Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ v hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về vic giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán chi Ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hà Giang ban hành quy định nguyên tc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Hà Giang thông qua điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang;

Sau khi xem xét trình số 98/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 46/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 tỉnh Hà Giang. Cụ thể như sau:

1. Vốn ngân sách Trung ương: 2.630,759 tỷ đồng. Trong đó:

a) Chương trình hỗ trợ có mục tiêu: 450,4 tỷ đồng.

b) Vốn dự kiến bố trí cho các dự án thuộc danh mục dự kiến sử dụng nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10 nghìn tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng Quốc gia: 90 tỷ đồng.

c) Các Chương trình Mục tiêu quốc gia: 1.214,717 tỷ đồng.

d) Chương trình hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016: 20,859 tỷ đồng.

đ) Chương trình mục tiêu hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016: 100,537 tỷ đồng.

e) Vốn nước ngoài (ODA): 754,246 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn trong cân đối NSĐP: 1.370,384 tỷ đồng. Trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển: 1.310,384 tỷ đồng, gồm:

- Theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ là 749,770 tỷ đồng, trong đó:

+ Phân bổ chi tiết cho các dự án: 590,77 tỷ đồng.

+ Phân cấp các huyện, thành phố: 60 tỷ đồng.

+ Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 10 tỷ đồng.

+ Đối ứng các dự án ODA: 59 tỷ đồng.

+ Bố trí thực hiện quy hoạch: 20 tỷ đồng.

+ Dự phòng: 10 tỷ đồng.

- Chi từ nguồn thu sử dụng đất là 450 tỷ đồng.

- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 22 tỷ đồng.

- Giao tăng nhiệm vụ thu 26,814 tỷ đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại Chính phủ để thực hiện các dự án ODA): 61,8 tỷ đồng.

b) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách: 60 tỷ đồng.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Chịu trách nhiệm rà soát, hoàn thiện danh mục dự án, mức vốn bố trí cụ thể cho từng công trình, dự án để giao chi tiết cho chủ đầu tư thực hiện. Các dự án trong kế hoạch năm 2020 phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (điều chỉnh).

2. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan về tính chính xác của thông tin số liệu của dự án, mức vốn phân bổ cho từng dự án theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII - Kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII tỉnh Hà Giang;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHƯƠNG ÁN

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 39/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

A. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN:

Việc phân bổ vốn phải đảm bảo các nguyên tắc được quy định Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020;

Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Hà Giang Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về thông qua điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang.

- Các dự án trong kế hoạch năm 2020 phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

- Vốn kế hoạch năm 2020 ưu tiên theo thứ tự sau:

+ Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến đến hết kế hoạch năm 2019; trong đó ưu tiên thanh toán nợ các dự án đã quyết toán.

+ Bố trí vốn để thu hồi các khoản ứng trước ngân sách.

- Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

+ Bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, để trả các khoản vay tín dụng, tạm ứng kho bạc Nhà nước.

+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp.

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, bảo đảm tiến độ thực hiện các dự án theo quy định, trường hợp còn nguồn mới bố trí cho dự án khởi công mới năm 2020 (Dự án khởi công mới phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công; Điều 10, 13 và Điều 27 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và các văn bản hướng dẫn hiện hành).

- Bố trí vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021-2025;

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ:

I. Vốn ngân sách Trung ương: 2.630,759 tỷ đồng, Phương án phân bổ như sau:

1. Chương trình mục tiêu: Tổng vốn là 405,292 tỷ đồng. Trong đó: Bố trí thanh toán nợ đọng XDCB: 104,113 tỷ đồng, chiếm 23,11% tổng vốn; Thu hồi vốn ứng trước NSTW: 47,024 tỷ đồng. Chi tiết theo từng nguồn vốn cụ thể như sau:

a) Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng: Bố trí 32 dự án, vốn 288,811 tỷ đồng; trong đó: Dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2019: 22 dự án, vốn bố trí: 149,759 tỷ đồng; Dự án chuyển tiếp: 10 dự án, vốn bố trí: 139,052 tỷ đồng

b) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: Bố trí 02 dự án chuyển tiếp, vốn 08 tỷ đồng.

c) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: Bố trí 06 dự án, vốn 61,0 tỷ đồng. Trong đó: Dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2019: 02 dự án, vốn bố trí: 15 tỷ đồng; Dự án chuyển tiếp: 04 dự án; vốn bố trí: 46,0 tỷ đồng.

d) Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo: Bố trí 01 dự án chuyển tiếp, vốn 17,481 tỷ đồng.

đ) Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương: Bố trí 01 dự án chuyển tiếp, vốn 05 tỷ đồng.

e) Chương trình mục tiêu Quốc phòng - An ninh trên địa bàn trọng điểm: Bố trí 02 dự án, vốn 25 tỷ đồng. Trong đó: Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010: bố trí 01 dự án dự kiến hoàn thành năm 2019, vốn bố trí: 15 tỷ đồng. Hạ tầng bảo vệ và quản lý biên giới: bố trí 01 dự án chuyển tiếp; vốn bố trí: 10 tỷ đồng.

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu số 01 kèm theo Nghị quyết này)

2. Hỗ trợ vốn đối ứng ODA: Bố trí 02 dự án chuyển tiếp, vốn 45,108 tỷ đồng. (Chi tiết theo Biểu s 07 kèm theo Nghị quyết này).

3. Vốn d kiến bố trí cho các dự án thuộc danh mục dự kiến sử dụng nguồn d phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10 nghìn tỷ đồng từ việc điu chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia là. 90 tỷ đồng. Giao UBND tỉnh đề xuất trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết sau khi có ý kiến thẩm định nguồn vốn của các Bộ, ngành Trung ương.

a) Các dự án sử dụng dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (Chưa có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư công; chưa được thẩm định và xác định nguồn vn): 60 tỷ đồng.

b) Các dự án dự kiến sử dụng nguồn 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm vốn cho các dự án quan trọng quốc gia: 30 tỷ đồng.

4. Các Chương trình Mục tiêu quốc gia

a) Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Tổng vốn là 557,717 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 393,863 tỷ đồng (trong đó, thu hồi các khoản vốn ứng trước là 113,691 tỷ đồng); vốn nước ngoài: 163,854 tỷ đồng. Phân bổ như sau:

- Chương trình 30a (Vốn trong nước): 393,863 tỷ đồng.

- Chương trình 135 (Vốn nước ngoài): 163,854 tỷ đồng

(Chi tiết phương án phân b tại Phụ biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này)

b) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới: Tổng vốn là 657 tỷ đồng, bao gồm: Vốn trong nước 457 tỷ đồng (đã bao gồm 96,49 tỷ đồng vốn dự phòng 10%); vốn nước ngoài 200 tỷ đồng.

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu s 03 kèm theo Nghị quyết này)

5. Chương trình hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định s 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016: 20,859 tỷ đồng.

Phân bổ vốn để thanh toán nợ đọng 10 dự án ổn định dân cư, định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số (theo Quyết định s 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ); Cụ thể như sau:

- Bố trí vốn cho 02 dự án hoàn thành chờ quyết toán: 0,9 tỷ đồng.

- Bố trí vốn cho khối lượng đã hoàn thành của 08 dự án chưa hoàn thành: 19,959 tỷ đồng.

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu số 04 kèm theo Nghị quyết này)

6. Chương trình mục tiêu hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016: 100,537 tỷ đồng.

Phân bổ cho 09 huyện: Đồng Văn; Mèo Vạc; Quản Bạ; Bắc Mê; Vị Xuyên; Bắc Quang; Quang Bình; Xín Mần; Hoàng Su Phì (theo biểu số 12 Quyết định số 1908/QĐ-UBND là 100,537 tỷ đồng/874,31 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 11,499 % so với nhu cầu).

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu số 05 kèm theo Nghị quyết này)

7. Vốn nước ngoài (ODA): Tổng số 1.118,1 tỷ đồng (Trong đó, vốn hỗ trợ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 163,854 tỷ đồng và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 200 tỷ đồng đã thực hiện lồng ghép tại mục 4 nêu trên).

Phương án phân bổ kế hoạch vốn 754,246 tỷ đồng còn lại như sau:

a) Vốn nước ngoài không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước: Bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh là 38,14 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước: Bố trí cho 11 dự án, với số vốn là 716,106 tỷ đồng. Trong đó:

- Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn 03 dự án, với số vốn 157,725 tỷ đồng

- Lĩnh vực cấp thoát nước: 02 dự án, với số vốn 119,259 tỷ đồng

- Lĩnh vực phát triển đô thị: 01 dự án, với số vốn 127,11 tỷ đồng.

- Các dự án Ô: 06 dự án, với số vốn 312,012 tỷ đồng

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu s 07 kèm theo)

II. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: Tổng vốn dự kiến địa phương giao là: 1.370,384 tỷ đồng. Trong đó:

1. Chi đầu tư phát triển: 1.310,384 tỷ đồng. Bao gồm: Trung ương giao: Theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ là 749,77 tỷ đồng; nguồn thu sử dụng đất là 60 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết là 22 tỷ đồng. Địa phương giao tăng thu từ nguồn thu sử dụng đất là 390 tỷ đồng. Nguồn giao tăng nhiệm vụ thu 26,814 tỷ đồng; Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại của Chính phủ để thực hiện các dự án ODA) 61,8 tỷ đồng.

2. Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách: 60 tỷ đồng.

3. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, đnh mức quy định tại Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ 749,77 tỷ đồng phân bổ như sau:

a) Phân cấp các huyện, thành phố: 60 tỷ đồng.

b) Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 10 tỷ đồng

c) Dự phòng: 10 tỷ đồng.

d) Bố trí vốn thực hiện quy hoạch: 20 tỷ đồng

e) Bố trí vốn theo danh mục và mức vốn cho các công trình thuộc các ngành, lĩnh vực: Tổng số 590,77 tỷ đồng; trong đó: Thu hồi vốn ứng 81,561 tỷ đồng; Thanh toán nợ đọng XDCB: 135 tỷ đồng (chưa bao gồm phân cấp cho các huyện, thành phố), chiếm 22,85% so với tổng vốn phân bổ chi tiết.

*) Bố trí vốn cho các dự án giao thông, thủy lợi, kè, dân dụng: Tổng s 529,266 tỷ đồng; bao gồm:

- Công trình quyết toán: 114 công trình, vốn 266,858 tỷ đồng. Trong đó:

+ Thanh toán gọn: 55 công trình, vốn 125,96 tỷ đồng; trong đó thanh toán nợ đọng XDCB 33,649 tỷ đồng.

+ Bố trí một phần vốn cho 59 công trình còn thiếu vốn, vốn 140,898 tỷ đồng; trong đó thanh toán nợ đọng XDCB 41,509 tỷ đồng.

+ Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước NSĐP: 32,093 tỷ đồng

- Công trình hoàn thành chưa quyết toán: 30 công trình, vốn 67,73 tỷ đồng. Trong đó:

+ Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng XDCB 7,29 tỷ đồng.

+ Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước NSĐP 6,0 tỷ đồng

- Công trình chuyển tiếp: 40 công trình, vốn 194,678 tỷ đồng. Trong đó:

+ Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng XDCB 23,08 tỷ đồng.

+ Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước NSĐP 39,198 tỷ đồng.

*) Bố trí vốn cho các dự án giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Tổng s 17,333 tỷ đồng; bao gồm:

- Công trình quyết toán: 13 công trình, vốn 14,164 tỷ đồng. Trong đó:

+ Thanh toán gọn: 09 công trình, vốn 8,664 tỷ đồng; trong đó thanh toán nợ đọng XDCB 5,105 tỷ đồng.

+ Bố trí một phần vốn cho 04 công trình còn thiếu vốn, vốn 5,5 tỷ đồng; trong đó thanh toán nợ đọng XDCB 05 tỷ đồng.

- Công trình hoàn thành chưa quyết toán: 04 công trình, vốn 3,169 tỷ đồng. Trong đó thanh toán nợ đọng XDCB 3,169 tỷ đồng.

*) Bố trí vốn cho các dự án khoa học: Tổng số 06 tỷ đồng cho 02 dự án hoàn thành

*) Bố trí vốn đi ứng cho các công trình được hỗ trợ vốn của các bộ, ngành trung ương: Bố trí cho 03 dự án với số vốn là 10,97 tỷ đồng, trong đó thu hồi vốn ứng trước NSĐP 3,27 tỷ đồng.

*) Bố trí vốn cho các dự án h trợ có mục tiêu NSTW chuyển sang cân đối NSĐP: Tổng số 27,201 tỷ đồng; bao gồm:

- Các công trình đã quyết toán: 12 công trình, vốn 20,201 tỷ đồng, trong đó thu hồi vốn ứng trước 01 tỷ đồng, thanh toán nợ đọng XDCB 16,201 tỷ đồng.

+ Thanh toán gọn: 10 công trình, vốn 12,201 tỷ đồng; trong đó thu hồi vốn ứng trước 01 tỷ đồng, thanh toán nợ đọng XDCB 11,201 tỷ đồng.

- Các công trình hoàn thành chưa quyết toán: 01 công trình, vốn 01 tỷ đồng.

- Các công trình chuyển tiếp: 01 công trình, vốn 06 tỷ đồng.

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu số 06 kèm theo Nghị quyết này)

f. Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA thuộc vốn cân đối NSĐP cho các dự án: 59 tỷ đồng. Cụ thể như sau:

- Bố trí 01 dự án hoàn thành quyết toán, với số vốn 1,094 tỷ đồng.

- Bố trí 02 dự án hoàn thành, với số vốn 2,966 tỷ đồng.

- Bố trí 06 dự án chuyển tiếp, với số vốn 44 tỷ đồng.

- Bố trí vốn cho 03 dự án khởi công mới, với số vốn 10 tỷ đồng

- Bố trí vốn cho 01 dự án chuẩn bị đầu tư là 0,94 tỷ đồng.

(Chi tiết phương án phân bổ tại Phụ biểu s 08 kèm theo Nghị quyết này)