Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2086/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025, với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện
Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025 được thực hiện tại 194 thôn, bản sinh sống tập trung các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới đây gọi tắt là dân tộc rất ít người) trên địa bàn 93 xã thuộc 37 huyện của các tỉnh Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum (danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện Đề án là 10 năm (2016 - 2025), chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2016 - 2020; giai đoạn II: 2021 - 2025.
2. Mục tiêu
Duy trì, phát triển và nâng cao vị thế của các dân tộc thiểu số rất ít người; xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào một cách bền vững nhằm giảm dần sự chênh lệch về khoảng cách phát triển với các dân tộc khác trong vùng; xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các thôn, bản nơi sinh sống tập trung của đồng bào dân tộc rất ít người; góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo 7% - 8%/năm. Hộ nghèo được xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến năm 2025 mức sống bình quân của các dân tộc rất ít người tương đương với các dân tộc khác trong vùng, dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia trong hệ thống chính trị ở cơ sở.
- Đến năm 2025, 100% thôn, bản có hệ thống cầu, đường giao thông đi được 4 mùa trong năm tới trung tâm xã; có lớp học kiên cố, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng đồng; có điện, công trình nước tập trung, thủy lợi tưới tiêu để phục vụ sản xuất theo định hướng tiêu chí nông thôn mới; 100% số hộ gia đình được hỗ trợ phát triển sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm.
4. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng các thôn, bản phấn đấu theo định hướng tiêu chí nông thôn mới
Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng ưu tiên cho các thôn, bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, tập trung vào các hạng mục cần thiết như: Đường giao thông, cầu, cống; công trình thủy lợi và điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt; lớp học kiên cố, nhà ở công vụ cho giáo viên; nhà sinh hoạt cộng đồng và các trang thiết bị phù hợp với văn hóa truyền thống của từng dân tộc...
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Hỗ trợ giống, một số vật tư đầu vào phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ khai hoang tạo đất sản xuất; giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ sản xuất cho đồng bào.
c) Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
Sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu, đặc sắc (nghề, lễ hội, nhạc cụ, trang phục...); tổ chức dạy và học tiếng dân tộc theo các hình thức phù hợp; cấp trang thiết bị cho 194 nhà sinh hoạt cộng đồng; thành lập và duy trì hoạt động đội văn nghệ thôn, bản; xây dựng 10 điểm thôn, bản tiêu biểu bảo tồn kiến trúc, văn hóa truyền thống.
d) Đào tạo, sử dụng cán bộ và xây dựng hệ thống chính trị cơ sở
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc rất ít người. Phấn đấu dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia hệ thống chính trị ở cơ sở.
đ) Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ hiện hành về giáo dục và y tế, trong đó ưu tiên cho các dân tộc rất ít người.
5. Kinh phí thực hiện Đề án
Tổng kinh phí: 1.861 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.542 tỷ đồng; lồng ghép từ các chính sách, chương trình mục tiêu quốc gia: 264 tỷ đồng; ngân sách địa phương cân đối: 55 tỷ đồng.
Vốn đầu tư phát triển 1.470 tỷ đồng; vốn sự nghiệp 391 tỷ đồng.
6. Cơ chế thực hiện: Trường hợp đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì chỉ được hưởng chính sách cao nhất.
1. Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, dự án thành phần cho từng năm và cả giai đoạn thực hiện Đề án.
- Chủ trì tổng hợp nhu cầu vốn hằng năm của các địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch ngân sách hằng năm; hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn để thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
3. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp theo kế hoạch hằng năm cho các tỉnh có Đề án.
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
4. Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Y tế
- Tham gia thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum.
- Ban hành các danh mục Dự án cụ thể làm căn cứ phê duyệt, triển khai thực hiện theo tiến độ, mục tiêu của Đề án.
- Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt các Dự án thành phần theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ có mục tiêu cho Đề án.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, xã liên quan lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn, triển khai thực hiện các Dự án thành phần.
- Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện Đề án tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc Đề án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH THÔN, BẢN
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | THÔN, BẢN | XÃ | HUYỆN | TỈNH |
1 | Thôn Cà Đổng | Xã Đức Hạnh | Huyện Bảo Lâm | Tỉnh Cao bằng |
2 | Thôn Cà Pẻn A |
|
|
|
3 | Thôn Cà Pẻn B |
|
|
|
4 | Thôn Cà Mèng |
|
|
|
5 | Thôn Khuổi Khon | Xã Kim Cúc | Huyện Bảo Lạc |
|
6 | Thôn Khau Cà | Xã Hồng Trị |
|
|
7 | Thôn Khau Chang |
|
|
|
8 | Thôn Cốc Xả Dưới |
|
|
|
9 | Thôn Cốc Xả Trên |
|
|
|
10 | Thôn Nà Van |
|
|
|
11 | Thôn Ngàm Lồm | Xã Cô Ba |
|
|
12 | Thôn Chúng Chải | Xã Nàn Xỉn | Huyện Xín Mần | Tỉnh Hà Giang |
13 | Thôn Bản Máy | Xã Bản Máy | Huyện Hoàng Su Phì |
|
14 | Thôn Nặm Nương | Xã Quyết Tiến | Huyện Quản Bạ |
|
15 | Thôn Tân Tiến |
|
|
|
16 | Thôn Lùng Thàng |
|
|
|
17 | Thôn Đông Tinh |
|
|
|
18 | Thôn Bản Thăng | Xã Tùng Vài |
|
|
19 | Thôn Nà Trang | Thị trấn Tam Sơn |
|
|
20 | Thôn Hòa Sơn | Xã Thuận Hòa | Huyện Vị Xuyên |
|
21 | Thôn Sảng Pả A | Thị trấn Mèo Vạc | Huyện Mèo Vạc |
|
22 | Thôn Mè Nắng | Xã Xín Cái |
|
|
23 | Thôn Cờ Lẳng |
|
|
|
24 | Thôn Cờ Tảng |
|
|
|
25 | Thôn Lô Lô Chải | Xã Lũng Cú | Huyện Đồng Văn |
|
26 | Thôn Đoàn Kết | Xã Sủng Là |
|
|
27 | Thôn Tìa Súng | Xã Lũng Táo |
|
|
28 | Thôn 5 | Thị trấn Đồng Văn |
|
|
29 | Thôn Phù Lá | Xã Tân Nam | Huyện Quang Bình |
|
30 | Thôn Khau Làng |
|
|
|
31 | Thôn Tiến Yên | Xã Bằng Lang |
|
|
32 | Thôn Mác Thượng | Xã Tân Trịnh |
|
|
33 | Thôn Tả Ngảo |
|
|
|
34 | Thôn Đồng Tiến | Xã Yên Thành |
|
|
35 | Thôn Thượng Bình |
|
|
|
36 | Thôn Pà Vầy Sủ |
|
|
|
37 | Thôn My Bắc | Xã Tân Bắc |
|
|
38 | Thôn Nậm O |
|
|
|
39 | Thôn Nậm Só |
|
|
|
40 | Thôn Nặm Khẳm |
|
|
|
41 | Thôn Na Tho |
|
|
|
42 | Thôn Thượng Sơn | Xã Yên Bình |
|
|
43 | Thôn Hạ Sơn |
|
|
|
44 | Thôn Lùng Lý | Xã Xuân Minh |
|
|
45 | Thôn Trung Sơn | Xã Hữu Sản | Huyện Bắc Quang |
|
46 | Thôn Minh Hạ | Xã Tân Lập |
|
|
47 | Thôn Minh Thượng |
|
|
|
48 | Thôn Chúng Chải | Xã Phố Là | Huyện Đồng Văn |
|
49 | Thôn Phố Trồ | Thị trấn Phố Bảng |
|
|
50 | Thôn Cháng Lộ | Xã Sủng Cháng | Huyện Yên Minh |
|
51 | Thôn Tiến Xuân | Xã Yên Cường | Huyện Bắc Mê |
|
52 | Thôn An Thành | Xã Gia Phú | Huyện Bảo Thắng | Tỉnh Lào Cai |
53 | Thôn Khe Luộc |
|
|
|
54 | Thôn Hang Đá | Xã Xuân Quang |
|
|
55 | Thôn Nậm Tang | Xã Bản Cầm |
|
|
56 | Thôn Cốc Sâm 5 | Xã Phong Niên |
|
|
57 | Thôn Chiềng 2 | Xã Võ Lao | Huyện Văn Bàn |
|
58 | Thôn Khe Nhòi | Xã Sơn Thủy |
|
|
59 | Thôn Khe Van |
|
|
|
60 | Thôn Khe Chấn 1 |
|
|
|
61 | Thôn Khe Chấn 2 |
|
|
|
62 | Thôn Ta Khuấn |
|
|
|
63 | Thôn Nậm Cắm | Xã Nậm Dạng |
|
|
64 | Thôn Đồng Vệ | Xã Chiềng Ken |
|
|
65 | Thôn Tùn Dưới | Xã Dương Quỳ |
|
|
66 | Thôn Nậm Sang | Xã Nậm Sài | Huyện Sa Pa |
|
67 | Thôn Nậm Kéng |
|
|
|
68 | Bản Mo 2 | Xã Xuân Hoà | Huyện Bảo Yên |
|
69 | Bản Nhai Thổ 1 | Xã Kim Sơn |
|
|
70 | Bản Nhai Thổ 2 |
|
|
|
71 | Bản AB 5 |
|
|
|
72 | Thôn Lao Tô | Xã Tả Gia Khâu | Huyện Mường Khương |
|
73 | Thôn Sín Pao Chải |
|
|
|
74 | Thôn Lao Chải |
|
|
|
75 | Thôn Sín Chải B |
|
|
|
76 | Thôn Tung Chung Phố | Xã Tung Chung Phố |
|
|
77 | Thôn Páo Tủng |
|
|
|
78 | Thôn Ma Lủ | Thị trấn Mường Khương |
|
|
79 | Thôn Hoáng Thền |
|
|
|
80 | Thôn Cốc Ngù | Xã Nậm Chẩy |
|
|
81 | Thôn Lao Hầu | Xã Thanh Bình |
|
|
82 | Thôn Sín Chải |
|
|
|
83 | Thôn Lùng Phỉnh | Xã Lùng Phình | Huyện Bắc Hà |
|
84 | Thôn Tà Chải 1 |
|
|
|
85 | Thôn Tà Chải 2 |
|
|
|
86 | Thôn Chỉu Cái | Xã Na Hối |
|
|
87 | Thôn Tống Thượng | Xã Nậm Đét |
|
|
88 | Thôn Cồ Dề Chải | Xã Nậm Mòn |
|
|
89 | Thôn Ngải Phóng Chồ | Xã Thải Giàng Phố |
|
|
90 | Thôn 5 | Xã Châu Quế Thượng | Huyện Văn Yên | Tỉnh Yên Bái |
91 | Thôn 6 |
|
|
|
92 | Thôn 7 |
|
|
|
93 | Thôn Nà Luông | Xã Linh Phú | Huyện Chiêm Hóa | Tỉnh Tuyên Quang |
94 | Thôn Khuổi Hóp |
|
|
|
95 | Thôn Thượng Minh | Xã Hồng Quang | Huyện Lâm Bình |
|
96 | Bản Pa Pe | Xã Bình Lư | Huyện Tam Đường | Tỉnh Lai Châu |
97 | Bản Hon I | Xã Bản Hon |
|
|
98 | Bản Hon II |
|
|
|
99 | Bản Bãi Châu |
|
|
|
100 | Bản Nà Khum |
|
|
|
101 | Bản Thẳm |
|
|
|
102 | Bản Đông Pao I |
|
|
|
103 | Bản Đông Pao II |
|
|
|
104 | Bản Chăn Nuôi |
|
|
|
105 | Bản Nậm Bó | Xã Lùng Thàng | Huyện Sìn Hồ |
|
106 | Bản Can Hồ |
|
|
|
107 | Bản Ma Quai Thàng | Xã Ma Quai |
|
|
108 | Bản Phìn Hồ |
|
|
|
109 | Bản Phiêng Lót | Xã Nậm Tăm |
|
|
110 | Bản Pậu |
|
|
|
111 | Bản Phiêng Chá |
|
|
|
112 | Bản Nà Tăm 1 |
|
|
|
113 | Bản Nà Tăm 2 |
|
|
|
114 | Bản Nậm Ngập |
|
|
|
115 | Bản Xeo Hai | Xã Can Hồ | Huyện Mường Tè |
|
116 | Bản Xì Thâu Chải |
|
|
|
117 | Bản Nậm Sin | Xã Chung Chải | Huyện Mường Nhé | Tỉnh Điện Biên |
118 | Bản Tạng Khẻ | Xã Chiềng Lao | Huyện Mường La | Tỉnh Sơn La |
119 | Bản Huổi Tóng |
|
|
|
120 | Bản Pá Kìm | Xã Chiềng Muôn |
|
|
121 | Bản Nong Quài |
|
|
|
122 | Bản Huổi Liếng | Xã Nặm Păm |
|
|
123 | Bản Pá Xá Hồng | Xã Chiềng Ân |
|
|
124 | Bản Nặm Hồng | Xã Chiềng Công |
|
|
125 | Bản Nong Hùn |
|
|
|
126 | Bản Huổi Lẹ | Xã Nậm Giôn |
|
|
127 | Bản Pá Bát |
|
|
|
128 | Bản Co Lứa |
|
|
|
129 | Bản Huổi Ngàn |
|
|
|
130 | Bản Huổi Nạ | Xã Hua Trai |
|
|
131 | Bản Lọng Bong |
|
|
|
132 | Bản Huổi Ban | Xã Mường Trai |
|
|
133 | Bản Pa Hát | Xã Pi Toong |
|
|
134 | Bản Tạy |
|
|
|
135 | Bản Kẻ | Xã Ngọc Chiến |
|
|
136 | Bản Bung | Xã Mường Giàng | Huyện Quỳnh Nhai |
|
137 | Bản Phiêng Lanh |
|
|
|
138 | Bản Sàng | Xã Nậm Ét |
|
|
139 | Bản Huổi Pao |
|
|
|
140 | Bản Huổi Hẹ |
|
|
|
141 | Bản Co Hèm |
|
|
|
142 | Bản Huổi Tăm | Xã Mường Sại |
|
|
143 | Bản Pá Báng |
|
|
|
144 | Bản Hát Dọ A |
|
|
|
145 | Bản Hát Dọ B |
|
|
|
146 | Bản Ban Xa | Xã Liệp Tè | Huyện Thuận Châu |
|
147 | Bản Mồng Nọi |
|
|
|
148 | Bản Tát Ướt |
|
|
|
149 | Bản Hiên |
|
|
|
150 | Bản Bắc |
|
|
|
151 | Bản Kia |
|
|
|
152 | Bản Chà Lào |
|
|
|
153 | Bản Song | Xã Chiềng La |
|
|
154 | Bản Huổi Khôm | Xã Noong Lay |
|
|
155 | Bản Huổi Púa |
|
|
|
156 | Bản Nong Lay |
|
|
|
157 | Bản Noong Giẳng |
|
|
|
158 | Bản Lọng Hém |
|
|
|
159 | Bản Nặm Khao | Xã Tân Lập | Huyện Mộc Châu |
|
160 | Bản Văng Môn | Xã Nga My | Huyện Tương Dương | Tỉnh Nghệ An |
161 | Bản Đửa | Xã Lượng Minh |
|
|
162 | Bản Rào Tre | Xã Hương Liên | Huyện Hương Khê | Tỉnh Hà Tĩnh |
163 | Bản Giàng II | Xã Hương Vĩnh |
|
|
164 | Bản Phú Minh | Xã Thượng Hóa | Huyện Minh Hóa | Tỉnh Quảng Bình |
165 | Bản Ón |
|
|
|
166 | Bản Yên Hợp |
|
|
|
167 | Bản Mò o ồ ồ |
|
|
|
168 | Bản Lương Năng | Xã Hóa Sơn |
|
|
169 | Bản Hóa Lương |
|
|
|
170 | Thôn Đặng Hóa |
|
|
|
171 | Thôn Tăng Hóa |
|
|
|
172 | Thôn Thuận Hóa |
|
|
|
173 | Bản Dộ | Xã Trọng Hóa |
|
|
174 | Bản Tà Vờng Tà Dong |
|
|
|
175 | Bản Lòm Kà Chăm |
|
|
|
176 | Bản K-Ai | Xã Dân Hóa |
|
|
177 | Bản K-Vàng |
|
|
|
178 | Bản Cha Lo |
|
|
|
179 | Bản Ba lóc |
|
|
|
180 | Bản Tà Rà |
|
|
|
181 | Bản Bãi Dinh |
|
|
|
182 | Thôn Yên Phong | Xã Hóa Tiến |
|
|
183 | Thôn Yên Thành |
|
|
|
184 | Thôn Yên Thái |
|
|
|
185 | Thôn Tân Tiến | Xã Hóa Hợp |
|
|
186 | Thôn Lâm Hóa |
|
|
|
187 | Thôn Lâm Khai |
|
|
|
188 | Bản Cáo | Xã Lâm Hóa | Huyện Tuyên Hóa |
|
189 | Bản Chuối |
|
|
|
190 | Bản Kè |
|
|
|
191 | Bản Cà Xen | Xã Thanh Hóa |
|
|
192 | Bản 39 | Xã Tân Trạch | Huyện Bố Trạch |
|
193 | Thôn Đắk Mế | Xã Bờ Y | Huyện Ngọc Hồi | Tỉnh Kon Tum |
194 | Làng Le | Xã Mo Ray | Huyện Sa Thầy |
|
DANH SÁCH XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | XÃ | HUYỆN | TỈNH |
1 | Xã Đức Hạnh | Huyện Bảo Lâm | Tỉnh Cao Bằng |
2 | Xã Kim Cúc | Huyện Bảo Lạc |
|
3 | Xã Hồng Trị |
|
|
4 | Xã Cô Ba |
|
|
5 | Xã Nàn Xỉn | Huyện Xín Mần | Tỉnh Hà Giang |
6 | Xã Bản Máy | Huyện Hoàng Su Phì |
|
7 | Xã Quyết Tiến | Huyện Quản Bạ |
|
8 | Xã Tùng Vài |
|
|
9 | Thị trấn Tam Sơn |
|
|
10 | Xã Thuận Hòa | Huyện Vị Xuyên |
|
11 | Thị trấn Mèo Vạc | Huyện Mèo Vạc |
|
12 | Xã Xín Cái |
|
|
13 | Xã Lũng Cú | Huyện Đồng Văn |
|
14 | Xã Sủng Là |
|
|
15 | Xã Lũng Táo |
|
|
16 | Thị trấn Đồng Văn |
|
|
17 | Xã Tân Nam | Huyện Quang Bình |
|
18 | Xã Bằng Lang |
|
|
19 | Xã Tân Trịnh |
|
|
20 | Xã Yên Thành |
|
|
21 | Xã Tân Bắc |
|
|
22 | Xã Yên Bình |
|
|
23 | Xã Xuân Minh |
|
|
24 | Xã Hữu Sản | Huyện Bắc Quang |
|
25 | Xã Tân Lập |
|
|
26 | Xã Phố Là | Huyện Đồng Văn |
|
27 | Thị trấn Phố Bảng |
|
|
28 | Xã Sủng Cháng | Huyện Yên Minh |
|
29 | Xã Yên Cường | Huyện Bắc Mê |
|
30 | Xã Gia Phú | Huyện Bảo Thắng | Tỉnh Lào Cai |
31 | Xã Xuân Quang |
|
|
32 | Xã Bản Cầm |
|
|
33 | Xã Phong Niên |
|
|
34 | Xã Võ Lao | Huyện Văn Bàn |
|
35 | Xã Sơn Thủy |
|
|
36 | Xã Nậm Dạng |
|
|
37 | Xã Chiềng Ken |
|
|
38 | Xã Dương Quỳ |
|
|
39 | Xã Nậm Sài | Huyện Sa Pa |
|
40 | Xã Xuân Hoà | Huyện Bảo Yên |
|
41 | Xã Kim Sơn |
|
|
42 | Xã Tả Gia Khâu | Huyện Mường Khương |
|
43 | Xã Tung Chung Phố |
|
|
44 | Thị trấn Mường Khương |
|
|
45 | Xã Nậm Chẩy |
|
|
46 | Xã Thanh Bình |
|
|
47 | Xã Lùng Phìng | Huyện Bắc Hà |
|
48 | Xã Na Hối |
|
|
49 | Xã Nậm Đét |
|
|
50 | Xã Nậm Mòn |
|
|
51 | Xã Thải Giàng Phố |
|
|
52 | Xã Châu Quế Thượng | Huyện Văn Yên | Tỉnh Yên Bái |
53 | Xã Linh Phú | Huyện Chiêm Hóa | Tỉnh Tuyên Quang |
54 | Xã Hồng Quang | Huyện Lâm Bình |
|
55 | Xã Bình Lư | Huyện Tam Đường | Tỉnh Lai Châu |
56 | Xã Bản Hon |
|
|
57 | Xã Lùng Thàng | Huyện Sìn Hồ |
|
58 | Xã Ma Quai |
|
|
59 | Xã Nậm Tăm |
|
|
60 | Xã Can Hồ | Huyện Mường Tè |
|
61 | Xã Chung Chải | Huyện Mường Nhé | Tỉnh Điện Biên |
62 | Xã Chiềng Lao | Huyện Mường La | Tỉnh Sơn La |
63 | Xã Chiềng Muôn |
|
|
64 | Xã Nặm Păm |
|
|
65 | Xã Chiềng Ân |
|
|
66 | Xã Chiềng Công |
|
|
67 | Xã Nậm Giôn |
|
|
68 | Xã Hua Trai |
|
|
69 | Xã Mường Trai |
|
|
70 | Xã Pi Toong |
|
|
71 | Xã Ngọc Chiến |
|
|
72 | Xã Mường Giàng | Huyện Quỳnh Nhai |
|
73 | Xã Nậm Ét |
|
|
74 | Xã Mường Sại |
|
|
75 | Xã Liệp Tè | Huyện Thuận Châu |
|
76 | Xã Chiềng La |
|
|
77 | Xã Noong Lay |
|
|
78 | Xã Tân Lập | Huyện Mộc Châu |
|
79 | Xã Nga My | Huyện Tương Dương | Tỉnh Nghệ An |
80 | Xã Lượng Minh |
|
|
81 | Xã Hương Liên | Huyện Hương Khê | Tỉnh Hà Tĩnh |
82 | Xã Hương Vĩnh |
|
|
83 | Xã Thượng Hóa | Huyện Minh Hóa | Tỉnh Quảng Bình |
84 | Xã Hóa Sơn |
|
|
85 | Xã Trọng Hóa |
|
|
86 | Xã Dân Hóa |
|
|
87 | Xã Hóa Tiến |
|
|
88 | Xã Hóa Hợp |
|
|
89 | Xã Lâm Hóa | Huyện Tuyên Hóa |
|
90 | Xã Thanh Hóa |
|
|
91 | Xã Tân Trạch | Huyện Bố Trạch |
|
92 | Xã Bờ Y | Huyện Ngọc Hồi | Tỉnh Kon Tum |
93 | Xã Mo Ray. | Huyện Sa Thầy |
|
- 1Quyết định 86/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 518/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Tư vấn, chuyển giao khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 519/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 2220/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 593/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2532/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 105/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 284/UBDT-CSDT năm 2017 về triển khai Nghị quyết 52/NQ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 396/UBDT-ĐPI năm 2020 về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 499/QĐ-TTg năm về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 2Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 86/QĐ-BTNMT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 518/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Tư vấn, chuyển giao khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 519/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc
- 9Quyết định 2220/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 593/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2532/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 105/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 284/UBDT-CSDT năm 2017 về triển khai Nghị quyết 52/NQ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Công văn 396/UBDT-ĐPI năm 2020 về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Quyết định 499/QĐ-TTg năm về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2086/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra