Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

Mục 1. CHI PHÍ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Điều 21. Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính

Chi phí định giá tài sản bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí cho thành viên Hội đồng định giá bao gồm:

a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

b) Chi phí đi lại;

c) Chi phí thuê phòng nghỉ;

d) Phụ cấp lưu trú;

2. Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng cần định giá;

3. Chi phí vật tư tiêu hao;

4. Chi phí sử dụng dịch vụ;

5. Chi phí khác.

Điều 22. Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng định giá

Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng định giá bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

1. Chi phí xác định tổng quát về tài sản định giá;

2. Chi phí lập kế hoạch định giá tài sản;

3. Chi phí khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến tài sản định giá;

4. Chi phí phân tích thông tin liên quan đến tài sản định giá.

Điều 23. Chi phí vật tư tiêu hao

Hội đồng định giá trong quá trình thực hiện định giá nếu có sử dụng vật tư thì được xác định chi phí vật tư tiêu hao. Chi phí vật tư tiêu hao được xác định căn cứ vào khối lượng công việc định giá, quy định đối với từng đối tượng định giá, định mức phù hợp với lĩnh vực định giá.

Trường hợp chưa có quy định của pháp luật về định mức vật tư tiêu hao, Hội đồng định giá căn cứ vào các quy định có liên quan và điều kiện sử dụng vật tư phục vụ định giá để xác định chi phí. Hội đồng định giá phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của chi phí vật tư tiêu hao đã xác định và thông báo cho cơ quan tiến hành tố tụng đã yêu cầu định giá tài sản khi thực hiện thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 26 của Pháp lệnh này.

Điều 24. Chi phí sử dụng dịch vụ

Chi phí sử dụng dịch vụ được áp dụng trong trường hợp cần thiết phải sử dụng ý kiến chuyên môn của chuyên gia, dịch vụ tư vấn của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc đơn vị tư vấn khác làm cơ sở tham khảo cho hoạt động định giá tài sản và chi phí sử dụng dịch vụ thuê ngoài khác nhằm phục vụ trực tiếp cho việc định giá tài sản.

Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các điều 164, 165 và 166 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các điều 365, 366 và 367 của Luật Tố tụng hành chính.

Điều 26. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải thông báo cho Tòa án về số tiền, thời hạn và phương thức nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Hội đồng định giá, Tòa án có trách nhiệm thông báo cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, trừ trường hợp các bên đương sự có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thu tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, Tòa án phải chuyển số tiền đó cho Hội đồng định giá. Hội đồng định giá phải cấp biên nhận tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản cho Tòa án.

Điều 27. Chi phí định giá lại

Việc xác định chi phí, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng, nghĩa vụ chịu chi phí, việc xử lý tiền tạm ứng, thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá lại được thực hiện theo quy định tại Mục này.

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024

  • Số hiệu: 05/2024/UBTVQH15
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 11/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH