Hệ thống pháp luật

Chương 12 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành

Chương 12:

THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM

Điều 71. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.

1- Các bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây:

a) Việc điều tra không đầy đủ;

b) Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án;

c) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng;

d) Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.

Điều 72. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.

1- Những người sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:

a) Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cáo có quyền kháng nghị bản án, quyết định của các Toà án các cấp;

b) Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền kháng nghị bản án, quyết định của các Toà án cấp dưới;

c) Chánh án Toà án cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp tỉnh có quyền kháng nghị bản án, quyết định của các Toà án cấp dưới.

2- Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó.

Điều 73. Thời hạn kháng nghị; thông báo việc kháng nghị.

1- Việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm chỉ được tiến hành trong thời hạn ba năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

Việc kháng nghị theo hướng không gây thiệt hại cho bất cứ đương sự nào thì không bị hạn chế về thời gian.

2- Bản sao bản kháng nghị phải được gửi ngay cho người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến nội dung kháng nghị. Toà án phải gửi ngay bản sao bản kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp.

Điều 74. Thẩm quyền giám đốc thẩm.

1- Uỷ ban thẩm phán Toà án cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Toà án cấp huyện;

2- Toà dân sự Toà án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Toà án cấp tỉnh;

3- Uỷ ban thẩm phán Toà án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Toà thuộc Toà án nhân dân tối cao;

4- Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những quyết định của Uỷ ban thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.

Điều 75. Thời hạn xét xử giám đốc thẩm.

Phiên toà giám đốc thẩm phải được tiến hành trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị.

Điều 76. Phạm vi giám đốc thẩm; phiên toà giám đốc thẩm.

1- Hội đồng giám đốc thẩm có thể xem xét toàn bộ vụ án mà không chỉ hạn chế trong nội dung của kháng nghị.

2- Phiên toà giám đốc thẩm không mở công khai.

3- Tại phiên toà, một thành viên của Hội đồng xét xử trình bày nội dung vụ án, nội dung của kháng nghị. Nếu Toà án đã triệu tập người tham gia tố tụng thì họ được trình bày ý kiến trước khi kiểm sát viên trình bày ý kiến về kháng nghị. Hội đồng xét xử thảo luận và ra bản án, quyết định.

Điều 77. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền:

1- Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

2- Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị huỷ bỏ hoặc bị sửa;

3- Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, nếu thấy việc điều tra đã đầy đủ, nhưng vụ án được giải quyết không đúng pháp luật;

4- Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại vì việc điều tra vụ án không đầy đủ hoặc có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong những trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 69 của Pháp lệnh này;

5- Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ việc giải quyết vụ án theo quy định tại Điều 46 của Pháp lệnh này.

Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 27-LCT/HĐNN8
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 07/12/1989
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Chí Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1990
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH