Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 4 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

Mục 1. CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 33. Xác định chi phí giám định

Chi phí giám định bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí cho tổ chức, người thực hiện giám định bao gồm:

a) Chi phí tiền lương, thù lao;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị;

3. Chi phí vật tư tiêu hao;

4. Chi phí sử dụng dịch vụ;

5. Chi phí khác.

Điều 34. Chi phí tiền lương, thù lao cho tổ chức, người thực hiện giám định

1. Tổ chức thực hiện giám định, căn cứ vào nội dung yêu cầu giám định, khối lượng công việc, thời gian cần thiết thực hiện giám định và các quy định của pháp luật về chế độ tiền lương áp dụng đối với cơ quan, tổ chức mình, xác định chi phí tiền lương làm cơ sở thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

2. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, căn cứ vào nội dung yêu cầu giám định, khối lượng công việc, thời gian cần thiết thực hiện giám định và tiền lương, thu nhập thực tế của mình xác định mức thù lao hợp lý và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, căn cứ quy định của pháp luật về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp, xác định thù lao giám định tư pháp và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng.

Điều 35. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao

1. Tổ chức, người thực hiện giám định khi thực hiện giám định nếu phải sử dụng máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư thì được xác định chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao.

2. Chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị và chi phí vật tư tiêu hao được xác định căn cứ vào khối lượng công việc, quy trình thực hiện giám định, tiêu chuẩn, định mức phù hợp với lĩnh vực giám định.

Trường hợp chưa có quy định của pháp luật về định mức hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư tiêu hao, tổ chức, người thực hiện giám định căn cứ vào các quy định có liên quan và điều kiện sử dụng máy móc, phương tiện, thiết bị, vật tư phục vụ giám định để xác định chi phí. Tổ chức, người thực hiện giám định phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của chi phí hao mòn, khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị, chi phí vật tư tiêu hao đã xác định và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng đã ra quyết định trưng cầu giám định khi thực hiện thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Pháp lệnh này.

Điều 36. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng kết quả thực nghiệm, xét nghiệm bổ sung hoặc kết luận chuyên môn, dịch vụ bảo quản do cá nhân, tổ chức khác thực hiện và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện giám định.

Điều 37. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 160, 161 và 162 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 361, 362 và 363 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 38. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của Tòa án, tổ chức, người thực hiện giám định phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, người thực hiện giám định, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ để nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định.

3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định không chấp nhận đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí giám định hoặc quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, người có nghĩa vụ phải nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí giám định, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho tổ chức, người thực hiện giám định. Tổ chức, người thực hiện giám định phải cấp hóa đơn hoặc biên nhận tiền tạm ứng chi phí giám định cho Tòa án.

Điều 39. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại

Việc xác định chi phí, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định bổ sung, giám định lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Điều 40. Trách nhiệm quy định cách tính và nguyên tắc tính chi phí giám định

Các Bộ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quản lý tổ chức giám định tư pháp công lập quy định cách tính, nguyên tắc tính chi phí giám định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý.

Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền quản lý chuyên môn lĩnh vực giám định quy định cách tính, nguyên tắc tính chi phí giám định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý.

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

  • Số hiệu: 05/2024/UBTVQH15
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 11/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH