Hệ thống pháp luật

Điều 14 Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

Điều 14

1- Ngân hàng Nhà nước đặt dưới quyền điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành viên Hội đồng bộ trưởng. Giúp việc Thống đốc có một số Phó Thống đốc, trong đó có một Phó Thống đốc thứ nhất.

2- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của Hội đồng quản trị;

b) Điều hành hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;

c) Quyết định tổ chức bộ máy, quy chế hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh và văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước;

d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật nhân viên Ngân hàng Nhà nước theo Quy chế viên chức Nhà nước;

e) Tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ, tín dụng, các quy định của Ngân hàng Nhà nước và nghị quyết của Hội đồng quản trị;

g) Trong phạm vi quyền hạn được giao, ký kết những điều ước quốc tế và hợp đồng về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân hàng;

h) Khởi kiện vụ kiện dân sự, đề nghị khởi tố vụ án hình sự, liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân hàng;

i) Thay mặt Hội đồng quản trị trình Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng báo cáo hàng năm về hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 37-LCT/HĐNN8
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 23/05/1990
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Chí Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 11
  • Ngày hiệu lực: 01/10/1990
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH