Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 12/12/2013 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 2.760.000 triệu đồng
a) | Thu nội địa nộp ngân sách: | 2.505.000 triệu đồng |
| - Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất: | 2.005.000 triệu đồng |
| - Thu tiền sử dụng đất: | 500.000 triệu đồng |
b) | Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: | 225.000 triệu đồng |
c) | Thu xổ số kiến thiết quản lý qua NSNN: | 30.000 triệu đồng |
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 5.267.424 triệu đồng
a) | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn phần ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: | 2.422.800 triệu đồng |
- | Các khoản thu NS địa phương được hưởng 100%: | 1.034.490 triệu đồng |
- | Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phần ngân sách địa phương được hưởng: | 1.388.310 triệu đồng |
b) | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: | 2.811.528 triệu đồng |
c) | Thu vay từ Quỹ phát triển đất để thực hiện GPMB: | 1.630 triệu đồng |
d) | Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định | 1.466 triệu đồng |
e) | Thu xổ số kiến thiết quản lý qua NSNN: | 30.000 triệu đồng |
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 5.267.424 triệu đồng
a) | Dự toán chi ngân sách tỉnh: | 2.498.336 triệu đồng |
- | Chi cân đối ngân sách tỉnh: | 2.039.039 triệu đồng |
+ | Chi đầu tư phát triển: | 311.645 triệu đồng |
* | Chi đầu tư xây dựng cơ bản: | 294.715 triệu đồng |
| Từ nguồn vốn XDCB tập trung: | 116.600 triệu đồng |
| Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 173.000 triệu đồng |
| Gồm : Chi đầu tư XDCB cho các công trình: | 90.000 triệu đồng |
| Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh (từ 15% tiền thu đấu giá quyền sử dụng đất): | 75.000 triệu đồng |
| Kinh phí đo đạc bản đồ địa chính | 8 .000 triệu đồng |
| Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh (từ 30% tiền thuê đất): | 5.115 triệu đồng |
* | Chi hỗ trợ giải phóng mặt bằng Dự án Trường trung học phổ thông dân lập Yên Khánh 135 tr.đồng và Dự án xây dựng trường Mầm non Việt Thắng 1.495 tr.đồng từ nguồn vốn vay Quỹ Phát triển đất: | 1.630 triệu đồng |
* | Chi hỗ trợ vốn cho Doanh nghiệp nhà nước và hoạt động Ban đổi mới doanh nghiệp: | 15.300 triệu đồng |
+ | Chi thường xuyên: | 1.656.394 triệu đồng |
* | Các khoản chi đảm bảo mức tối thiểu | 494.665 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: | 453.549 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ: | 17.569 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp Môi trường: | 23.547 triệu đồng |
* | Các khoản chi còn lại: | 1.161.729 triệu đồng |
+ | Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: | 1.000 triệu đồng |
+ | Dự phòng ngân sách: | 70.000 triệu đồng |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số quản lý qua NSNN: | 21.600 triệu đồng |
- | Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | 92.809 triệu đồng |
- | Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện các dự án, công trình quan trọng: | 263.000 triệu đồng |
- | Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện các chính sách theo quy định: | 81.888 triệu đồng |
b) | Chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: | 2.769.088 triệu đồng |
- | Chi cân đối ngân sách địa phương: | 2.760.688 triệu đồng |
+ | Chi đầu tư phát triển: | 401.400 triệu đồng |
+ | Chi thường xuyên: | 2.323.288 triệu đồng |
* | Các khoản chi đảm bảo mức tối thiểu: | 1.301.500 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: | 1.241.391 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ: | 2.800 triệu đồng |
| Chi sự nghiệp môi trường: | 57.309 triệu đồng |
* | Các khoản chi còn lại: | 1.021.788 triệu đồng |
+ | Dự phòng ngân sách: | 36.000 triệu đồng |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số quản lý qua NSNN: | 8.400 triệu đồng |
4. | Dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị của tỉnh: | 1.395.166 triệu đồng |
5. | Trợ cấp bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: | 2.021.678 triệu đồng |
a) | Trợ cấp bổ sung cân đối: | 868.201 triệu đồng |
b) | Bổ sung có mục tiêu: | 1.153.477 triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo Phụ lục số 06 - Biểu số 02, 03, 06A, 06B, 07, 10A, 10B, 23, 25A, 25B, 29, 31 và các phụ biểu phân bổ kinh phí chi tiết; các biểu phân bổ vốn đầu tư XDCB)
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20/12/2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị mới thành lập; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 cho các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định 12/NĐ-CP của Chính phủ
- 2Nghị quyết 79/2011/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Chỉ thị 08/2006/CT-UBND về tổ chức thực hiện và điều hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2012 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013
- 5Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 7Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
- 9Nghị quyết 172/2009/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 11Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước của tỉnh năm 2012; bổ sung, sửa đổi cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách năm 2012; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư các dự án công trình xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Nghị quyết 247/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị mới thành lập; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 cho các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ do điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định 12/NĐ-CP của Chính phủ
- 6Nghị quyết 79/2011/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Chỉ thị 08/2006/CT-UBND về tổ chức thực hiện và điều hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2012 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013
- 9Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011
- 12Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
- 13Nghị quyết 172/2009/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 15Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước của tỉnh năm 2012; bổ sung, sửa đổi cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách năm 2012; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư các dự án công trình xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16Nghị quyết 247/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014
- Số hiệu: 17/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra