Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/2009/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CỦA DỰ ÁN "HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC" TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ điểm 1, mục III Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh về việc quy định một số mức chi của Dự án "Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học" tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 480/BC-VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hoá xã hội - HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi của Dự án "Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học" tỉnh Sơn La, như sau:
1. Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho tủ sách dùng chung:
1.1. Đối tượng: Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho tủ sách dùng chung và học phẩm tối thiểu, thiết bị, phương tiện dạy học cho các lớp học xoá mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học tại các cơ sở giáo dục thuộc các xã đặc biệt khó khăn về kinh tế xã hội theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005); Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và các xã vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2008 về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới, an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ có liên quan và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II).
1.2. Mức chi:
- Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho tủ sách dùng chung, thiết bị, phương tiện dạy học tối đa không quá 2.000.000đồng/trường/năm học.
- Chi mua học phẩm tối thiểu (giấy, bút, mực, thước kẻ, phấn…): Trường Trung học phổ thông: 50.000 đồng/học sinh/năm học; Trường Trung học cơ sở: 40.000 đồng/học sinh/năm học; Trường Tiểu học: 30.000 đồng/học sinh/năm học.
2. Chi hỗ trợ giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng trong độ tuổi phổ cập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đối tượng thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ) chưa đi học: Mức chi là 0,3 mức lương tối thiểu/học sinh/tháng, thời gian hỗ trợ theo số ngày thực học.
3. Chi hỗ trợ cho hoạt động vận động trẻ em trong độ tuổi phổ cập ra lớp tham gia học tập đủ một năm học: Mức chi là 20.000đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong một năm học.
4. Chi thắp sáng cho lớp học ban đêm: Mức chi 20.000đồng/học sinh/đợt học.
5. Chi hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo phổ cập (văn phòng phẩm, hội nghị sơ kết, tổng kết, thẩm định hồ sơ…): Cấp tỉnh là 1.000.000 đồng/tháng; cấp huyện là 800.000 đồng/tháng; cấp xã là 300.000 đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ theo số tháng thực học.
6. Chi hỗ trợ cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học phổ cập: Mức chi là 200.000 đồng/lớp/tháng, thời gian hỗ trợ theo số tháng thực học; chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập (sổ điểm, sổ đầu bài, học bạ học sinh, sổ liên lạc): Thực hiện theo đơn giá quy định hiện hành (có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định).
7. Nguồn kinh phí: Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo hàng năm của tỉnh phân bổ trực tiếp cho Sở Giáo dục - Đào tạo và sự nghiệp giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố.
Điều 2. Hiệu lực thi hành. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND về thu tiền xây dựng trường; điều chỉnh Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 343/2007/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục bậc trung học tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã Mường Lay, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 12Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND về thu tiền xây dựng trường; điều chỉnh Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Quyết định 343/2007/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục bậc trung học tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã Mường Lay, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
Nghị quyết 279/2009/NQ-HĐND quy định mức chi của Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 279/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra