- 1Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 465/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới các xã CT 229, xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn đạt từ 05 tiêu chí nông thôn mới trở xuống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số: 40/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số: 60/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phân bổ chi tiết dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chưa phân bổ và nguồn vốn dự phòng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách): 131.434 triệu đồng (chi tiết theo Biểu số 01 kèm theo).
Điều 2. Phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: 73.070 triệu đồng (chi tiết theo Biểu số 02a và 02b kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục | Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư | Tổng mức | KH giai đoạn 2016-2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ |
| 199.353 | 131.434 | 0 | 47.919 |
I | Dự án chuẩn bị đầu tư |
| 7.000 | 7.000 |
| 0 |
1 | Xây dựng tuyến đường Quân Bình - Hồ Ba Bể |
| 6.000 | 6.000 | Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
|
2 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Chu |
| 1.000 | 1.000 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
II | Dự án khởi công mới |
| 163.344 | 115.425 |
| 47.919 |
1 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể | QĐ số 1191/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 8.268 | 5.000 | UBND huyện Ba Bể | 3.268 |
2 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Chu Hương, huyện Ba Bể | QĐ số 1192/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 7.097 | 5.000 | UBND huyện Ba Bể | 2.097 |
3 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể | QĐ số 1503/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 | 7.063 | 5.000 | UBND huyện Ba Bể | 2.063 |
4 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn | QĐ số 1184/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.702 | 5.000 | UBND huyện Chợ Đồn | 1.702 |
5 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Dương Sơn, huyện Na Rì | QĐ số 1182/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.850 | 5.000 | UBND huyện Na Rì | 1.850 |
6 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lạng San, huyện Na Rì | QĐ số 1181/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.850 | 5.000 | UBND huyện Na Rì | 1.850 |
7 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn | QĐ số 1194/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 7.496 | 5.000 | UBND huyện Ngân Sơn | 2.496 |
8 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn | QĐ số 1195/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 7.200 | 5.000 | UBND huyện Ngân Sơn | 2.200 |
9 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bình Văn, huyện Chợ Mới | QĐ số 1183/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 7.150 | 5.000 | UBND huyện Chợ Mới | 2.150 |
10 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới | QĐ số 1186/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.988 | 5.000 | UBND huyện Chợ Mới | 1.988 |
11 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới | QĐ số 1187/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 8.000 | 5.000 | UBND huyện Chợ Mới | 3.000 |
12 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Dương Phong, huyện Bạch Thông | QĐ số 1196/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.200 | 5.000 | UBND huyện Bạch Thông | 1.200 |
13 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vi Hương, huyện Bạch Thông | QĐ số 1197/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.500 | 5.000 | UBND huyện Bạch Thông | 1.500 |
14 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thanh, huyện Bạch Thông | QĐ số 1198/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 6.500 | 5.000 | UBND huyện Bạch Thông | 1.500 |
15 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới | QĐ số 1188/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 2.600 | 2.095 | UBND huyện Chợ Mới | 505 |
16 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới | QĐ số 1189/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 2.400 | 2.000 | UBND huyện Chợ Mới | 400 |
17 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở để hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI về chỉ tiêu: “đến năm 2020, 100% các xã, phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt”. | QĐ số 1175/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 5.000 | 5.000 | Sở Thông tin và Truyền thông | 0 |
18 | Kho vật chứng bảo quản vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 1165/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 | 850 | 850 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0 |
19 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu trữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 1199/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 2.500 | 2.500 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 0 |
20 | Nâng cấp hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 1185/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 2.000 | 2.000 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn | 0 |
21 | Số hóa kênh Truyền hình Bắc Kạn | QĐ số 1166/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 | 9.200 | 5.100 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 4.100 |
22 | Khu sơ tán của huyện Ngân Sơn, hạng mục Hầm họp Ban Chấp hành và Nhà Sa bàn | QĐ số 142/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 5.050 | 3.500 | UBND huyện Ngân Sơn | 1.550 |
23 | Xử lý kỹ thuật mái taluy dương và hệ thống thoát nước phía Đông Khu công nghiệp Thanh Bình | QĐ số 1176/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 2.380 | 2.380 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 0 |
24 | Cải tạo, nâng cấp Trường THCS Địa Linh đạt chuẩn, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 1201/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 7.000 | 5.000 | UBND huyện Ba Bể | 2.000 |
25 | Hỗ trợ các huyện, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 và phấn đấu đạt chuẩn năm 2020 |
| 25.500 | 15.000 |
| 10.500 |
| Huyện Ba Bể |
| 9.500 | 4.000 |
| 5.500 |
| Huyện Pác Nặm |
| 2.700 | 2.300 |
| 400 |
| Huyện Chợ Mới |
| 1.700 | 1.300 |
| 400 |
| Huyện Ngân Sơn |
| 4.820 | 3.350 |
| 1.470 |
| Huyện Bạch Thông |
| 1.600 | 1.100 |
| 500 |
| Huyện Na Rì |
| 2.680 | 2.100 |
| 580 |
| Thành phố Bắc Kạn |
| 2.500 | 850 |
| 1.650 |
III | Đối ứng ngân sách tỉnh |
| 29.009 | 9.009 | 0 |
|
1 | Công trình San nền khu tái định cư thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hóa - cửa khẩu Pò Mã (Km0 - Km66+600) | QĐ số 413/QĐ-SGTVT ngày 28/9/2016 | 5.209 | 5.209 | Sở Giao thông Vân tải | Trả nợ khối lượng thực hiện |
2 | Nhà lớp học bộ môn trường THPT Chợ Mới, huyện Chợ Mới | QĐ số 1059/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 | 11.960 | 1.960 | Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
|
3 | Nhà lớp học bộ môn trường THPT Chợ Đồn, huyện Chợ Đồn | QĐ số 1060/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 | 11.840 | 1.840 | Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
|
PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư/phê duyệt dự án | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn giai đoạn 2019 - 2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Tổng số | Vốn NSNN | Vốn huy động | ||||||
| Đề án đặc thù của tỉnh (Quyết định số: 465/QĐ-TTg ngày 02/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới các xã CT229, xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn đạt từ 05 tiêu chí nông thôn mới trở xuống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020) |
| 27.900 | 25.120 | 2.780 | 25.120 |
|
|
1 | Trường Mầm non Côn Minh, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 138/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 8.550 | 7.700 | 850 | 7.700 | UBND huyện Na Rì |
|
2 | Trường Tiểu học và THCS Côn Minh, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 139/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 5.550 | 5.000 | 550 | 5.000 | UBND huyện Na Rì | |
3 | Trường THCS Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | QĐ số 137/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 8.800 | 7.920 | 880 | 7.920 | UBND huyện Chợ Đồn | |
4 | Trạm Y tế xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn | QĐ số 1178/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 | 5.000 | 4.500 | 500 | 4.500 | UBND huyện Chợ Đồn |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | KH vốn NSNN | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 47.950 |
|
I | Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014; Quyết định số: 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018) | 18.670 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư. Hợp tác xã đối ứng tối thiểu 20% tổng mức đầu tư |
1 | Dự án xây dựng xưởng sơ chế, chế biến; sân phơi; nhà kho cho hợp tác xá nông nghiệp năm 2019 - 2020 | 10.670 |
|
2 | Dự án xây dựng đường trục chính giao thông nội đồng vùng cam, quýt cho hợp tác xã nông nghiệp năm 2019 - 2020 | 8.000 |
|
II | Đề án tổng thể hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn (Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018) | 29.280 |
|
1 | Huyện Chợ Đồn | 5.379 |
|
2 | Huyện Bạch Thông | 3.554 |
|
3 | Huyện Na Rì | 2.881 |
|
4 | Huyện Ngân Sơn | 5.859 |
|
5 | Huyện Chợ Mới | 1.329 |
|
6 | Huyện Ba Bể | 6.724 |
|
7 | Huyện Pác Nặm | 3.554 |
|
- 1Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương
- 4Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về rà soát hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2019 công bố Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 108/2018/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 9Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 13Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 tỉnh Hà Giang
- 14Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ và giao dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Tuyên Quang
- 15Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê chuẩn về Phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và nguồn 10.000 tỷ đồng điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia do tỉnh Hà Giang ban hành
- 16Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 465/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới các xã CT 229, xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn đạt từ 05 tiêu chí nông thôn mới trở xuống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương
- 11Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về rà soát hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2019 công bố Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 14Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 15Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 108/2018/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 16Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 17Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 18Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 19Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 20Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 tỉnh Hà Giang
- 21Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ và giao dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Tuyên Quang
- 22Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê chuẩn về Phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và nguồn 10.000 tỷ đồng điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia do tỉnh Hà Giang ban hành
- 23Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn cân đối ngân sách) và Phương án phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 12/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực