Hệ thống pháp luật

Chương 3 Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

Chương 3:

VỐN, QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 19

Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu Nhà nước, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh tế.

Điều 20

Lợi nhuận của Ngân hàng Nhà nước cuối mỗi năm tài chính được xác định từ các nguồn thu về lãi, lệ phí, hoa hồng và các nguồn thu nhập khác, sau khi trừ:

1- Chi phí hoạt động;

2- Các khoản dự phòng về rủi ro, giảm giá tài sản;

3- Các khoản dự phòng khác, nếu Hội đồng quản trị thấy cần thiết, sau khi được Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng chấp thuận.

Điều 21

Ngân hàng Nhà nước được trích 10% số lợi nhuận để lập quỹ dự trữ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

Điều 22

Lợi nhuận của Ngân hàng Nhà nước, sau khi đã lập quỹ dự trữ theo quy định tại Điều 21 của Pháp lệnh này và lập các quỹ theo quy định của Nhà nước, nếu còn lại thì nộp ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp lỗ, Ngân hàng Nhà nước trình Hội đồng bộ trưởng xem xét cấp bù.

Điều 23

1- Ngân hàng Nhà nước không được cho các đối tượng sau đây vay:

a) Nhân viên của mình, kể cả các thành viên Hội đồng quản trị;

b) Xí nghiệp, cơ quan, tổ chức kinh tế và cá nhân.

2- Ngân hàng Nhà nước không được góp vốn vào các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và thành lập công ty hay xí nghiệp vì mục đích kinh doanh hoặc tiến hành các hoạt động không phù hợp với chức năng mà Pháp lệnh này quy định.

Điều 24

Việc tổ chức hạch toán và giữ sổ sách kế toán của Ngân hàng Nhà nước phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 25

1- Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2- Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng bảng tổng kết tài sản và bảng lỗ lãi cùng với báo cáo hàng năm của Ngân hàng Nhà nước; gửi Bộ trưởng tài chính bảng lỗ lãi hàng năm.

Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 37-LCT/HĐNN8
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 23/05/1990
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Chí Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 11
  • Ngày hiệu lực: 01/10/1990
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH