- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Luật Trồng trọt 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 9Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Đà Nẵng do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 12Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị quyết 50/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 49/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2023 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng về việc thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại các Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 của thành phố; Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 247/BC-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2023 của thành phố Đà Nẵng đối với 24 công trình, dự án với tổng diện tích 273,8808 ha; trong đó, diện tích đất dự kiến thu hồi trong năm 2023: 164,9862 ha (kèm theo Phụ lục I).
2. Chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với 06 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa là 4,5603ha (kèm theo Phụ lục II).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ nội dung Điều 1 của Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời cần lưu ý tiếp thu các nội dung tại Báo cáo thẩm tra số 247/BC-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Đính kèm Nghị quyết số: 75/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tổ chức đề nghị | Địa điểm (phường, xã) | Tổng diện tích dự án (ha) | Diện tích đất dự kiến thu hồi đất năm 2023 (ha) | Chủ trương thực hiện | Mục đích sử dụng | Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất trong năm kế hoạch | Ghi chú |
I | Dự án đề xuất lần đầu: | 80,3466 | 36,1618 |
|
|
|
| |
1 | UBND quận Cẩm Lệ, UBND huyện Hoà Vang | Hoà Thọ Tây, Hoà Nhơn | 7,6522 | 7,6522 | Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND thành phố | Tuyến kênh thoát nước từ khu tái định cư Hoà Nhơn đến sông Tuý Loan | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung: - Khẩn trương phê duyệt kế hoạch sử dụng năm 2023 các quận, huyện theo quy định. - Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi tổ chức triển khai thực hiện. - Đối với dự án cầu Quảng Đà và đường dẫn đầu cầu: Đề nghị UBND thành phố cần chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng, bố trí vốn đảm bảo để triển khai thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình theo quy định. - Đối với dự án Trung tâm xã Hòa Phong: Đề nghị lưu ý khớp nối hạ tầng đồng bộ với khu vực xung quanh dự án, xử lý cao độ nền để tránh ngập úng đối với các hộ dân trên tuyến Quốc lộ 14B nằm tiếp giáp dự án, đảm bảo hệ thống thoát nước cho toàn khu vực. - Đối với dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 14B: Đề nghị lưu ý với các khu vực không có dân cư cần nghiên cứu quy hoạch theo quy định tại Điều 31 Luật quy hoạch đô thị nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tránh để lại các mảnh đất rẻo sau khi giải tỏa. - Tập trung công tác giải tỏa đền bù, tránh kéo dài, chuyển tiếp dự án nhiều lần. |
2 | UBND quận Cẩm Lệ | Hoà An | 4,8407 | 0,0196 | Quyết định số 9539/QĐ-UBND ngày 23/12/015 của UBND thành phố | Khu vực dọc tuyến mương thoát nước Khe Cạn | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
3 | UBND quận Sơn Trà | Phước Mỹ | 0,2186 | 0,2186 | Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 13/7/2020; Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 và Quyết định số 05/9/2022 của UBND TP về chủ trương đầu tư dự án | Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, công trình công cộng tại khu đất sau khi di dời mồ mả trên địa bàn quận Sơn Trà | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
An Hải Bắc | 0,0239 | 0,0239 | ||||||
An Hải Tây | 0,0615 | 0,0615 | ||||||
Mân Thái | 0,0396 | 0,0396 | ||||||
4 | UBND huyện Hòa Vang | Xã Hòa Khương | 4,7294 | 2,4713 | Công văn số 2505/UBND-KTHT ngày 04/10/2022 của UBND huyện Hòa Vang về phương án tuyến và Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 11/3/2022 của HĐND thành phố | Cầu Quảng Đà và đường dẫn đầu cầu (địa phận thành phố Đà Nẵng) | Quyết định 1866/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND TP | |
5 | UBND huyện Hòa Vang | Xã Hòa Nhơn | 1,5245 | 0,1000 | Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 14/3/2020 của UBND thành phố | Chợ Hòa Nhơn | Quyết định 5129/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
6 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Phong | 5,5000 | 5,5000 | Quyết định số 7636/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Tuyến đường ADB5 đến đường liên thôn Bồ Bản (đường công vụ) | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
7 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Tiến | 0,4400 | 0,4400 | Quyết định số 7669/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Tổ 3 thôn Cẩm Nê | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
8 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Khương | 0,4500 | 0,4500 | Quyết định số 7668/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Nâng cấp tuyến đường giao thông ĐH4 đi đường vành đai | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
9 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Bắc | 0,1000 | 0,1000 | Quyết định số 7670/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Nâng cấp tuyến đường thôn Giàn Bí (ĐT601 đi Trạm quân dân y) | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
10 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Tiến | 0,2100 | 0,2100 | Quyết định số 6063/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 | Tuyến đường từ đường ĐH4 đi Điện Tiến | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
11 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Khương | 0,8600 | 0,8600 | Quyết định số 7672/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Đầu tư mở rộng Tuyến đường từ QL14B (nhà ông Lào thôn Phú Sơn Tây) đến nối tuyến 355 đi Phú Sơn 2 | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
12 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Khương | 0,4800 | 0,4800 | Quyết định số 7637/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | Tuyến đường từ Quốc lộ 14B - Hội trường - Nhà ông Giáo | Quyết định 5063/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND huyện Hòa Vang (Vốn do huyện phân bổ) | |
13 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Liên | 18,0000 | 6,0000 | Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND thành phố | Xử lý chống sạt lở khu vực đồi Lệ Mỹ tại thôn Quan Nam 3 thuộc xã Hòa Liên | Quyết định số 7678/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND huyện Hoà Vang | |
14 | UBND huyện Hòa Vang | Các xã: Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương | 34,5812 | 11,5000 | Quyết định số 796/QĐ-BGTVT ngày 24/6/2022 của Bộ Giao thông Vận tải | Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 14B, thành phố Đà Nẵng | Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 14/6/2022 của HĐND thành phố | |
15 | UBND huyện Hòa Vang | Các xã: Hoà Phong, Hoà Tiến | 0,6350 | 0,0351 | Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND thành phố và Công văn số 3073/UBND-KTHT ngày 21/12/2021 của UBND huyện Hoà Vang về thoả thuận hướng tuyến đường dây 22kV- Dự án TBA 110kV Hoà Phong và đấu nối | Trạm biến áp 110kV Hoa Phong và đấu nối | Vốn của Chủ đầu tư (Quyết định số 1354/QĐ-BCT ngày 21/5/2019 của Bộ Công Thương) | |
II | Dự án đã quá 3 năm: | 193,5342 | 128,8244 |
|
|
| ||
16 | UBND quận Sơn Trà | An Hải Tây | 0,9911 | 0,0434 | Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của UBND thành phố | Trung tâm y tế quận Sơn Trà (giai đoạn 1) | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
17 | UBND quận Hải Châu | Hòa Thuận Đông | 0,5474 | 0,0688 | Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 25/1/2014 của UBND thành phố | Điều chỉnh quy hoạch Chợ Hòa Thuận | Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của UBND thành phố | |
18 | UBND huyện Hòa Vang | Xã Hòa Phong | 17,5620 | 4,0257 | QĐ số 2130/QĐ-UBND ngày 18/06/2019 của UBND huyện Hòa Vang | Trung tâm xã Hòa Phong | Quyết định 4078/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND TP | |
19 | UBND huyện Hòa Vang | Xã Hòa Liên | 19,9801 | 10,4880 | Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 07/5/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng | Khu TĐC Tân Ninh mở rộng giai đoạn 1 | Quyết định 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
20 | UBND huyện Hòa Vang | Các xã Hòa Ninh, Hòa Nhơn | 108,1164 | 108,1164 | QĐ số 5189/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch UBND thành phố | Trường bắn, thao trường huấn luyện, khu sơ tán của thành phố | Quyết định số 4091/QĐ-BQP ngày 23/12/2020 của Bộ Quốc phòng và Quyết định số 3416/QĐ-BQP ngày 08/9/2022 của Bộ Quốc phòng | |
21 | UBND huyện Hòa Vang | Hoà Phú | 6,3893 | 0,5000 | Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng | Khu TĐC phục vụ giải toả dự án tuyến đường vành đai phía Tây tại xã Hoà Phú | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
22 | UBND huyện Hòa Vang | Hoà Phong | 10,3781 | 0,5000 | Quyết định số 2851/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng | Khu TĐC phục vụ giải toả dự án tuyến đường vành đai phía Tây tại xã Hoà Phong | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
23 | UBND huyện Hòa Vang | Hoà Khương | 10,3616 | 2,2400 | Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 2/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng | Khu TĐC phục vụ giải toả dự án tuyến đường vành đai phía Tây tại xã Hoà Khương | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
24 | UBND huyện Hòa Vang | Các xã: Hoà Bắc, Hoà Liên, Hoà Sơn | 19,2082 | 2,8420 | Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 2/7/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng | Nâng cấp, cải tạo đường ĐT 601 | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND thành phố | |
Tổng I II | 273,8808 | 164,9862 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023
(Đính kèm Nghị quyết số: 75/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
Số TT | Tổ chức đề nghị | Địa điểm | Tổng diện tích dự án (ha) | Trong đó | Mục đích sử dụng | Thông tin chung | Ghi chú | |||
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | Đất rừng đặc dụng (ha) | Các loại đất khác (ha) | |||||||
1 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Châu | 0,2592 | 0,2592 |
|
| 0,0000 | Nhà văn hóa xã Hòa Châu | - Dự án được UBND thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 4222/QĐ-UBND ngày 05/11/2020; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất bổ sung năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 26/9/2022; - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2021 tại Nghị quyết số 332/NQ-HĐND ngày 09/12/2020; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 518,4m3). | Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung: - Thực hiện việc thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa đảm bảo theo quy định. - Sử dụng tầng đất mặt vào mục đích nông nghiệp đảm bảo theo đúng quy định và báo cáo kết quả thực hiện về Thường trực Hội đồng nhân thành phố để theo dõi, giám sát. |
2 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Tiến | 1,3600 | 0,3000 |
|
| 1,0600 | Tuyến đường ADB5 đi hội trường thôn La Bông (từ trường mầm non số 2 Hòa Tiến đi cánh đồng thôn La Bông) | - Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 03/3/2022; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất bổ sung năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 26/9/2022; - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2022 tại Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14/7/2022; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 600m3). | |
3 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Tiến | 1,0788 | 0,1500 |
| 0,9288 |
| Mở rộng đường Dương Sơn đi Dốc Cừu | - Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/8/2021; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất bổ sung năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 26/9/2022; - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2022 tại Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14/7/2022; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 300m3). | |
4 | UBND huyện Hòa Vang | Xã Hòa Phong, Hòa Phước, Hòa Phú, Hòa Sơn, Hòa Khương | 12,5400 | 1,0000 |
|
| 11,5400 | Các tuyến đường ngang nối QL14B và các xã thuộc huyện Hòa Vang | - Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 14/7/2022; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất bổ sung năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 3127/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2022 tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 18/10/2022; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 2000m3) | |
5 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Bắc | 2,3979 | 0,1621 |
|
| 2,2358 | Tuyến đường giao thông kết nối đường ĐT601 và thôn Lộc Mỹ | - Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 291/NQ-HĐND ngày 13/3/2020; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 16/3/2022; - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 12/8/2021; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 405,25m3) | |
6 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Bắc | 26,4817 | 2,6890 |
|
| 23,7927 | Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Trung tâm xã Hoà Bắc (giai đoạn 2) | - Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 83/QĐ-UBND ngày 17/12/2021; - Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 16/3/2022; - Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 12/8/2021; - Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải bóc tách 6.722,5m3) | |
Tổng | 44,1176 | 4,5603 |
|
| 39,5573 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 2Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 và sửa đổi một số Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI; Kỳ họp thứ Sáu và kỳ họp trước của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII chưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa dứt điểm do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2023 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác để thực hiện dự án do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án thu hồi đất năm 2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14Nghị quyết 05/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Nghị quyết 235/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để thực hiện dự án đầu tư năm 2023 (bổ sung lần 1)
- 17Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 18Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị quyết 50/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 49/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Luật Trồng trọt 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 10Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Đà Nẵng do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 13Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 15Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 và sửa đổi một số Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 23Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI; Kỳ họp thứ Sáu và kỳ họp trước của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII chưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa dứt điểm do tỉnh Gia Lai ban hành
- 24Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 25Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2023 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác để thực hiện dự án do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 26Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án thu hồi đất năm 2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 27Nghị quyết 05/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 28Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 29Nghị quyết 235/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để thực hiện dự án đầu tư năm 2023 (bổ sung lần 1)
- 30Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 31Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 75/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết