Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2019/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định s 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;

Xét Tờ trình s296/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tnh sửa đi, bsung một sđiều ca Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết s 25/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tnh; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Sửa đổi, bsung khoản 1 và khoản 3 Điều 7 như sau:

1. Bổ sung tiết thứ 4, điểm a khoản 1 Điều 7:

“- Đối với phần vốn từ nguồn dự phòng trung hạn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình: Thực hiện các đề án, nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc chđạo, bao gồm:

+ Đề án hỗ trợ ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020: Thực hiện theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp: Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình htrợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 và Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;

+ Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020: Thực hiện theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.”

2. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 3 và tiết thứ 4, điểm b khoản 1 Điều 7:

"- Đối với kế hoạch vốn giai đoạn 2017 - 2020:

+ Phân bổ vốn cho các xã đim phấn đấu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 theo lộ trình của tnh (Chương trình hành động 04-CTr/TU ngày 28 tháng 7 năm 2016) và các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định;

+ Tiếp tục phân bổ vốn cho các xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới sớm hơn so với lộ trình của tnh (Chương trình hành động 04-CTr/TU ngày 28 tháng 7 năm 2016).

- Đối với phần vốn từ nguồn dự phòng trung hạn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình:

+ Phân bổ vốn hỗ trợ ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020: Thực hiện theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và theo kế hoạch lộ trình thực hiện tại Quyết định s 1166/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Phân bvốn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp:

Về tiêu chí, điều kiện: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Về danh mục các loại kết cấu hạ tầng: Ưu tiên hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh cho cộng đồng thành viên hợp tác xã nông nghiệp.

+ Đối với Đán thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020: Ưu tiên phân bổ vốn thực hiện dự án Thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn huyện Tri Tôn và dự án Cp nước sạch tập trung.”

3. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7:

“đ) Đối với hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các hợp tác xã nông nghiệp: Ngân sách trung ương không quá 80% tổng mức đầu tư dự án nhưng tối đa là 02 tỷ đồng cho một hợp tác xã; hợp tác xã đóng góp tối thiểu 20% còn lại.”

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính ph
;
- Thường trực: T
nh y, HĐND tnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN t
nh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG;
- Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình AG;
- Website t
nh, Trung tâm Công báo tnh;
- Lưu: VT, Phòng T
ng hợp-Ng.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt