử dụng chai LPG composite quy định tại Điều 1 của Quy chuẩn này.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (liquefied petroleum gas) là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.

3.2. Chai LPG composite (composite LPG cylinder) (sau đây gọi là chai) là chai chịu áp lực, nạp lại được có dung tích chứa từ 0,5 L đến 150 L được chế tạo bằng vật liệu composite và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này.

3.3. LPG chai composite (sau đây gọi là LPG chai) là LPG đã được nạp vào chai LPG composite theo một khối lượng nhất định.

3.4. Kiểm định là hoạt động đánh giá và xác nhận tình trạng an toàn kỹ thuật của chai LPG composite theo quy định tại Quy chuẩn này.

3.5. Lớp lót (liner) là phần bên trong của chai composite, là kim loại hoặc phi kim loại, có mục đích để chứa khí và truyền áp lực khí lên các sợi.

3.6. Lớp lót không chia sẻ tải (non-load-sharing liner) là lớp lót có áp suất nổ nhỏ hơn 5 % áp suất nổ danh nghĩa của chai composite thành phẩm.

3.7. Lớp lót tương đương (equivalent liner) là lớp lót tương đương với một lớp lót trong một mẫu thử nghiệm chai trước đây khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau:

- Lớp lót của thiết kế đã thử nghiệm mẫu ngoại trừ nó đã được sản xuất tại một nhà máy khác.

- Lớp lót của thiết kế đã thử nghiệm mẫu ngoại trừ nó đã được sản xuất bằng quy trình khác biệt đáng kể với quy trình sản xuất các mẫu thiết kế thử nghiệm.

- Lớp lót của thiết kế đã thử nghiệm mẫu ngoại trừ việc nó có được xử lý nhiệt bên ngoài các giới hạn quy định tại các mẫu thiết kế thử nghiệm.

3.8. Lô lớp lót kim loại (batch of metallic liners) là số lượng của các lớp lót có cùng đường kính, chiều dài, chiều dày danh nghĩa và kiểu thiết kế từ cùng một vật liệu đúc và xử lý nhiệt theo cùng điều kiện nhiệt độ và thời gian.

3.9. Lô lớp lót phi kim loại (batch of non-metallic liners) là số lượng của các lớp lót có cùng đường kính, chiều dài, chiều dày danh nghĩa và kiểu thiết kế cùng kết cấu và cùng một

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2022/BCT về An toàn chai LPG composite

  • Số hiệu: QCVN16:2022/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 31/10/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản