Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 3 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP NGÀY 30/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BIÊN CHẾ HỘI CỦA TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các Tỉnh ủy, Thành ủy và các Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 79-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 162-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Vĩnh Long năm 2022;

Thực hiện Kết luận số 1659-KL/TU ngày 13/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ và biên chế Hội năm 2023;

Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 14/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ và số lượng người để làm cơ sở cấp kinh phí tại các Hội năm 2023 của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

1. Giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố là: 1.655 biên chế (Đính kèm Phụ lục 1).

2. Tạm giao 15 biên chế công chức năm 2023 cho Ủy ban nhân dân thị xã Bình Minh để giao cho Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã Bình Minh.

3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 18.215 chỉ tiêu. (Đính kèm Phụ lục 2).

4. Xác định chỉ tiêu hợp đồng lao động làm cơ sở bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2023. (Đính kèm Phụ lục 3).

a) Trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố: 56 chỉ tiêu.

b) Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 113 chỉ tiêu.

5. Phê duyệt tổng số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các Hội theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội: 103 người. (Đính kèm Phụ lục 4).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ cho các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Giao số lượng người đối với từng Hội trong tổng số lượng quy định tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này. Giữ ổn định và triển khai thực hiện cơ chế giao khoán hoặc hỗ trợ kinh phí đối với các Hội thực hiện nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

c) Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương;

d) Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế tự chủ tài chính của một số đơn vị sự nghiệp công lập từ cơ chế ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ sang tự chủ một phần và tự chủ hoàn toàn hoặc chuyển sang cơ chế đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.

2. Trường hợp Ban Tổ chức Trung ương có quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế chính thức năm 2023 thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần nhất để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp, Hội;
- Cấp ủy, HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

PHỤ LỤC 1

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên đơn vị

Biên chế công chức năm 2023

A

CẤP TỈNH

928

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

29

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

62

3

Ban Dân tộc tỉnh

10

4

Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh

21

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

6

Thanh tra tỉnh

34

7

Sở Tư pháp

33

8

Sở Công Thương

49

9

Sở Xây dựng

49

10

Sở Khoa học và Công nghệ

35

11

Sở Giao thông vận tải

61

12

Văn phòng Ban An toàn giao thông

2

13

Sở Tài chính

56

14

Sở Nội vụ

56

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

42

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

49

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

52

18

Sở Y tế

55

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

116

21

Sở Thông tin và Truyền thông

28

B

CẤP HUYỆN

727

1

Huyện Long Hồ

91

2

Huyện Mang Thít

90

3

Huyện Trà Ôn

95

4

Thị xã Bình Minh

70

5

Huyện Bình Tân

85

6

Huyện Tam Bình

96

7

Huyện Vũng Liêm

96

8

Thành phố Vĩnh Long

104

Cộng A + B

1.655

TỔNG CỘNG

1.655

PHỤ LỤC 2

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được phân bổ

Tổng số

Chia ra

GD

Y tế

VH-TT

Khác

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

A

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC

CẤP TỈNH

1

Văn phòng UBND tỉnh

34

34

2

Sở Nội vụ

15

15

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16

16

4

Sở Tư pháp

15

15

5

Sở Xây dựng

24

24

6

Sở Khoa học và Công nghệ

38

38

7

Sở Giao thông vận tải

20

20

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

228

228

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

149

149

10

Sở Y tế

2.484

2.484

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.681

2.681

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

221

221

13

Sở Thông tin và Truyền thông

28

28

14

Sở Công Thương

34

34

15

Trường Cao đẳng Vĩnh Long

150

150

Cộng (Khối HCSN tỉnh)

6.137

2.831

2.484

228

594

CẤP HUYỆN

1

Huyện Long Hồ

1.728

1.710

18

2

Huyện Mang Thít

1.246

1.226

20

3

Huyện Trà Ôn

1.900

1.876

24

4

Thị xã Bình Minh

1.030

1.006

24

5

Huyện Bình Tân

1.145

1.125

20

6

Huyện Tam Bình

1.695

1.674

21

7

Huyện Vũng Liêm

1.850

1.825

25

8

Thành phố Vĩnh Long

1.484

1.456

28

Cộng (Cấp huyện)

12.078

11.898

180

Tổng số lượng người làm việc

18.215

14.729

2.484

408

594

PHỤ LỤC 3

CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu hợp đồng theo NĐ 111/2022/NĐ-CP trong cơ quan của HĐND, UBND tỉnh, huyện, thị xã, thành phố

Chỉ tiêu hợp đồng theo NĐ 111/2022/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập

A

CẤP TỈNH

40

113

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

6

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

9

3

Ban Dân tộc tỉnh

1

4

Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh

1

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1

6

Thanh tra tỉnh

1

7

Sở Tư pháp

1

8

Sở Công Thương

2

9

Sở Xây dựng

1

10

Sở Khoa học và Công nghệ

1

11

Sở Giao thông vận tải

4

12

Văn phòng Ban An toàn giao thông

1

13

Sở Tài chính

1

14

Sở Nội vụ

1

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

32

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1

10

18

Sở Y tế

1

71

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

1

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

21

Sở Thông tin và Truyền thông

1

B

CẤP HUYỆN

14

1

Huyện Long Hồ

2

2

Huyện Mang Thít

2

3

Huyện Trà Ôn

2

4

Thị xã Bình Minh

2

5

Huyện Bình Tân

2

6

Huyện Tam Bình

2

7

Huyện Vũng Liêm

2

8

Thành phố Vĩnh Long

2

Cộng A + B

56

TỔNG CỘNG

56

113

PHỤ LỤC 4

BIÊN CHẾ HỘI CỦA TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số

I

CẤP TỈNH

74

1

Hội Văn học nghệ thuật

13

2

Hội Chữ Thập đỏ

15

3

Liên Minh Các Hợp tác xã

15

4

Hội Liên hiệp Các Tổ Chức Hữu Nghị

10

5

Hội Nhà Báo

4

6

Hội Đông y

6

7

Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật

5

8

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Người khuyết tật và Bảo trợ xã hội

6

II

CẤP HUYỆN

29

1

Hội Chữ Thập đỏ huyện Trà Ôn

3

2

Hội Đông y huyện Trà Ôn

1

3

Hội Chữ Thập đỏ huyện Tam Bình

3

4

Hội Đông y huyện Tam Bình

1

5

Hội Chữ Thập đỏ thị xã Bình Minh

2

6

Hội Đông y thị xã Bình Minh

1

7

Hội Chữ Thập đỏ huyện Bình Tân

2

8

Hội Đông y huyện Bình Tân

1

9

Hội Chữ Thập đỏ huyện Long Hồ

3

10

Hội Đông y huyện Long Hồ

1

11

Hội Chữ Thập đỏ huyện Mang Thít

3

12

Hội Đông y huyện Mang Thít

1

13

Hội Chữ Thập đỏ huyện Vũng Liêm

3

14

Hội Chữ Thập đỏ thành phố Vĩnh Long

4

Tổng số biên chế hội

103

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 102/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023

  • Số hiệu: 102/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 23/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Bùi Văn Nghiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản