Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 4121/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhung sau 03 năm chưa thực hiện; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trong lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4121/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng sau 03 năm chưa thực hiện; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất năm 2023, cụ thể như sau:

1. Đối với danh mục các dự án sau 03 năm chưa thực hiện:

a) Đối với danh mục chuyển mục đích sử dụng đất sau 03 nấm chưa thực hiện:

- Thống nhất hủy bỏ đối với 06 dự án (trong đó tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2020 là 05 dự án và tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2020 là 01 dự án) sau 03 năm chưa thực hiện. Lý do: Các dự án này không có khả năng thực hiện.

- Cho phép chuyển tiếp thực hiện đối với 36 dự án (trong đó tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND là 24 dự án và tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND là 12 dự án) để tiếp tục thực hiện các thủ tục về đất đai. Lý do: Các dự án này đến thời điểm hiện nay đã được Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện kiểm kê hiện trạng, thông báo thu hồi đất, đã bố trí được kinh phí thực hiện.

(Chi tiết thể hiện tại Biểu số 1 và Biểu số 2 kèm theo)

b) Đối với danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất sau 03 năm chưa thực hiện:

- Thống nhất hủy bỏ đối với 12 dự án tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND sau 03 năm chưa thực hiện. Lý do: Các dự án này không có khả năng thực hiện.

- Cho phép chuyển tiếp thực hiện đối với với 93 dự án (trong đó tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND là 68 dự án và tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND là 25 dự án). Lý do: Các dự án này đến thời điểm hiện nay đã được Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện kiểm kê hiện trạng, thông báo thu hồi đất, đã bố trí được kinh phí thực hiện.

(Chi tiết thể hiện tại Biểu 3 và Biểu 4 kèm theo)

2. Đối với danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023:

Thống nhất danh mục 22 dự án chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó có 17 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích 30,57 ha và 05 dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ với diện tích 10,47 ha để thực hiện năm 2023.

(Chi tiết thể hiện tại Biểu số 5 kèm theo)

3. Đối với danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất năm 2023:

Thống nhất danh mục 65 dự án với diện tích 993,92 ha thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để thực hiện năm 2023.

(Chi tiết thể hiện tại Biểu số 6 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

Biểu số 1:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA SAU 03 NĂM CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, phường, thị trấn)

Diện tích (ha)

Trong đó

Lý do hủy bỏ

Ghi chú

Đất trồng lúa

Đất khác

 

 

 

Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 của HĐND tỉnh (5 công trình)

30,94

17,35

13,59

 

 

I

Đất giao thông

 

 

3,60

2,40

1,20

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

3,60

2,40

1,20

 

 

1

Mở rộng nâng cấp đường giao thông nội đồng xã Đa Kai

UBND xã ĐaKai

Xã ĐaKai

3,60

2,40

1,20

Nằm trong dự án kênh tiêu thủy lợi Tà Pao

 

II

Đất thủy lợi

 

 

16,00

3,65

12,35

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

3,65

12,35

 

 

2

Nâng cấp hệ thống kênh hồ chứa nước Trà Tân

UBND huyện Đức Linh

Xã Trà Tân

16,00

3,65

12,35

Chưa xác định được nguồn vốn

 

III

Đất ở nông thôn

 

 

11,34

11,30

0,04

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

10,00

10,00

 

 

 

3

Khu dân cư tập trung Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

7,00

7,00

 

Chưa xác định được nguồn vốn

 

4

Khu dân cư Quang Trung Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

3,00

3,00

 

Chưa xác định được nguồn vốn

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

1,34

1,30

0,04

 

 

5

Điểm dân cư thôn 7, xã Gia An (giai đoạn 2)

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh

Xã Gia An

1,34

1,30

0,04

Không có khả năng thực hiện

 

 

Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh (1 công trình)

 

22,00

2,00

20,00

 

 

I

Đất thương mại dịch vụ

 

 

22,00

2,00

20,00

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

22,00

2,00

20,00

 

 

1

Khu du lịch cộng đồng Biển Việt - Shores

Công ty Cổ phần TAT Tiến Thành

Xã Tân Thành

22,00

2,00

20,00

Không có khả năng thực hiện

 

 

Biểu số 2:

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA SAU 03 NĂM CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, phường, thị trấn)

Diện tích (ha)

Trong đó

Căn cứ pháp lý

Lý do chuyển tiếp

Ghi chú

Đất trồng lúa

Đất khác

 

 

 

 

Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 của HĐND tỉnh (24 công trình)

 

99,02

62,62

36,40

 

 

 

I

Đất cụm công nghiệp

 

 

16,00

15,50

0,50

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

15,50

0,50

 

 

 

1

Cụm Công nghiệp MêPu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

6,00

6,00

 

Quyết định số 3448/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/12/2006 và Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

2

Cụm Công nghiệp Sùng Nhơn

UBND huyện Đức Linh

Xã Sùng Nhơn

10,00

9,50

0,50

Quyết định số 3447/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/12/2006 và Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

II

Đất giao thông

 

 

28,10

7,62

20,48

 

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

7,50

6,00

1,50

 

 

 

3

Cầu qua kè Sông Cái

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Thị trấn Ma Lâm

6,00

5,00

1,00

Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

4

Cầu Quang, xã Thuận Minh

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc

Xã Thuận Minh

1,50

1,00

0,50

Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 18/7/2019 của UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,07

0,05

0,02

 

 

 

5

Đường vào Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Lợi

0,07

0,05

0,02

Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

1,50

1,50

 

 

 

 

6

Bến xe Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

Thị trấn Lạc Tánh

1,50

1,50

 

Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

19,03

0,07

18,96

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 718 (đoạn từ ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam)

Sở Giao Thông vận tải

Các xã huyện Hàm Thuận Nam

19,03

0,07

18,96

Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 11/9/2019 của HĐND tỉnh

Đang thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Vốn ngân sách

III

Đất thủy lợi

 

 

22,80

18,26

4,54

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

0,40

0,40

 

 

 

 

8

Làm mới kênh nội đồng Bảo Đại - Miệng đập xã Đức Tín

UBND xã Đức Tín

Xã Đức Tín

0,40

0,40

 

Quyết định 2402/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

22,40

17,86

4,54

 

 

 

9

Cải tạo kênh tiêu Sông Cát

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tánh Linh

Thị trấn Lạc Tánh và xã Đức Thuận

14,14

9,60

4,54

Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện thu hồi đất giai đoạn tiếp theo

Vốn ngân sách

10

Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài

UBND huyện Tánh Linh

Xã Nghị Đức

8,26

8,26

 

Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện thu hồi đất giai đoạn tiếp theo

Vốn ngân sách

IV

Đất công trình năng lượng

 

 

7,14

2,26

4,88

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

2,13

0,22

1,91

 

 

 

11

Đường dây mạch 2 Ninh Phước - Tuy Phong - Phan Rí

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo, Phú Lạc, Chí Công, Hòa Minh

1,73

0,17

1,56

Quyết định số 747/QĐ-EVN SPC ngày 28/02/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

12

Đường dây 110 kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2, tỉnh Bình Thuận

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Hòa Minh

0,40

0,05

0,35

Quyết định số 1842/QĐ-EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

1,50

0,36

1,14

 

 

 

13

Đường dây 110kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2

Tổng công ty điện lực Miền Nam

Các xã Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Hải Ninh, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành

0,80

0,20

0,60

Quyết định số 1842/QĐ-EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

14

Đường dây 110 kV mạch 2 Lương Sơn - Phan Rí

Tổng Công ty điện lực Miền Nam

Các xã Phan Thanh, Hồng Thái, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Lương Sơn, Chợ Lầu

0,70

0,16

0,54

Quyết định số 1841/QĐ-EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang triển khai công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

0,43

0,42

0,01

 

 

 

15

Trạm biến áp 110kV- Hàm Thuận Bắv và nhánh rẽ đấu nối

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Hàm Đức

0,43

0,42

0,01

Quyết định số 1841/QĐ-EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất. Điều chỉnh tên công trình từ "Trạm biến áp 110kV và nhánh rẽ đấu nối" thành "Trạm biến áp 110kV Hàm Thuận Bắc và nhánh rẽ đấu nối"

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

1,88

0,74

1,14

 

 

 

16

Trạm 110 kV Hàm Thạnh và Đường dây 110 kV Hàm Thuận Nam 2 - Hàm Thạnh

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Hàm Cường, Hàm Thạnh

0,93

0,42

0,51

Quyết định số 2850/QĐ-EVN SPC ngày 19/9/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Đã đo vẽ giải thửa phục vụ công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

17

Lộ ra 110 kV trạm 220 kv Hàm Thuận Nam (gồm 3 hạng mục công trình)

Tổng Công ty điện lực Miền Nam

Xã Hàm Cường và xã Hàm Minh

0,95

0,32

0,63

Quyết định số 747/QĐ-EVN SPC ngày 28/02/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Đang triển khai công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Tân

 

 

1,20

0,52

0,68

 

 

 

18

Đường dây 110kV Hàm Tân 2 - Tân Đức - Ngãi Giao

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

1,20

0,52

0,68

Quyết định 470/QĐ-EVN SPC ngày 16/02/2016 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang khảo sát hướng tuyến

Vốn ngoài ngân sách

V

Đất ở đô thị

 

 

6,00

2,00

4,00

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

6,00

2,00

4,00

 

 

 

19

Khu dân cư dọc đường số 19, khu phố Tân Thành

UBND huyện Tánh Linh

Thị trấn Lạc Tánh

6,00

2,00

4,00

Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách (phục vụ đấu giá)

VI

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

 

 

0,18

0,18

 

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,18

0,18

 

 

 

 

20

Hệ thống nước sinh hoạt Lương Sơn

Công ty TNHH Phan Đình

Thị trấn Lương Sơn

0,18

0,18

 

Giấy chứng nhận đầu tư số 48121000589 ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện công tác bồi thường đất

Vốn ngoài ngân sách

VII

Đất khai thác vật liệu xây dựng, gốm sứ

 

 

18,30

16,30

2,00

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

5,21

3,21

2,00

 

 

 

21

Khai thác sét làm gạch ngói của Công ty TNHH Thái Bảo - Bình Thuận

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Bảo - Bình Thuận

Xã Sùng Nhơn

3,21

1,21

2,00

Giấy phép khai thác số 2323/GP- UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh

Đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất để khai thác theo Giấy phép được cấp

Vốn ngoài ngân sách

21

Khai thác sét làm gạch ngói của Công ty Cổ phần Bắc Mỹ ở xã Mê Pu

Công ty Cổ phần Bắc Mỹ

Xã Mê Pu

2,00

2,00

 

Giấy phép khai thác số 3528/GP- UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh

Đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất để khai thác theo Giấy phép được cấp

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

13,09

13,09

 

 

 

 

22

Khai thác sét gạch ngói

Doanh nghiệp tư nhân Tân Lộc Sơn

Xã Gia An

5,93

5,93

 

Giấy phép khai thác số 1033/GP- UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện các thủ tục liên quan đến việc Bồi hoàn đất lúa

Vốn ngoài ngân sách

23

Khai thác sét gạch ngói

Doanh nghiệp tư nhân Anh Quân

Xã Gia An

7,16

7,16

 

Giấy phép khai thác số 872/GP- UBND ngày 07/4/2011 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện các thủ tục liên quan đến việc Bồi hoàn đất lúa

Vốn ngoài ngân sách

VIII

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

0,50

0,50

 

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

0,50

0,50

 

 

 

 

24

Chi cục Thuế huyện

UBND huyện Tánh Linh

Thị trấn Lạc Tánh

0,50

0,50

 

Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện

Vốn ngân sách

 

Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh (12 công trình)

 

299,00

24,06

274,94

 

 

 

I

Đất giao thông

 

 

49,33

6,26

43,07

 

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

11,70

4,06

7,64

 

 

 

1

Đường Thuận Minh - Hàm Phú

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Xã Hàm Phú

5,00

3,30

1,70

Quyết định 414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

2

Cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh qua địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc

Ban quản lý Dự án đường sắt

Các xã

6,70

0,76

5,94

Quyết định số 2115/QĐ-BGTVT ngày 08/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải

Đang triển khai thủ tục thu hồi đất

Vốn ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

37,63

2,20

35,43

 

 

 

3

Đường Hàm Kiệm - Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông vận tải

Xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

37,63

2,20

35,43

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đang thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Vốn ngân sách

II

Đất thủy lợi

 

 

18,41

6,72

11,69

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

2,00

0,68

1,32

 

 

 

4

Nạo vét, khơi thông mở rộng 500 m đoạn suối Ma Hý (cuối kênh tiêu KT7)

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Xã Phan Thanh

2,0

0,68

1,32

Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh

Quyết định số 1960/QĐ- UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

II.2

Huyện Đức Linh

 

 

5,21

0,84

4,37

 

 

 

5

Nâng cấp hệ thống tưới hồ Trà Tân

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Các xã Trà Tân, Tân Hà, Đông Hà

5,21

0,84

4,37

Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 của UBND tỉnh

Đang tổ chức đo đạc để lập phương án bồi thường

Vốn ngân sách

II.3

Huyện Tánh Linh

 

 

11,20

5,20

6,00

 

 

 

6

Cải tạo Kênh tiêu Sông Cát (giai đoạn 2)

UBND huyện Tánh Linh

Xã Đức Thuận và thị trấn Lạc Tánh

4,60

2,40

2,20

Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách

7

Cải tạo Kênh tiêu Suối Cây Xoài (giai đoạn 2)

UBND huyện Tánh Linh

Các xã Nghị Đức, Măng Tố

6,60

2,80

3,80

Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang triển khai công tác thu hồi

Vốn ngân sách

III

Đất công trình năng lượng

 

 

3,65

1,27

2,38

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,15

0,07

0,08

 

 

 

8

Đường dây đấu nối vào Nhà máy Phong điện Phước Thể

Công ty TNHH TMDV Đầu tư và Phát triển Năng lượng sạch Châu Á

Các xã Phước Thể, Phú Lạc

0,15

0,07

0,08

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3013570672 ngày 29/3/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

3,50

1,20

2,30

 

 

 

9

Đường dây 110kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2

Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Hải Ninh, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành

2,00

0,80

1,20

Quyết định số 1842/QĐ-EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

10

Đường dây 110 kV mạch 2 Lương Sơn - Phan Rí

Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Thanh, Hồng Thái, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Lương Sơn, Chợ Lầu

1,50

0,40

1,10

Quyết định số 1841/QĐ-EVNSPC ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang triển khai công tác bồi thường

Vốn ngoài ngân sách

IV

Đất thương mại dịch vụ

 

 

227,61

9,81

217,80

 

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

227,61

9,81

217,80

 

 

 

11

Khu du lịch Spa Nirvana

Công ty TNHH Kinh doanh du lịch và đầu tư Hồng Bàng Phương Đông

Xã Tân Thành

0,11

0,11

 

Giấy chứng nhận đầu tư số 48121000145 cấp ngày 31/01/2008 của UBND tỉnh

Đang thực hiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Vốn ngoài ngân sách

12

Quần thể du lịch nghỉ dưỡng, dân cư cao cấp và thể thao biển

Liên doanh Công ty TNHH Sản xuất thương mại Tân Á và Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng Cường Thịnh Thi

Xã Tân Thành

227,50

9,70

217,80

Quyết định chủ trương đầu tư số 2379/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Vốn ngoài ngân sách

 

Biểu số 3:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI SAU 03 NĂM CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích (ha)

Lý do hủy bỏ

Ghi chú

 

Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 của HĐND tỉnh

70,47

 

 

I

Đất giao thông

 

 

5,50

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,90

 

 

1

Đường N16, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

Thị trấn Liên Hương

0,90

Do không còn đầu tư

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

1,00

 

 

2

Đường giao thông nông thôn thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4 (giai đoạn 2), xã Sơn Mỹ

Ban Quản lý dự án huyện Hàm Tân

Xã Sơn Mỹ

1,00

Không thu hồi đất theo Điều 61, 62 Luật đất đai

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

3,60

 

 

3

Mở rộng nâng cấp đường giao thông nội đồng xã Đa Kai

UBND xã ĐaKai

Xã Đa Kai

3,60

Nằm trong dự án kênh tiêu thủy lợi Tà Pao

 

II

Đất thủy lợi

 

 

16,00

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

 

 

4

Nâng cấp hệ thống kênh hồ chứa nước Trà Tân

UBND huyện Đức Linh

Xã Trà Tân

16,00

Chưa xác định được nguồn vốn

 

III

Đất năng lượng

 

 

1,00

 

 

 

Thị xã La Gi

 

 

1,00

 

 

5

Trạm biến áp 110 kV KCN Sơn Mỹ và đường dây đấu nối

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Tân Phước

1,00

Trạm biến áp 110 kV KCN Sơn Mỹ và đường dây đấu nối được điều chỉnh tên thành là "Trạm 110KV Sơn Mỹ và đường dây đấu nối" tại Công văn số 4496/UBND-KT ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh và tuyến đường dây 110kV thỏa thuận điều chỉnh này không còn đi qua địa bàn thị xã La Gi

 

IV

Đất ở tại nông thôn

 

 

12,80

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,31

 

 

6

Khu dân cư da beo xóm 2, xã Hòa Minh

UBND huyện Tuy Phong

Xã Hòa Minh

0,31

Do không còn đầu tư

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

1,15

 

 

7

Dự án hạ tầng khu tái định cư Khu công nghiệp Tân Đức

UBND huyện Hàm Tân

Xã Tân Đức

1,15

Đã điều chỉnh vị trí khác theo Quyết định số 598/QĐ-SKHĐT ngày 09/11/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

1,34

 

 

8

Điểm dân cư thôn 7, xã Gia An (giai đoạn 2)

Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh

Xã Gia An

1,34

Không thực hiện

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

10,00

 

 

9

Khu dân cư tập trung Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

7,00

Chưa xác định được nguồn vốn

 

10

Quy hoạch chi tiết khu dân cư Quang Trung Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

3,00

Chưa xác định được nguồn vốn

 

V

Đất ở đô thị

 

 

35,12

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

35,12

 

 

11

Khu dân cư Nguyễn Thông

Liên đội Nông Lâm ngư thanh niên xung phong Trường Sơn

Phường Phú Hài

35,12

Triển khai thực hiện theo Quyết định số 252/QĐ- SKHĐT ngày 03/6/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (liên quan đến dự án Khu dân cư Nguyễn Thông)

 

VI

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

0,05

 

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

0,05

 

 

12

Xây dựng trụ néo dây anten của Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Hàm Tân

Ban Quản lý dự án huyện Hàm Tân

Thị trấn Tân Nghĩa

0,05

Không có nguồn vốn

 

 

Biểu số 4:

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI SAU 03 NĂM CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích (ha)

Căn cứ pháp lý

Lý do chưa thực hiện

Ghi chú

 

Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 của HĐND tỉnh (68 công trình)

 

970,78

 

 

 

I

Đất Quốc phòng

 

 

10,00

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

10,00

 

 

 

1

Khu gia đình quân nhân

Quân chủng Phòng không- không quân

Xã Thiện Nghiệp

10,00

Quyết định số 3216/QĐ- BGTVT ngày 16/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải và Biên bản làm việc ngày 22/7/2016 giữa UBND tỉnh và Bộ quốc phòng

Thuộc dự án sân bay Phan Thiết, đang trong quá trình thu hồi đất do còn vướng một số hộ dân chưa đồng ý thu hồi đất

Vốn ngân sách

II

Đất Khu công nghiệp

 

 

540,00

 

 

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

540,00

 

 

 

2

Khu công nghiệp Sơn Mỹ 2

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Đông Sài Gòn

Xã Sơn Mỹ

540,00

Thông báo số 251/TB- UBND ngày 12/9/2019 của UBND tỉnh

Đang trình chủ trương đầu tư tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngoài ngân sách

III

Đất Cụm công nghiệp

 

 

92,00

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

26,00

 

 

 

3

Cụm công nghiệp Lương Sơn (Công ty Trung Nguyên xin mở rộng 6.61 ha)

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Lương Sơn

26,00

Quyết định số 1839/QĐ- UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Tân

 

 

50,00

 

 

 

4

Cụm công nghiệp Thắng Hải 3

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghiệp Bảo Thư

Xã Thắng Hải

50,00

Quyết định số 1839/QĐ- UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

 

 

 

5

Cụm Công nghiệp Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

Xã Mê Pu

6,00

Quyết định số 3448/QĐ- UBND tỉnh ngày 29/12/2006 và Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

6

Cụm Công nghiệp Sùng Nhơn

UBND huyện Đức Linh

Xã Sùng Nhơn

10,00

Quyết định số 3447/QĐ- UBND tỉnh ngày 28/12/2006 và Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

IV

Đất giao thông

 

 

108,86

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

2,34

 

 

 

7

Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

Xã Vĩnh Hảo

2,34

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 1361/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

3,10

 

 

 

8

Tuyến đường vào khu sản xuất (đồng bào dân tộc thiểu số)

UBND huyện Bắc Bình

Xã Phan Lâm

3,10

Quyết định số 6579/QĐ- UBND ngày 25/12/2012 của UBND huyện Bắc Bình

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

11,25

 

 

 

9

Đường từ Ma Lâm đi núi Xã Thô

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Xã Hàm Trí, Thị trấn Ma Lâm

3,75

Quyết định số 3696/QĐ- UBND ngày 27/6/2016 của UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

10

Cầu qua kè Sông Cái

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Thị trấn Ma Lâm

6,00

Quyết định số 3140/QĐ- UBND ngày 28/6/2019 của UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

11

Cầu Quang, xã Thuận Minh

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc

Xã Thuận Minh

1,50

Quyết định số 3384/QĐ- UBND ngày 18/7/2019 của UBND huyện Hàm Thuận Bắc

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

58,38

 

 

 

12

Nâng cấp, làm đường ĐT 711

Sở Giao thông vận tải

Phường Mũi Né

57,57

Công văn số 1315/UBND- ĐTQH ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

13

Đường bê tông xi măng dọc tường rào ga Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Phong Nẫm

0,15

Quyết định số 1991/QĐ- UBND ngày 14/7/2016 của UBND thành phố Phan Thiết

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

14

Đường vào Trung tâm dạy nghề và Hỗ trợ nông dân

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Lợi

0,07

Quyết định số 2428/QĐ- UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

15

Đường vào nhà máy xử lý rác thải Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

Xã Tiến Thành

0,59

Quyết định số 3017/QĐ- UBND ngày 22/10/2009 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

19,03

 

 

 

16

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 718 (đoạn từ ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam)

Sở Giao Thông Vận tải

Các xã huyện Hàm Thuận Nam

19,03

Nghị quyết số 89/NQ- HĐND ngày 11/9/2019 của HĐND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Phú Quý

 

 

14,76

 

 

 

17

Nâng cấp mở rộng đường vành đai quanh đảo Phú Quý

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Các xã Tam Thanh, Ngũ Phụng, Long Hải

14,76

Quyết định số 3097/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

V

Đất thủy lợi

 

 

138,73

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

107,60

 

 

 

18

Kênh tiếp nước Suối Măng - Cây Cà

Công ty TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

Xã Phan Hòa

31,00

Công văn số 3899/UBND- ĐTQH ngày 07/8/2009 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

19

Hệ thống kênh nhánh Sông Lũy

UBND huyện Bắc Bình

Xã Bình Tân

22,00

Quyết định số 1201/QĐ - UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

20

Trạm bơm cấp 1 Hệ thống nước sinh hoạt Hồng Phong

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Hòa Thắng

0,30

Quyết định số 727/QĐ-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính Phủ

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

21

Hoàn chỉnh, nâng cấp và mở rộng hệ thống tiếp nước kênh Úy Thay - Đá Giá

Công ty TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

Các xã Phan Hòa, Phan Điền

29,30

Quyết định số 2009/QĐ- UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh và Quyết định số 169/QĐ-KHĐT ngày 02/8/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

22

Kênh tiếp nước Bà Nao - Tầm Ru - Tà Bo

Công ty TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

Xã Phan Điền

25,00

Quyết định số 426/QĐ- SKHĐT ngày 20/12/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

2,13

 

 

 

23

Công trình Nâng cấp mở rộng Hệ thống nước phường Mũi Né

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Phường Mũi Né

0,73

Quyết định số 3185QĐ/KHĐT-TĐ ngày 24/11/2003, Quyết định số 141QĐ/KHĐT-TĐ ngày 14/01/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

24

Cổng tường rào và nạo vét bàu Chát - Hệ thống nước Thiện Nghiệp

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Thiện Nghiệp

1,40

Quyết định số 2114 /QĐ- UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Đức Linh

 

 

0,40

 

 

 

25

Làm mới kênh nội đồng đồng Bảo Đại - Miệng đập xã Đức Tín

UBND xã Đức Tín

Xã Đức Tín

0,40

Quyết định 2402/QĐ- UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

28,60

 

 

 

26

Cải tạo kênh tiêu Sông Cát

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tánh Linh

Thị trấn Lạc Tánh và xã Đức Thuận

14,14

Quyết định số 1919/QĐ- UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

27

Cải tạo kênh tiêu Suối Cây Xoài

UBND huyện Tánh Linh

Xã Nghị Đức

8,26

Quyết định số 3027/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

28

Nhà máy nước sạch Tánh Linh

Công ty Cổ phần kiến trúc Công nghệ xây dựng Hà Nội

Xã Đức Bình

3,00

Quyết định số 5229/QĐ- UBND ngày 26/12/2012 của UBND huyện Tánh Linh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

29

Hồ chứa nước phục vụ Nhà máy Suối kè

Công ty TNHH Một thành viên Cao su Bình Thuận

Xã Gia Huynh

3,20

Quyết định số 1040/QĐ- UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

VI

Đất công trình năng lượng

 

 

25,26

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

3,03

 

 

 

30

Đường dây mạch 2 Ninh Phước - Tuy Phong - Phan Rí

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo, Phú Lạc, Chí Công, Hòa Minh

1,73

Quyết định số 747/QĐ-EVN SPC ngày 28/02/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

31

Trạm biến áp 110 kV Vĩnh Hảo và đường dây đấu nối

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Vĩnh Hảo

0,40

Quyết định số 2092/QĐ- EVN SPC ngày 28/6/2018 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

32

Đường dây 110 kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2, tỉnh Bình Thuận

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Hòa Minh

0,40

Quyết định số 1842/QĐ- BCT ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

33

Đường dây 110 kV mạch 2 Lương Sơn - Phan Rí, tỉnh Bình Thuận

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Hòa Minh

0,50

Quyết định số 1841/QĐ- BCT ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

17,00

 

 

 

34

Điện gió Thuân Nhiên Phong (Hạng mục đường dây đấu nối 110kv Thuận Nhiên Phong - Mũi Né)

Công ty Cổ phần năng lượng tái tạo Châu Á

Xã Hòa Thắng

14,00

Giấy chứng nhận đầu tư số 0257076248 của UBND tỉnh cấp ngày 06/7/2016

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

35

Đường dây 110kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Hải Ninh, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành

0,80

Quyết định số 1842/QĐ- EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

36

Đường dây 110 kV mạch 2 Lương Sơn - Phan Rí

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Thanh, Hồng Thái, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Lương Sơn, Chợ Lầu

0,70

Quyết định số 1841/QĐ- EVNSPC ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

37

Trạm biến áp 110kv Hòa Thắng và đường dây nối

Tổng công ty điện lực Miền Nam

Xã Hòa Thắng

1,50

Quyết định số 889/QĐ- EVNSPC ngày 19/3/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,33

 

 

 

38

Trạm biến áp 110kV Mũi Né (Nhà máy điện gió Thuận Nhiên Phong)

Công ty cổ phần Năng lượng tái tạo Châu Á

Phường Mũi Né

0,03

Giấy chứng nhận đầu tư số 0257076248 của UBND tỉnh cấp ngày 06/7/2016

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

39

Đường dây 110kV Lương Sơn - Hòa Thắng - Mũi Né

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Phường Mũi Né

0,30

Quyết định số 4761/QĐ- BCT ngày 24/12/2018 của Bộ Công thương

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

1,88

 

 

 

40

Trạm 110 kV Hàm Thạnh và Đường dây 110 kV Hàm Thuận Nam 2 - Hàm Thạnh

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Hàm Cường và Hàm Thạnh

0,93

Quyết định số 2850/QĐ- EVN SPC ngày 19/9/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

41

Lộ ra 110 kv trạm 220 kv Hàm Thuận Nam (gồm 3 hạng mục công trình)

Tổng Công ty điện lực Miền Nam

Xã Hàm Cường và Hàm Minh

0,95

Quyết định số 747/QĐ-EVN SPC ngày 28/02/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Tân

 

 

2,32

 

 

 

42

Đường dây 110kV Hàm Tân 2 - Tân Đức - Ngãi Giao

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

1,20

Quyết định 470/QĐ-EVN SPC ngày 16/02/2016 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

43

Đường dây 110kV mạch 2 trạm Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kV Hàm Tân 2

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

0,50

Quyết định 470/QĐ-EVN SPC ngày 16/02/2016 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

44

Trạm biến áp 110kV Sơn Mỹ và đường dây đấu nối

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Sơn Mỹ

0,62

Quyết định 3566/QĐ- BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công thương

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Thị xã La Gi

 

 

0,70

 

 

 

45

Đường dây 100KV 02 mạch từ trạm 220KV Hàm Tân 2 - Xuyên Mộc - Bà Rịa - Trạm 220KV Châu Đốc điều chỉnh thành là Đường dây 110kV mạch 2 trạm Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kV Hàm Tân 2

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Tân Phước

0,18

Quyết định số 470/QĐ- EVNSPC ngày 16/02/2016 của Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

46

Đường dây 110 kV Tân Thành - Trạm 220kV Hàm Tân

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Hải và phường Tân An

0,52

Quyết định số 4590/QĐ- BCT ngày 24/11/2016 của Bộ Công thương

Đã thực hiện chi kinh phí bồi thường, hỗ trợ được 220 hộ/265 hộ, hiện đang còn 45 hộ/265 hộ đang triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Vốn ngoài ngân sách

VII

Đất ở nông thôn

 

 

23,06

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,06

 

 

 

47

Khu tái định cư thôn Tuy Tịnh 2

UBND huyện Tuy Phong

Xã Phong Phú

0,06

Quyết định số 2309/QĐ- BGTVT ngày 30/10/2018 của Bộ Giao thông Vận tải

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

23,00

 

 

 

48

Dự án Khu dân cư thôn 4, xã Gia Huynh

Chi cục Phát triển nông thôn

Xã Gia Huynh

23,00

Công văn 331/HĐND- KTXH ngày 25/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

VIII

Đất ở đô thị

 

 

1,32

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,70

 

 

 

49

Khu dân cư Xuân An 2 (Xóm Hồ)

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Chợ Lầu

0,70

Quyết định số 1780/QĐ- UBND ngày 13/7/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện công tác bồi thường, hiện có một số hộ dân chưa chịu nhận tiền bồi thường

Vốn ngân sách

 

Thị xã La Gi

 

 

0,62

 

 

 

50

Khu đô thị mới phường Phước Hội

Công ty Cổ phần Xây dựng công viên xanh Hà Nội

Phường Phước Hội

0,26

Quyết định số 2718/QĐ- UBND ngày 10/10/2018 và Quyết định số 2225/QĐ- UBND ngày 3/9/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

51

Khu đô thị mới phường Tân Thiện

Công ty Cổ phần Xây dựng công viên xanh Hà Nội

Phường Phước Hội và Tân Thiện

0,36

Quyết định số 2717/QĐ- UBND ngày 10/10/2018 và Quyết định số 2227/QĐ- UBND ngày 3/9/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

IX

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

 

 

0,26

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,26

 

 

 

52

Hệ thống nước xã Phan Tiến (Hồ chứa nước rửa lọc)

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Phan Tiến

0,13

Quyết định số 1745QĐ/KHĐT-TĐ ngày 4/6/2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

53

Nâng cấp nhà kho Hệ thống nước Phan Tiến

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Phan Tiến

0,13

Quyết định số 3437/QĐ- UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

X

Đất Chợ

 

 

0,80

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,21

 

 

 

54

Chợ Phước Thể

Công ty TNHH đầu tư kinh doanh Bất Động Sản Phú Thịnh

Xã Phước Thể

0,21

Quyết định chủ trương đầu tư số 2308/QĐ-UBND ngày 10/08/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Tân

 

 

0,59

 

 

 

55

Chợ Tân Nghĩa

UBND thị trấn Tân Nghĩa

Thị trấn Tân Nghĩa

0,59

Quyết định 3406/QĐ- UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XI

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

0,50

 

 

 

XI.1

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,50

 

 

 

56

Kho lưu trữ Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Phường Xuân An

0,50

Công văn số 1458/UBND- KT ngày 05/4/2010 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XII

Đất cơ sở y tế

 

 

1,60

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

1,60

 

 

 

57

Mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Phường Phú Tài

1,60

Quyết định số 430/QĐ- UBND ngày 26/1/2010 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XIII

Đất cơ sở giáo dục

 

 

2,71

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

2,71

 

 

 

58

Trường THCS Phú Tài

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Tài

0,83

Quyết định số 2983/QĐ- UBND ngày 29/10/2015 của UBND thành phố Phan Thiết

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

59

Trường THCS Tiến Thành

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Thành

0,64

Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

60

Trường Tiểu học Mũi Né

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Mũi Né

0,40

Quyết định số 889/QĐ- UBND ngày 30/3/2016 của UBND thành phố Phan Thiết

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

61

Trường Tiểu học Tiến Thành 1

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Thành

0,68

Quyết định số 3069/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

62

Trường Tiểu học Tiến Thành 2

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Thành

0,13

Quyết định số 3071/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

63

Trường Mầm non Tiến Thành (thôn Tiến Hòa)

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Tiến Thành

0,03

Quyết định số 886/QĐ- UBND ngày 30/3/2016 của UBND thành phố Phan Thiết

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XIV

Đất thương mại dịch vụ

 

 

1,34

 

 

 

 

Thị xã La Gi

 

 

1,34

 

 

 

64

Khu đất Trung tâm thương mại tại phường Tân Thiện (đấu giá khu đất diện tích 1,34 ha)

UBND thị xã La Gi

Phường Tân Thiện

1,34

Địa phương đề xuất đấu giá phục vụ thu ngân sách

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XV

Đất vui chơi, giải trí công cộng

 

 

0,05

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,05

 

 

 

65

Công viên Hùng Vương, Phan Thiết

Đang lựa chọn nhà đầu tư

Phường Phú Thủy

0,05

Quyết định số 1471/QĐ- UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XVI

Đất nghĩa trang nghĩa địa

 

 

4,04

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

4,04

 

 

 

66

Nghĩa trang phía Bắc huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

Xã Phú Lạc

4,04

Quyết định chủ trương đầu tư số 2578/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

XVII

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

 

20,25

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

8,25

 

 

 

67

Bãi rác tập trung và khu xử lý rác thải Vĩnh Tân

Hợp tác xã vệ sinh môi trường Vĩnh Tân

Xã Vĩnh Tân

8,25

Quyết định số 4014/QĐ- UBND ngày 06/12/2012 của UBND huyện Tuy Phong .

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

12,00

 

 

 

68

Nhà máy xử lý rác thải Gia An

UBND huyện Tánh Linh

Xã Gia An

12,00

Quyết định số 5230/QĐ- UBND ngày 26/12/2012 của UBND huyện Tánh Linh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh (25 công trình)

 

240,04

 

 

 

I

Đất quốc phòng

 

 

22,08

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

6,09

 

 

 

1

Hạng mục: Đài dẫn đường, trận địa phòng không và đường giao thông kết nối

Sở Giao thông vận tải

Xã Hồng Phong

6,09

Quyết định số 1925/QĐ- BGTVT ngày 29/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

15,99

 

 

 

2

Đài dẫn đường xa K1, K2, M2, M3

Sở Giao thông vận tải

Xã Thiện Nghiệp

4,00

Quyết định số 1925/QĐ- BGTVT ngày 29/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải

Đã thực hiện công tác bồi thường, hiện nay còn vướng vài hộ chưa giao mặt bằng

Vốn ngân sách

3

Trận địa pháo 2,3,4 và đường kết nối

Sở Giao thông vận tải

Xã Thiện Nghiệp

11,99

Quyết định số 1925/QĐ- BGTVT ngày 29/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải

Đã thực hiện công tác bồi thường, hiện nay còn vướng vài hộ chưa giao mặt bằng

Vốn ngân sách

II

Đất giao thông

 

 

73,92

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

5,59

 

 

 

4

Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh qua địa bàn huyện Tuy Phong

Ban Quản lý dự án đường sắt

các xã

5,59

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 2115/QĐ-BGTVT ngày 08/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

1,83

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh (Trong đó đất ở nông thôn 663m2, đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm 17.626m2)

Ban quản lý dự án đường sắt

Xã Sông Lũy

1,83

Quyết định số 2115/QĐ- BGTVT ngày 08/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

13,12

 

 

 

6

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, Phường Phú Thủy (giai đoạn 1)

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Thủy

0,90

Quyết định số 329/QĐ- SKHĐT ngày 15/11/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đã thực hiện công tác bồi thường, hiện nay còn vướng vài hộ chưa giao mặt bằng

Vốn ngân sách

7

Hạ tầng khu dân cư Phú Trinh

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

0,52

Quyết định số 1478/QĐ- UBND ngày 18/12/2009 của UBND thành phố Phan Thiết

Đã thực hiện công tác bồi thường, hiện nay còn vướng vài hộ chưa giao mặt bằng

Vốn ngân sách

8

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ đường ĐT.719B đến đường ĐT.719)

Công ty TNHH Delta - Valley Bình Thuận

Xã Tiến Thành

11,70

Quyết định số 2819/QĐ- UBND ngày 27/12/2011 và Quyết định số 1386/QĐ- UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh

Đã thực hiện công tác bồi thường, hiện nay còn vướng vài hộ chưa giao mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

11,70

 

 

 

9

Đường Thuận Minh - Hàm Phú

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Xã Hàm Phú

5,00

Quyết định 414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

10

Cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh qua địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc

Ban quản lý Dự án đường sắt

Các xã

6,70

Quyết định số 2115/QĐ- BGTVT ngày 08/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

41,68

 

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP.Hồ Chí Minh qua địa bàn huyện Hàm Thuận Nam

Ban quản lý Dự án đường sắt

Các xã

4,05

Quyết định số 2115/QĐ- BGTVT ngày 08/11/2019 của Bộ Giao thông vận tải

Đang thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Vốn ngân sách

12

Đường Hàm Kiệm - Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông Vận tải

Xã Tiến Thành,TP. Phan Thiết và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

37,63

Nghị quyết số 05/NQ- HĐND ngày 08/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đang thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư

Vốn ngân sách

III

Đất thủy lợi

 

 

21,47

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

2,00

 

 

 

13

Nạo vét, khơi thông mở rộng 500 m đoạn suối Ma Hý (cuối kênh tiêu KT7)

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Xã Phan Thanh

2,00

Quyết định số 1960/QĐ- UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh

Đang thực hiện công tác bồi thường, nhưng chưa có hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể

Vốn ngân sách

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

3,06

 

 

 

14

Kè bảo vệ bờ biển phường Thanh Hải

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Phường Thanh Hải

3,06

Nghị quyết số 08/NQ- HĐND ngày 08/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đang thực hiện công tác bồi thường, nhưng chưa có hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể

Vốn ngân sách

 

Huyện Đức Linh

 

 

5,21

 

 

 

15

Nâng cấp hệ thống tưới hồ Trà Tân

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận

Các xã Trà Tân, Tân Hà, Đông Hà

5,21

Quyết định số 1744/QĐ- UBND ngày 06/7/2018 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Huyện Tánh Linh

 

 

11,20

 

 

 

16

Cải tạo Kênh tiêu Sông Cát (giai đoạn 2)

UBND huyện Tánh Linh

Xã Đức Thuận và thị trấn Lạc Tánh

4,60

Quyết định số 1919/QĐ- UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện thu hồi đất giai đoạn tiếp theo

Vốn ngân sách

17

Cải tạo Kênh tiêu Suối Cây Xoài (giai đoạn 2)

UBND huyện Tánh Linh

Các xã Nghị Đức, Măng Tố

6,60

Quyết định số 3027/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh

Đang triển khai thực hiện thu hồi đất giai đoạn tiếp theo

Vốn ngân sách

IV

Đất công trình năng lượng

 

 

21,85

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

18,35

 

 

 

18

Đường dây đấu nối vào Nhà máy Phong điện Phước Thể

Công ty TNHH TMDV Đầu tư và Phát triển Năng lượng sạch Châu Á

Các xã Phước Thể, Phú Lạc

0,15

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3013570672 ngày 29/3/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

19

Nhà máy điện gió Phú Lạc (giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần Phong điện Thuận Bình

Xã Phú Lạc

18,20

Quyết định chủ trương đầu tư số 2341/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Bắc Bình

 

 

3,50

 

 

 

20

Đường dây 110kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Hải Ninh, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành

2

Quyết định số 1842/QĐ- EVNSPK ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

21

Đường dây mạch 2 Ninh Phước - Tuy Phong - Phan Rí

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Phan Thanh, Hồng Thái, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Lương Sơn, Chợ Lầu

1,5

Quyết định số 1841/QĐ- EVNSPC ngày 10/6/2019 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

V

Đất nghĩa trang nghĩa địa

 

 

99,62

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

8,20

 

 

 

22

Mở rộng nghĩa trang Bắc Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Hài

3,66

Quyết định số 295/QĐ- SKHĐT ngày 22/10/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

23

Công viên nghĩa trang Phúc Vĩnh Hằng - Nam Phan Thiết

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Trường Phúc Hải

Xã Tiến Thành

4,54

Quyết định chủ trương đầu tư số 1264/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

91,42

 

 

 

24

Công viên nghĩa trang Phúc Vĩnh Hằng - Nam Phan Thiết

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Trường Phúc Hải

Xã Hàm Kiệm và xã Hàm Mỹ

91,42

Quyết định chủ trương đầu tư số 1264/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngoài ngân sách

VI

Đất cơ sở giáo dục

 

 

1,10

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

1,10

 

 

 

25

Trường Tiểu học Phú Trinh 2

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

1,10

Quyết định số 9380/QĐ- UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Phan Thiết

Đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

Vốn ngân sách

 

Biểu số 5:

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRONG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Công trình, dự án

Chủ đầu

Địa điểm

Diện tích (ha)

Trong đó

Căn cứ pháp lý

Nguồn vốn

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Đất giao thông

 

 

45,44

1,59

6,07

 

37,78

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

2,16

1,16

 

 

1,00

 

 

 

1

Hệ thống đường giao thông đô thị Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Lương Sơn

2,16

1,16

 

 

1,00

Quyết định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

5,97

 

2,16

 

3,81

 

 

 

2

Đường Mỹ Thạnh - Đông Giang

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Thuận Minh, Đông Giang

5,97

 

2,16

 

3,81

Quyết định 2984/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh và Quyết định số 124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

6,72

0,05

 

 

6,67

 

 

 

3

Nâng cấp đường Trần Quý Cáp

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết

Phường Đức Long và xã Tiến Lợi

6,72

0,05

 

 

6,67

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 6749/QĐ- UBND ngày 11/12/2020 của UBND thành phố Phan Thiết

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

8,63

 

3,87

 

4,76

 

 

 

4

Đường Mỹ Thạnh - Đông Giang

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Mỹ Thạnh

8,63

 

3,87

 

4,76

Quyết định 2984/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh và Quyết định số 124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Thị xã La Gi

 

 

20,58

0,38

 

 

20,20

 

 

 

5

Đường tránh ĐT.719 và cầu qua sông Dinh, thị xã LaGi

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình thuận

Xã Tân Phước, Bình Tân

20,58

0,38

 

 

20,20

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Phú Quý

 

 

1,38

 

0,04

 

1,34

 

 

 

6

Đường từ phía Đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 2 đến đường Lê Hồng Phong ra biển

UBND huyện Phú Quý

Xã Long Hải

1,38

 

0,04

 

1,34

Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh và Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi số 625/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021 của Sở Kế hoạch Đầu tư

Vốn ngân sách

 

II

Đất thủy lợi

 

 

118,54

24,59

 

 

93,95

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

63,18

8,09

 

 

55,09

 

 

 

7

Hoàn thiện hệ thống công trình sử dụng nước hồ Sông Lũy

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Các xã Bình An, Sông Lũy, Sông Bình, Bình Tân

51,35

6,99

 

 

44,36

Quyết định số 3326/QĐ-BNN-KH ngày 23/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Vốn ngân sách

Trước đây UBND huyện Bắc Bình đã đăng ký 22 ha (thuộc xã Bình Tân) đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 97/NQ- HĐND ngày 19/12/2019, nay bổ sung thêm 51,35 ha tại các xã khác)

8

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Sông Lũy, xã Bình Tân

11,83

1,10

 

 

10,73

- Quyết định đầu tư số 3398/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

37,16

5,80

 

 

31,36

 

 

 

9

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hồng Liêm

37,16

5,80

 

 

31,36

- Quyết định đầu tư số 3398/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

18,20

10,70

 

 

7,50

 

 

 

10

Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Bắc Ruộng

2,00

2,00

 

 

 

Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

11

Cải tạo kênh tiêu suối Chùa (T4-2)

UBND huyện Tánh Linh

Các xã Nghị Đức, Đức Phú

14,20

6,7

 

 

7,5

Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

12

Mở rộng tuyến ống cấp nước thị trấn Lạc Tánh - xã Đức Bình

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Đức Thuận

2,00

2,00

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

III

Đất công trình năng lượng

 

 

8,589

0,09

4,40

 

4,097

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,63

 

0,07

 

0,56

 

 

 

13

Xử lý di dời các đường dây 220kV, 500kV phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020

UBND huyện Tuy Phong

Xã Vĩnh Hảo và Phú Lạc

0,63

 

0,07

 

0,56

Quyết định số 6703/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND huyện Tuy Phong

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

7,12

 

4,33

 

2,787

 

 

 

14

Dự án Nhà máy điện gió Hòa Thắng 2.2 (tương đường 20MW).(trước đây là Nhà máy điện gió Bình Thuận)

Công ty Cổ phần Win Energy

Xã Hòa Thắng

7,118

 

4,33

 

2,787

Quyết định chủ trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND, ngày 13/10/2017; điều chỉnh tại Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 và Quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh

Vốn ngoài ngân sách

Quyết định số 4715/QĐ- BCT ngày 16/8/2012 và Quyết định số 4761/QĐ- BCT ngày 24/12/2018 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung vào quy hoạch năng lượng

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

0,41

0,04

 

 

0,37

 

 

 

15

Tuyến đường điện phục vụ nhà máy điện mặt trời TTC- Hàm Phú 2

Công ty Cổ phần thủy điện Gia lai

Xã Hàm Phú

0,41

0,04

 

 

0,37

Quyết định chủ trương đầu tư số 1820/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của UBND tỉnh

Vốn ngoài ngân sách

Dự án trước đây đã được HĐND tỉnh cho phép chuyển mục đích đất trồng lúa với diện tích 0,05 ha tại Nghị quyết số 58/NQ- HĐND ngày 08/12/2021, nay phát sinh thêm 0,04 ha đất trồng lúa.

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

0,43

0,05

 

 

0,38

 

 

 

16

Đường dây 110 kV Tân Thành - Trạm 220 kV Hàm Tân

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Tân Thuận, Tân Thành

0,43

0,05

 

 

0,38

Quyết định số 4590/QĐ-BCT ngày 24/11/2016 của Bộ Công thương

Vốn ngoài ngân sách

 

IV

Đất ở đô thị

 

 

4,50

2,00

 

 

2,50

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

4,50

2,00

 

 

2,50

 

 

 

17

Khu dân cư Bắc Sơn

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Lương Sơn

4,50

2,00

 

 

2,5

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của HĐND huyện Bắc Bình

Vốn ngân sách

 

V

Đất cơ sở giáo dục

 

 

0,96

0,96

 

 

 

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,36

0,36

 

 

 

 

 

 

18

Mở rộng Trường THCS Nguyễn Du

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết

Phường Phú Tài

0,36

0,36

 

 

 

Quyết định thu hồi đất số 4066/QĐ- UBND ngày 15/9/2004 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

Dự án đã có trong Nghị quyết số 41/NQ- HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh diện tích 0,71 ha. Nay bổ sung thêm 0,36 ha vào danh mục chuyển đất lúa

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,60

0,60

 

 

 

 

 

 

19

Trường Mẫu giáo Bình Tân (cơ sở Bình Sơn)

UBND huyện Bắc Bình

Xã Bình Tân

0,60

0,60

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

VI

Đất trụ sở cơ quan của Nhà nước

 

 

0,50

0,14

 

 

0,36

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,50

0,14

 

 

0,36

 

 

 

20

Viện Kiểm sát nhân dân huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Chợ Lầu

0,50

0,14

 

 

0,36

Quyết định số 94/QĐ-VKSND ngày 26/7/2021 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Vốn ngân sách

 

VII

Đất tôn giáo

 

 

1,5

1,0

 

 

0,5

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

1,50

1,00

 

 

0,50

 

 

 

21

Mở rộng khuôn viên, đường nội bộ, nhà khách Trung tâm Thánh mẫu Tà Pao

Toà Giám mục Phan Thiết

Xã Đồng Kho

1,5

1,0

 

 

0,5

Ban Chỉ đạo công tác tôn giáo tỉnh đã họp bàn và có chủ trương thống nhất mở rộng thánh Mẫu Tà Pao

Vốn ngoài ngân sách

 

VIII

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

 

 

0,2

0,2

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,20

0,20

 

 

 

 

 

 

22

Nhà văn hóa xã Bình Tân

UBND huyện Bắc Bình

Xã Bình Tân

0,20

0,20

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

TỔNG

 

 

180,23

30,57

10,47

 

139,19

 

 

 

 

Biểu số 6:

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu

Địa điểm (xã, phường, thị trấn)

Diện tích (ha)

Trong đó

Căn cứ pháp lý

Nguồn vốn

Ghi chú

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

 

 

 

I

Đất an ninh

 

 

0,10

 

 

 

0,10

 

 

 

 

Huyện Phú Quý

 

 

0,10

 

 

 

0,10

 

 

 

1

Công an xã Long Hải

Công an tỉnh Bình Thuận

Xã Long Hải

0,10

 

 

 

0,10

Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của UBND tỉnh.

Vốn ngân sách

 

II

Đất công trình năng lượng

 

 

28,799

0,05

4,402

 

24,347

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,86

 

0,07

 

0,79

 

 

 

2

Di dời đường dây 110kV phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020

UBND huyện Tuy Phong

Xã Vĩnh Hảo

0,23

 

 

 

0,23

Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND huyện Tuy Phong

Vốn ngân sách

 

3

Xử lý di dời các đường dây 220kV, 500kV phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020

UBND huyện Tuy Phong

Các xã Vĩnh Hảo và Phú Lạc

0,63

 

0,07

 

0,56

Quyết định số 6703/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND huyện Tuy Phong

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

7,318

 

4,331

 

2,987

 

 

 

4

Dự án Nhà máy điện gió Hòa Thắng 2.2 (tương đường 20MW) (trước đây là Nhà máy điện gió Bình Thuận)

Công ty Cổ phần Win Energy

Xã Hòa Thắng

7,118

 

4,331

 

2,787

Quyết định chủ trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND ngày 13/10/2017; điều chỉnh tại Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 và Quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh

Vốn ngoài ngân sách

Dự án có trong Nghị quyết số 40/NQ- HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân với tên gọi dự án Nhà máy điện gió Bình Thuận. Nay, chủ đầu tư tiếp tục đăng ký để thực hiện dự án theo chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

5

Di dời các công trình để đảm bảo tĩnh không (di dời đường điện cao thế 220KV)

Quân chủng phòng không - không quân

Xã Hồng Phong

0,20

 

 

 

0,20

Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ

Vốn ngân sách

Thuộc hạng mục Sân bay Phan Thiết

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

20,62

0,05

 

 

20,57

 

 

 

6

Đường dây 110kV Tân Thành - Trạm 220 kV Hàm Tân

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã Tân Thuận, Tân Thành

0,43

0,05

 

 

0,38

Quyết định số 4590/QĐ-BCT ngày 24/11/2016 của Bộ Công thương

Vốn ngoài ngân sách

 

7

Dự án thủy điện Thác Ba

Công ty TNHH MTV nhà máy Thủy điện Thác Ba

Xã Mỹ Thạnh

20,08

 

 

 

20,08

Công văn số 2983/BCT- TCNL ngày 09/04/2012 của Bộ Công Thương; Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đầu tư số 48121000774 chứng nhận lần đầu ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh

Vốn ngoài ngân sách

 

8

Hạng mục: di dời đường dây điện cao thế 110kv thuộc dự án Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Thuận Quý, xã Tân Thành

0,08

 

 

 

0,08

Quyết định số 673/QĐ-SGTVT ngày 15/12/2021 của Sở Giao thông vận tải

Vốn ngân sách

 

9

Hạng mục: di dời đường dây điện cao thế 110kv thuộc dự án đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Ql 1đến đường ĐT.719B)

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Hàm Kiệm

0,03

 

 

 

0,03

Quyết định số 250/QĐ-SGTVT ngày 07/4/2022 của Sở Giao thông vận tải

Vốn ngân sách

 

III

Đất giao thông

 

 

179,52

1,59

6,07

 

171,86

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,51

 

 

 

0,51

 

 

 

10

Cầu qua tràn tại Km 15 600 tuyến Liên Hương - Phan Dũng

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Phong Phú

0,51

 

 

 

0,51

Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

11,75

1,16

 

 

10,59

 

 

 

11

Dự án đường cao tốc Bắc Nam (Hạng mục: Bổ sung đường gom, đường dân sinh)

UBND huyện Bắc Bình

Các xã Hải Ninh, Sông Bình, Bình Tân

2,28

 

 

 

2,28

Công văn số 9866/BGTVT- CQLXD ngày 26/9/2022 của Bộ Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách

Hạng mục thành phần thuộc dự án cao tốc được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 52/2017/Q H14 ngày 22/11/2017

12

Hệ thống Đường giao thông đô thị Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

Lương Sơn

2,16

1,16

 

 

1,00

Quyết định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

13

Cầu qua Sông Lũy, thôn Bình Liêm

UBND huyện Bắc Bình

Phan Rí Thành

0,20

 

 

 

0,20

Quyết định số 289/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

14

Dự án đường cao tốc Bắc Nam (Hạng mục: Đường gom cuối nhánh 1 nút giao Chợ Lầu)

UBND huyện Bắc Bình

Xã Hải Ninh

2,94

 

 

 

2,94

Quyết định số 1493/QĐ- BGTVT ngày 04/8/2020 của Bộ Giao thông vận tải

Vốn ngân sách

 

15

Nâng cấp, mở rộng đường Sông Lũy-Phan Tiến (đoạn từ QL1 đến Km6 300)

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Sông Lũy, xã Phan Tiến

4,17

 

 

 

4,17

Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 28/9/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

18,93

 

2,16

 

16,77

 

 

 

16

Nâng cấp đường vào Khu dân cư Lò To - xã Hàm Cần

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hàm Hiệp, Hàm Liêm

6,36

 

 

 

6,36

- Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh

- Quyết định số 650 /QĐ- SKHĐT ngày 15/12/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

17

Nâng cấp, mở rộng đường Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao (đoạn từ Km20-000 đến Km31 000)

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Hàm Phú, xã Hàm Trí

6,60

 

 

 

6,60

Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 28/9/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

18

Đường Mỹ Thạnh - Đông Giang

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Thuận Minh, Đông Giang

5,97

 

2,16

 

3,81

Quyết định 2984/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh và Quyết định số 124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

20,21

0,05

 

 

20,16

 

 

 

19

Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh, đoạn từ đường Ký Con đến đường 19/4, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Xuân An

0,21

 

 

 

0,21

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 1171/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

20

Tuyến đường xuống biển (bên cạnh khu du lịch Bảo Việt)

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Mũi Né

0,18

 

 

 

0,18

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3616/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

21

Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội - Hải Thượng Lãn Ông

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

0,41

 

 

 

0,41

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3301/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

22

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu và đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ Khu du lịch Hoàng Ngọc đến ngã ba Làng Chài), thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Hàm Tiến

5,59

 

 

 

5,59

Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư số 26/NQ- HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

Phường Mũi Né

3,00

 

 

 

3,00

23

Nâng cấp đường Trần Quý Cáp

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết

Phường Đức Long và xã Tiến Lợi

6,72

0,05

 

 

6,67

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 6749/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND thành phố Phan Thiết

Vốn ngân sách

 

24

Hạ tầng kỹ thuật hai bên đường nhánh nối ĐT 706 và đường ĐT 706B, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Phường Phú Hài

1,95

 

 

 

1,95

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 383/QĐ- SKHĐT ngày 22/10/2008; số 241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Vốn ngân sách

Hiện nay công trình vẫn chưa thực hiện xong do vướng đền bù giải phóng mặt bằng

25

Tuyến đường số 2 nối đường ĐT 706 và ĐT 706B, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Phường Phú Hài

1,63

 

 

 

1,63

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 946/QĐ- UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh.

Vốn ngân sách

Hiện nay công trình đang xin điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư với quy mô chiều dài tuyến ống D1200 đến cửa xả ra biển cắt ngang đường ĐT 706 đi dọc bên phải tuyến (trước khu vực dự án The Cliff Resort) dài khoảng 560m

26

Tuyến kè sông Bình Lợi (đoạn từ cầu Ké đến tiếp giáp với kè hiện hữu), thành phố Phan Thiết

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Phường Phú Hài

0,52

 

 

 

0,52

Quyết định số 635/QĐ-SKHĐT ngày 07/12/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

10,07

 

3,87

 

6,20

 

 

 

27

Nâng cấp đường vào Khu dân cư Lò To - xã Hàm Cần

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hàm Cần

1,44

 

 

 

1,44

- Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 650 /QĐ- SKHĐT, ngày 15/12/2021 Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

28

Đường Mỹ Thạnh - Đông Giang

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Mỹ Thạnh

8,63

 

3,87

 

4,76

Quyết định 2984/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh và Quyết định số 124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Thị xã LaGi

 

 

33,48

0,38

 

 

33,10

 

 

 

29

Đường tránh ĐT.719 và cầu qua Sông Dinh

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Tân Phước, xã Tân Bình

20,58

0,38

 

 

20,20

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

30

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện, tỉnh Bình Thuận, đoạn nối trung tâm xã Tân Hải đến xã Tân Tiến (từ Km45 000 đến Km48 000).

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Tân Tiến, xã Tân Hải

12,90

 

 

 

12,90

Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

64,22

 

 

 

64,22

 

 

 

31

Đường D9, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

Tân Nghĩa

0,45

 

 

 

0,45

Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

32

Đường từ thị trấn Tân Minh đi Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Thị trấn Tân Minh, xã Sơn Mỹ

63,77

 

 

 

63,77

Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

11,79

 

 

 

11,79

 

 

 

33

Cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Gia Huynh

1,20

 

 

 

1,20

Quyết định số 44/QĐ-SKHĐT ngày 11/02/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

34

Nâng cấp, mở rộng đường Bà Tá - Trà Tân

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Gia Huynh

10,59

 

 

 

10,59

Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 27/4/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

6,02

 

 

 

6,02

 

 

 

35

Nâng cấp, mở rộng đường Mê pu - Đa Kai

Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận

Xã Sùng Nhơn, xã Mê Pu, xã Đa Kai

6,02

 

 

 

6,02

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 18/01/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Phú Quý

 

 

2,54

 

0,04

 

2,50

 

 

 

36

Đường từ phía Đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 2 đến đường Lê Hồng Phong ra biển,

UBND huyện Phú Quý

Xã Long Hải

1,38

 

0,04

 

1,34

Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận và Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi số 625/QĐ- SKHĐT ngày 02/12/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Vốn ngân sách

 

37

Đường từ miếu công chúa Bàn Tranh đến đường Tôn Đức Thắng, xã Long Hải

UBND huyện Phú Quý

Xã Long Hải

1,15

 

 

 

1,15

Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận và Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi số 02/QĐ- SKHĐT ngày 04/01/2022 của Sở Kế hoạch Đầu tư

Vốn ngân sách

 

38

Đường kè Cao Đài đến trước UBND huyện

UBND huyện Phú Quý

Xã Ngũ Phụng

0,01

 

 

 

0,01

Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

IV

Đất thủy lợi

 

 

756,62

24,59

 

 

732,03

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

63,18

8,09

 

 

55,09

 

 

 

39

Hoàn thiện hệ thống công trình sử dụng nước hồ Sông Lũy

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Các xã Bình An, Sông Lũy, Sông Bình, Bình Tân

51,35

6,99

 

 

44,36

Quyết định số 3326/QĐ-BNN- KH ngày 23/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Vốn ngân sách

 

40

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Sông Lũy; Bình Tân

11,83

1,10

 

 

10,73

- Quyết định DA đầu tư số 3398/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

37,16

5,80

 

 

31,36

 

 

 

41

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hồng Liêm

37,16

5,80

 

 

31,36

Quyết định DA đầu tư số 3398/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Vốn ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

2,75

 

 

 

2,75

 

 

 

42

Dự án Kè sông Cà Ty đoạn từ cầu Dục Thanh đến đường Ung Văn Khiêm, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

2,75

 

 

 

2,75

Thông báo số 198/TB-VPTU ngày 19/9/2021 của Thường trực Thành ủy thống nhất diện tích dự án là 3.75 ha

Vốn ngân sách

Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 58/NQ- HĐND tỉnh 08/12/2021 với diện tích là 1 ha. Do đó cần bổ sung 2,75 ha để đủ diện tích được chấp thuận là 3.75 ha

 

Huyện Tánh Linh

 

 

163,17

10,70

 

 

152,47

 

 

 

43

Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Bắc Ruộng

2,00

2,00

 

 

 

Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

44

Cải tạo kênh tiêu suối Chùa (T4-2)

UBND huyện Tánh Linh

Các xã Nghị Đức, Đức Phú

14,20

6,7

 

 

7,5

Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

45

Mở rộng tuyến ống cấp nước thị trấn Lạc Tánh - Đức Bình

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Xã Đức Thuận

2,00

2,00

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 4/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

46

Hệ thống kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Các xã Gia An, Suối Kiết

144,97

 

 

 

144,97

Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

27,70

 

 

 

27,70

 

 

 

47

Đập ngăn mặn sông Phan

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Tân Thuận

1,00

 

 

 

1,00

- Quyết định số 571 /QĐ- SKHĐT ngày 21/10/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

48

Hệ thống cấp nước xã Tân Lập

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Tân Lập

1,60

 

 

 

1,60

Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

49

Hoàn chỉnh hệ thống kênh hồ chứa nước Sông Móng

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Các xã Hàm Thạnh, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Lập

12,00

 

 

 

12,00

- Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

50

Đập Hàm Cần

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hàm Cần

13,10

 

 

 

13,10

- Quyết định số 1156QĐ/KHĐT- TĐ ngày 22/4/2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

462,66

 

 

 

462,66

 

 

 

51

Hệ thống kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận

Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức

109,36

 

 

 

109,36

Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

52

Hồ chứa nước Sông Dinh 3 (giai đoạn 2), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

Xã Tân Phúc - Tân Hà - Tân Xuân - TT. Tân Nghĩa

353,30

 

 

 

353,30

Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

V

Đất ở đô thị

 

 

4,50

2,00

 

 

2,50

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

4,50

2,00

 

 

2,50

 

 

 

53

Khu dân cư Bắc Sơn

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Lương Sơn

4,50

2,00

 

 

2,50

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của HĐND huyện Bắc Bình

Vốn ngân sách

 

VI

Đất trụ sở cơ quan Nhà nước

 

 

0,50

0,14

 

 

0,36

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,50

0,14

 

 

0,36

 

 

 

54

Viện Kiểm sát nhân dân huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

Thị trấn Chợ Lầu

0,50

0,14

 

 

0,36

Quyết định số 94/QĐ-VKSND ngày 26/7/2021 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Đất cơ sở giáo dục

 

 

1,58

0,60

 

 

0,98

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,63

0,60

 

 

0,03

 

 

 

55

Trường Mẫu giáo Phan Thanh

UBND huyện Bắc Bình

Xã Phan Thanh

0,03

 

 

 

0,03

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số: 12215/QĐ- UBND ngày 22/10/2015 của UBND huyện Bắc Bình

Vốn ngân sách

 

56

Trường mẫu giáo Bình Tân (cơ sở Bình Sơn)

UBND huyện Bắc Bình

Xã Bình Tân

0,60

0,60

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

0,95

 

 

 

0,95

 

 

 

57

Trường THCS Thủ Khoa Huân, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Hàm Tiến

0,24

 

 

 

0,24

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3083/QĐ-UBND ngày 30/10/2016 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

Công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Hiện nay còn vướng 01 hộ chưa hoàn thành công tác đền bù (hộ Mai Thị Thái).

58

Trường Tiểu học Phú Trinh 1, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

0,71

 

 

 

0,71

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư đầu tư số 2969/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

VIII

Đất cơ sở y tế

 

 

2,30

 

 

 

2,30

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

2,30

 

 

 

2,30

 

 

 

59

Mở rộng Bệnh viện Đa Khoa khu vực Nam Bình Thuận

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Thuận

Xã Nam Chính

2,30

 

 

 

2,30

Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

IX

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

 

 

6,01

0,20

 

 

5,81

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

0,20

 

 

 

0,20

 

 

 

60

Công viên cây xanh xã Phước Thể

UBND xã Phước Thể

Xã Phước Thể

0,20

 

 

 

0,20

Quyết định số 5125/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

0,20

0,20

 

 

 

 

 

 

61

Nhà văn hóa xã Bình Tân

UBND huyện Bắc Bình

Xã Bình Tân

0,20

0,20

 

 

 

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

3,32

 

 

 

3,32

 

 

 

62

Công viên Thương Chánh

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết

Phường Hưng Long

3,32

 

 

 

3,32

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 4080/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND thành phố Phan Thiết

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

1,00

 

 

 

1,00

 

 

 

63

Nạo vét, cải tạo hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng và hoa viên, cây xanh các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Lạc Tánh

UBND huyện Tánh Linh

Thi trấn Lạc Tánh

1,00

 

 

 

1,00

Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách

 

 

Huyện Phú Quý

 

 

1,29

 

 

 

1,29

 

 

 

64

Công viên xã Long Hải

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Quý

Xã Long Hải

1,29

 

 

 

1,29

Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND huyện Phú Quý

Vốn ngân sách

 

X

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

14,00

 

 

 

14,00

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

14,00

 

 

 

14,00

 

 

 

65

Phát triển thủy sản bền vững

Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn Bình Thuận

Phường Mũi Né

14,00

 

 

 

14,00

Công văn số 879/TTg-QHQT của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề xuất các dự án tại 05 tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau thuộc dự án Phát triển thủy sản bền vững

Vốn ngân sách

 

 

TỔNG

 

 

993,92

29,17

10,47

 

954,28

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành

  • Số hiệu: 44/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Hoài Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản