Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn. tổ dân phố;
Căn cứ Quy định số 10-QĐ/TU ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý biên chế của hệ thống chính trị tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Kế hoạch số 113-KH/TU ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế giai đoạn 2022 -2026;
Căn cứ Thông báo số 1231-TB/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 và phân bổ chỉ tiêu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, đoàn thể;
Xét Tờ trình số 381/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024
1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2024 là 1.549 biên chế (Chi tiết có Phụ lục số I kèm theo).
2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 là 21.943 người thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng đối với 108 người làm việc trong các hội cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
3. Quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã năm 2024 là 2.846 người (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
4. Quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 là 1.742 người (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2024 |
I | Cấp tỉnh | 936 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 29 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 48 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 41 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 42 |
5 | Sở Tài chính | 44 |
6 | Sở Xây dựng | 42 |
7 | Sở Công Thương | 36 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 55 |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32 |
11 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 167 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 53 |
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 47 |
14 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 43 |
15 | Sở Tư pháp | 30 |
16 | Sở Y tế | 48 |
17 | Sở Nội vụ | 61 |
18 | Sở Ngoại vụ | 15 |
19 | Thanh Tra tỉnh | 36 |
20 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 28 |
21 | Ban Dân tộc | 14 |
II | Cấp huyện | 613 |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 75 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 72 |
3 | Huyện Vĩnh Tường | 71 |
4 | Huyện Yên Lạc | 65 |
5 | Huyện Bình Xuyên | 70 |
6 | Huyện Tam Dương | 65 |
7 | Huyện Lập Thạch | 65 |
8 | Huyện Sông Lô | 64 |
9 | Huyện Tam Đảo | 66 |
Tổng cộng: | 1549 |
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | Tên huyện, thành phố | Số lượng cán bộ, công chức cấp xã | Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
1 | Thành phố Vĩnh Yên | 215 | 135 |
2 | Thành phố Phúc Yên | 222 | 134 |
3 | Huyện Vĩnh Tường | 566 | 342 |
4 | Huyện Yên Lạc | 347 | 211 |
5 | Huyện Lập Thạch | 401 | 241 |
6 | Huyện Sông Lô | 340 | 204 |
7 | Huyện Bình Xuyên | 285 | 181 |
8 | Huyện Tam Dương | 268 | 164 |
9 | Huyện Tam Đảo | 202 | 130 |
Tổng cộng | 2.846 | 1.742 |
- 1Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 4Nghị quyết 102/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 5Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 6Nghị quyết 167/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2024
- 7Nghị quyết 166/NQ-HĐND 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2024, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 29/NQ-HĐND phê duyệt số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2023
- 9Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 10Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 11Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Ban Dân tộc do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 13Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 14Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 15Nghị quyết 15/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 và bổ sung số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập
- 16Nghị quyết 16/NQ-HĐND phê duyệt số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 17Nghị quyết 17/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 18Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 19Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2024
- 20Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 21Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Bình
- 22Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 23Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 của tỉnh Phú Yên
- 24Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2024
- 25Nghị quyết 07/NQ-HĐND quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 26Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 27Nghị quyết 17/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang năm 2024
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 14Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 15Nghị quyết 102/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 16Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 17Nghị quyết 167/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2024
- 18Nghị quyết 166/NQ-HĐND 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2024, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Nghị quyết 29/NQ-HĐND phê duyệt số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2023
- 20Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 21Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 22Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Ban Dân tộc do tỉnh Bình Phước ban hành
- 23Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 24Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 25Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 26Nghị quyết 15/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 và bổ sung số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập
- 27Nghị quyết 16/NQ-HĐND phê duyệt số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 28Nghị quyết 17/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 29Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 30Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2024
- 31Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 32Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Bình
- 33Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 34Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 của tỉnh Phú Yên
- 35Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2024
- 36Nghị quyết 07/NQ-HĐND quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 37Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 38Nghị quyết 17/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang năm 2024
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 72/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra