- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2019/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 14 tháng 8 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVI,
KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 108/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình, cụ thể:
1. Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:
"1. Nhóm 1: (Các xã đặc biệt khó khăn, an toàn khu, các xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo các huyện nghèo; có 82 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 3,1 - 4,6 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 361,105 tỷ đồng.
2. Nhóm 2: (Các xã đăng ký, có khả năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; có 63 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 7 - 12,8 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 576,619 tỷ đồng.
4. Nhóm 4: (Các xã còn lại và các xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2010-2015, nhưng không thuộc đối tượng ưu tiên; có 38 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 2,0 - 2,2 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 83,2 tỷ đồng".
2. Khoản 5, Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
"5. Điều chỉnh giảm kinh phí Hỗ trợ đầu tư phát triển Hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ 25,5 tỷ đồng.
6. Điều chỉnh tăng dự phòng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư 0,436 tỷ đồng. Tổng vốn dự phòng là 117,436 tỷ đồng”.
(Chi tiết có biểu kèm theo Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 10 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 14 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa điểm/nội dung hỗ trợ | Tổng vốn đầu tư NSTW giai đoạn 2016-2020 được duyệt tại Nghị quyết số 108/2018/NQ- HĐND ngày 06/12/2018 | Số vốn đề nghị điều chỉnh | Tổng vốn đầu tư ngân sách trung ương giai đoạn 2016- 2020 đề nghị điều chỉnh | Nhóm xã | Mục tiêu thực hiện đến năm 2020 (tổng số tiêu chí hoàn thành) | |
Tăng (+) | Giảm (-) | ||||||
| Tổng cộng | 1.174.360 | 25.500 | 25.500 | 1.174.360 |
|
|
1.031.860 | 25.064 | 0 | 1.056.924 |
|
| ||
I | Huyện Cao Phong | 56.680 | 400 | 0 | 57.080 |
|
|
1 | Xã Thung Nai | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
2 | Xã Yên Lập | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 12 |
3 | Xã Yên Thượng | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
4 | Xã Xuân Phong | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 12 |
5 | Xã Đông Phong | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
6 | Xã Tây Phong | 9.000 | 400 |
| 9.400 | Nhóm II | 19 |
7 | Xã Bắc Phong | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 16 |
8 | Xã Tân Phong | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 17 |
9 | Xã Bình Thanh | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm III | 15 |
10 | Xã Thu Phong | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
11 | Xã Dũng Phong | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
12 | Xã Nam Phong | 7.280 |
|
| 7.280 | Nhóm II | 19 |
II | Huyện Đà Bắc | 102.830 | 0 | 0 | 102.830 |
|
|
1 | Xã Đồng Nghê | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 13 |
2 | Xã Suối Nánh | 3.500 |
|
| 3.500 | Nhóm l | 13 |
3 | Xã Mường Tuổng | 3.100 |
|
| 3.100 | Nhóm I | 12 |
4 | Xã Đồng Chum | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 12 |
5 | Xã Mường Chiềng | 9.500 |
|
| 9.500 | Nhóm II | 19 |
6 | Xã Giáp Đắt | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 12 |
7 | Xã Tân Pheo | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 13 |
8 | Xã Tân Minh | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 13 |
9 | Xã Đoàn Kết | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 12 |
10 | Xã Trung Thành | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 12 |
11 | Xã Yên Hòa | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 14 |
12 | Xã Đồng Ruộng | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 13 |
13 | Xã Tiền Phong | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 13 |
14 | Xã Vầy Nưa | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 14 |
15 | Xã Hiền Lương | 6.130 |
|
| 6.130 | Nhóm II | 19 |
16 | Xã Cao Sơn | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm l | 16 |
17 | Xã Tu Lý | 11.900 |
|
| 11.900 | Nhóm II | 19 |
18 | Xã Toàn Sơn | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 16 |
19 | Xã Hào Lý | 9.500 |
|
| 9.500 | Nhóm II | 19 |
III | Huyện Kim Bôi | 146.020 | 0 | 0 | 146.020 |
|
|
1 | Xã Kim Bình | 2.000 |
|
| 2.000 | Nhóm IV | 19 |
2 | Xã Trung Bì | 2.000 |
|
| 2.000 | Nhóm IV | 19 |
3 | Xã Nam Thượng | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
4 | Xã Bắc Sơn | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
5 | Xã Sơn Thủy | 9.500 |
|
| 9.500 | Nhóm II | 19 |
6 | Xã Sào Báy | 9.300 |
|
| 9.300 | Nhóm II | 19 |
7 | Xã Vĩnh Đồng | 12.000 |
|
| 12.000 | Nhóm II | 19 |
8 | Xã Thượng Bì | 3.915 |
|
| 3.915 | Nhóm I | 15 |
9 | Xã Hợp Đồng | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 12 |
10 | Xã Lập Chiệng | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 12 |
11 | Xã Vĩnh Tiến | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 12 |
12 | Xã Kim Truy | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóml | 13 |
13 | Xã Hùng Tiến | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 11 |
14 | Xã Cuối Hạ | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóml | 11 |
15 | Xã Kim Sơn | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 13 |
16 | Xã Bình Sơn | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm l | 12 |
17 | Xã Thượng Tiến | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 11 |
18 | Xã Nật Sơn | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 12 |
19 | Xã Đông Bắc | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 16 |
20 | Xã Nuông Dăm | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
21 | Xã Mỵ Hòa | 9.620 |
|
| 9.620 | Nhóm I | 12 |
22 | Xã Kim Tiến | 3.800 |
|
| 3.800 | Nhóm I | 14 |
23 | Xã Đú Sáng | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 10 |
24 | Xã Tú Sơn | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 11 |
25 | Xã Hợp Kim | 10.700 |
|
| 10.700 | Nhóm II | 19 |
26 | Xã Kim Bôi | 11.200 |
|
| 11.200 | Nhóm II | 19 |
27 | Xã Hạ Bì | 9.785 |
|
| 9.785 | Nhóm II | 19 |
IV | Huyện Kỳ Sơn | 44.500 | 400 | 0 | 44.900 |
|
|
1 | Xã Độc Lập | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 13 |
2 | Xã Phú Minh | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 18 |
3 | Xã Yên Quang | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm III | 14 |
4 | Xã Dân Hạ | 10.000 | 400 |
| 10.400 | Nhóm II | 19 |
5 | Xã Phúc Tiến | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 17 |
6 | Xã Mông Hóa | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
7 | Xã Hợp Thành | 7.000 |
|
| 7.000 | Nhóm II | 19 |
8 | Xã Hợp Thịnh | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
9 | Xã Dân Hòa | 9.500 |
|
| 9.500 | Nhóm II | 19 |
V | Huyện Lạc Sơn | 144.600 | 0 | 0 | 144.600 |
|
|
1 | Xã Yên Nghiệp | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
2 | Xã Tân Lập | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
3 | Xã Thượng Cốc | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 16 |
4 | Xã Vũ Lâm | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
5 | Xã Liên Vũ | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
6 | Xã Nhân Nghĩa | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
7 | Xã Xuất Hóa | 11.700 |
|
| 11.700 | Nhóm II | 19 |
8 | Xã Hương Nhượng | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
9 | Xã Tân Mỹ | 11.000 |
|
| 11.000 | Nhóm II | 19 |
10 | Xã Bình Cảng | 3.500 |
|
| 3.500 | Nhóm l | 13 |
11 | Xã Yên Phú | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 14 |
12 | Xã Phú Lương | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
13 | Xã Ngọc Sơn | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 14 |
14 | Xã Văn Nghĩa | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 14 |
15 | Xã Phúc Tuy | 3.400 |
|
| 3.400 | Nhóm I | 11 |
16 | Xã Tuân Đạo | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
17 | Xã Miền Đồi | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
18 | Xã Tự Do | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
19 | Xã Bình Hẻm | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
20 | Xã Quý Hòa | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
21 | Xã Chí Thiện | 3.200 |
|
| 3.200 | Nhóm l | 12 |
22 | Xã Định Cư | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
23 | Xã Văn Sơn | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm l | 13 |
24 | Xã Ngọc Lâu | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
25 | Xã Bình Chân | 3.400 |
|
| 3.400 | Nhóm l | 11 |
26 | Xã Chí Đạo | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
27 | Xã Mỹ Thành | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 12 |
28 | Xã Ân Nghĩa | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
VI | Huyện Lạc Thủy | 72.530 | 22.614 | 0 | 95.144 |
|
|
1 | Xã Đồng Tâm | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
2 | Xã Phú Lão | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
3 | Xã Cố Nghĩa | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
4 | Xã Thanh Nông | 9.230 | 500 |
| 9.730 | Nhóm II | 19 |
5 | Xã Lạc Long | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
6 | Xã Phú Thành | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
7 | Xã Liên Hòa | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
8 | Xã Yên Bồng | 9.500 | 400 |
| 9.900 | Nhóm II | 19 |
9 | Xã An Bình | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
10 | Xã Khoan Dụ | 2.200 | 6.000 |
| 8.200 | Nhóm II | 19 |
11 | Xã An Lạc | 2.200 | 6.000 |
| 8.200 | Nhóm II | 19 |
12 | Xã Hưng Thi | 4.600 | 3.550 |
| 8.150 | Nhóm II | 19 |
13 | Xã Đồng Môn | 2.200 | 6.164 |
| 8.364 | Nhóm II | 19 |
VII | Huyện Lương Sơn | 132.800 | 400 | 0 | 133.200 |
|
|
1 | Xã Cao Dương | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm ll | 19 |
2 | Xã Tân Thành | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm ll | 19 |
3 | Xã Hợp Châu | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm II | 19 |
4 | Xã Trường Sơn | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm ll | 19 |
5 | Xã Long Sơn | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm II | 19 |
6 | Xã Hợp Hoà | 8.000 |
|
| 8.000 | Nhóm II | 19 |
7 | Xã Tiến Sơn | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm II | 19 |
8 | Xã Hợp Thanh | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
9 | Xã Trung Sơn | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm II | 19 |
10 | Xã Cao Thắng | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
11 | Xã Hòa Sơn | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
12 | Xã Liên Sơn | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
13 | Xã Nhuận Trạch | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
14 | Xã Thành Lập | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
15 | Xã Tân Vinh | 8.000 |
|
| 8.000 | Nhóm II | 19 |
16 | Xã Lâm Sơn | 8.400 |
|
| 8.400 | Nhóm II | 19 |
17 | Xã Cư Yên | 9.500 |
|
| 9.500 | Nhóm II | 19 |
18 | Xã Thanh Lương | 9.900 | 400 |
| 10.300 | Nhóm II | 19 |
19 | Xã Cao Răm | 8.500 |
|
| 8.500 | Nhóm II | 19 |
VIII | Huyện Mai Châu | 110.500 | 0 | 0 | 110.500 |
|
|
1 | Xã Vạn Mai | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
2 | Xã Xăm Khòe | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
3 | Xã Tòng Đậu | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
4 | Xã Cun Pheo | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm l | 10 |
5 | Xã Thung Khe | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm III | 10 |
6 | Xã Piềng Vế | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm III | 10 |
7 | Xã Phúc Sạn | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm III | 10 |
8 | Xã Mai Hịch | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
9 | Xã Pà Cò | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm III | 10 |
10 | Xã Hang Kia | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
11 | Xã Nà Mèo | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 10 |
12 | Xã Đồng Bảng | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm III | 10 |
13 | Xã Tân Dân | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm l | 10 |
14 | Xã Pù Bin | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 10 |
15 | Xã Bao La | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm III | 10 |
16 | Xã Ba Khan | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 10 |
17 | Xã Noong Luông | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 10 |
18 | Xã Nà Phòn | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
19 | Xã Tân Mai | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 10 |
20 | Xã Tân Sơn | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 10 |
21 | Xã Mai Hạ | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
22 | Xã Chiềng Châu | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
IX | Huyện Tân Lạc | 121.800 | 0 | 0 | 121.800 |
|
|
1 | Xã Phong Phú | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
2 | Xã Tử Nê | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhỏm IV | 19 |
3 | Xã Địch Giáo | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
4 | Xã Trung Hoà | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
5 | Xã Lỗ Sơn | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 12 |
6 | Xã Do Nhân | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm I | 16 |
7 | Xã Nam Sơn | 3.700 |
|
| 3.700 | Nhóm I | 12 |
8 | Xã Ngòi Hoa | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
9 | Xã Phú Vinh | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
10 | Xã Phú Cường | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
11 | Xã Bắc sơn | 2.770 |
|
| 2.770 | Nhóm I | 11 |
12 | Xã Gia Mô | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 14 |
13 | Xã Ngổ Luông | 4.500 |
|
| 4.500 | Nhóm I | 14 |
14 | Xã Ngọc Mỹ | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 14 |
15 | Xã Tuân Lộ | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 12 |
16 | Xã Quy Mỹ | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
17 | Xã Thanh Hối | 11.530 |
|
| 11.530 | Nhóm II | 19 |
18 | Xã Đông Lai | 12.800 |
|
| 12.800 | Nhóm II | 19 |
19 | Xã Quy Hậu | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 15 |
20 | Xã Quyết Chiến | 7.500 |
|
| 7.500 | Nhóm II | 19 |
21 | Xã Mãn Đức | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
22 | Xã Mỹ Hoà | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm ll | 19 |
23 | Xã Lũng Vân | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 12 |
X | Thành phố Hòa Bình | 39.600 | 1.250 | 0 | 40.850 |
|
|
1 | Xã Thống Nhất | 8.000 |
|
| 8.000 | Nhóm II | 19 |
2 | Xã Trung Minh | 8.500 | 400 |
| 8.900 | Nhóm II | 19 |
3 | Xã Hòa Bình | 8.000 | 450 |
| 8.450 | Nhóm II | 19 |
4 | Xã Thái Thịnh | 8.500 | 400 |
| 8.900 | Nhóm II | 19 |
5 | Xã Yên Mông | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
6 | Xã Dân Chủ | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
7 | Xã Sủ Ngòi | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
XI | Huyện Yên Thủy | 60.000 | 0 | 0 | 60.000 |
|
|
1 | Xã Ngọc Lương | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
2 | Xã Yên Lạc | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
3 | Xã Yên Trị | 8.000 |
|
| 8.000 | Nhóm ll | 19 |
4 | Xã Phú Lai | 2.200 |
|
| 2.200 | Nhóm IV | 19 |
5 | Xã Đoàn Kết | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm ll | 19 |
6 | Xã Lạc Thịnh | 9.000 |
|
| 9.000 | Nhóm II | 19 |
7 | Xã Bảo Hiệu | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 15 |
8 | Xã Hữu Lợi | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 14 |
9 | Xã Lạc Hưng | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm l | 14 |
10 | Xã Lạc Lương | 4.400 |
|
| 4.400 | Nhóm l | 14 |
11 | Xã Đa Phúc | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 11 |
12 | Xã Lạc Sỹ | 4.600 |
|
| 4.600 | Nhóm I | 12 |
25.500 | 0 | 25.500 | 0 |
|
| ||
117.000 | 436 | 0 | 117.436 |
|
| ||
| Tổng số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới |
|
|
|
|
| 94 |
| Bình quân tiêu chí nông thôn mới /xã |
|
|
|
|
| 15,6 |
*Giảm kinh phí Hỗ trợ đầu tư phát triển hợp tác xã 25.500 triệu đồng, để bổ sung nguồn vốn đầu tư cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới của huyện Lạc Thủy (huyện Lạc Thủy phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020), kinh phí thường công trình phúc lợi cho 08 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và bổ sung nguồn vốn dự phòng.
- 1Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
- 2Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn cân đối ngân sách) và Phương án phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 6Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 108/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 272/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
- 8Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn cân đối ngân sách) và Phương án phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 12Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 108/2018/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 169/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Trần Đăng Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực