- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Xét Tờ trình số 6159/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023, như sau:
1. Biên chế công chức: 1.780 biên chế.
2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 23.042 biên chế.
3. Số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù: 87 biên chế.
Điều 2. Tạm giao số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong năm 2023 như sau:
1. Trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố: 197 hợp đồng.
2. Trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 2.619 hợp đồng.
3. Trong các Hội có tính chất đặc thù: 02 hợp đồng.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù năm 2023 trong tổng số biên chế, hợp đồng lao động đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, tạm giao. Trong trường hợp cần điều chuyển, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong tổng số biên chế và hợp đồng lao động đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, tạm giao, kịp thời thông báo đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và sự nghiệp y tế:
Chỉ đạo cấp kinh phí trên cơ sở biên chế và hợp đồng lao động thực hiện của ngành.
3. Tiếp tục chỉ đạo rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Khẩn trương trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức khoán chi thường xuyên để các cơ quan, đơn vị từng bước tự quyết định việc sử dụng hợp đồng lao động. Tại thời điểm các cơ quan, đơn vị đủ khả năng trả lương cho hợp đồng lao động, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ điều khoản về tạm giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỌA |
- 1Quyết định 51/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 4 Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 48/2018/QĐ-UBND
- 2Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 57/2021/QĐ-UBND
- 3Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 34/NQ-HĐND về bổ sung biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2022
- 5Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 51/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 4 Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 48/2018/QĐ-UBND
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 57/2021/QĐ-UBND
- 12Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 34/NQ-HĐND về bổ sung biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2022
- 14Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- Số hiệu: 43/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Trường Nhật Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết